Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Tính minh bạch trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Tính minh bạch trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 2937/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 12/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2937/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 12/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2937/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 12 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 12/6/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc khắc phục những hạn chế, yếu kém 2019 và nâng cao chỉ số PCI năm 2020 và những năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Tính minh bạch trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈ SỐ THÀNH PHẦN TÍNH MINH BẠCH TRONG CHỈ SỐ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Chương I
Tổ chức triển khai thực hiện, tập trung khắc phục những tồn tại hạn chế Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI năm 2019, tạo sự chuyển biển mạnh mẽ, đồng bộ và toàn diện trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện cải cách năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh; tập trung cải thiện, nâng cao điểm số và thứ hạng chỉ số PCI của tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Tính minh bạch trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Công tác phối hợp được thực hiện thường xuyên, kịp thời, bảo đảm sự đồng thuận, hỗ trợ lẫn nhau phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao, phấn đấu thực hiện tốt Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 12/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch khắc phục những hạn chế, yếu kém năm 2019 và nâng cao Chỉ số PCI năm 2020 và các năm tiếp theo.
NỘI DUNG PHỐI HỢP VÀ NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
Điều 4. Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Văn phòng UBND tỉnh
Chỉ đạo bộ phận nghiệp vụ, chuyên môn cập nhật, đăng tải, công khai các văn bản được phép đăng lên cổng thông tin điện tử (chỉ thị, công văn, thông báo, kế hoạch, lịch công tác của lãnh đạo tỉnh, thông tin của lãnh đạo...) đầy đủ và kịp thời nhằm phục vụ nhu cầu tra cứu của doanh nghiệp; nơi nhận ghi thêm Cổng TTĐT tỉnh, đảm bảo vừa kịp thời cung cấp thông tin của các cơ quan có thẩm quyền đến với mọi tổ chức, cá nhân, đồng thời chấp hành đúng quy định của Đảng và Nhà nước về cung cấp thông tin.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên theo dõi và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, chấn chỉnh công tác thực hiện, phối hợp các Sở, ban, ngành và các địa phương, đơn vị, Ban biên tập công thông tin điện tử tỉnh và Ban biên tập các trang thông tin điện tử thành phần; niêm yết công khai, minh bạch thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp; quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nâng cao chất lượng, cập nhật thường xuyên những nội dung mới, có tính chất quan trọng liên quan đến lĩnh vực đầu tư để thu hút người đọc và nâng cao chất lượng, hình thức của Cổng/Trang thông tin điện tử để tạo sự phong phú, hấp dẫn lôi cuốn đọc giả nhất là doanh nghiệp tìm kiếm thông tin; phát huy vai trò và chất lượng điều hành hoạt động của Hội đồng biên tập, Ban biên tập của các Cổng/Trang thông tin điện tử.
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện phối hợp các yêu cầu chỉ số thành phần, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả chấm điểm và thứ hạng chỉ tiêu do mình phụ trách. Thực hiện chế độ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện quy chế phối hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tổ công tác PCI của tỉnh) để tổng hợp.
3. Sở Xây dựng
Rà soát quy hoạch chuyên ngành xây dựng, đảm bảo thực hiện tối việc cập nhật, cung cấp thông tin về quy hoạch chuyên ngành xây dựng lên Cổng thông tin điện tử và Trang thông tin điện tử thành phần. Định kỳ hàng tháng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của các đơn vị để kịp thời nhắc nhở, đôn đốc.
Phối hợp thường xuyên với địa phương về lập, phê duyệt, công bố quy hoạch, quản lý quy hoạch sau phê duyệt; tiếp tục cập nhật các văn bản liên quan đến quy hoạch, đăng tải thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên Trang thông tin điện tử Sở Xây dựng và Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp các thông tin, văn bản về thực hiện công khai ngân sách, cung cấp thông tin công khai ngân sách địa phương (công khai dự toán, quyết toán, tình hình thực hiện dự toán của ngân sách địa phương toàn tỉnh) đầy đủ nội dung theo yêu cầu của Công văn số 9505/BTC-NSNN ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính trên Cổng Thông tin của tỉnh và công khai ngân sách đối với kinh phí NSNN cấp trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài chính.
5. Sở Tư pháp
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên cập nhật, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật theo quy định, đảm bảo cơ sở dữ liệu được tích hợp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp.
6. Cục thuế tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin các quy định về lĩnh vực thuế, quy trình nghiệp vụ thuế để cập nhật lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
7. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công khai ngân sách địa phương (cấp huyện, cấp xã); công khai ngân sách của các đơn vị dự toán trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố theo đúng quy định của pháp luật về công khai ngân sách.
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo yêu cầu về cập nhật thông tin lên trang thông tin điện tử thành phần
(thông tin lãnh đạo, lịch làm việc của lãnh đạo, tài liệu về thuế, pháp lý quy hoạch, kế hoạch, ngân sách, đề án, dự án, thông tin mời thầu, thủ tục hành chính, chính sách hỗ trợ, ưu đãi, khuyến khích đầu tư…), cung cấp kịp thời thông tin cho doanh nghiệp và giải quyết các thủ tục đúng theo quy định; Thực hiện chế độ kiểm tra, báo cáo theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông.
Tổ chức áp dụng hệ thống Cổng dịch vụ công của tỉnh để thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo cung cấp mức độ 3 (đạt từ 50% trở lên), mức độ 4 (đạt từ 30% trở lên) để phục vụ người dân, doanh nghiệp và phần mềm quản lý văn bản và điều hành (iOffee) để thực hiện công tác quản lý, điều hành công việc nội bộ, ký và phát hành văn bản điện tử có ký số, lập hồ sơ điện tử.
8. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
Tăng cường công tác hỗ trợ doanh nghiệp, thường xuyên gặp gỡ, tiếp xúc, trao đổi với doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc, cũng như phát huy vai trò quan trọng trong việc xây dựng chính sách, qui định của tỉnh. Nghiên cứu chỉ số thành phần “Hiệp hội doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc xây dựng chính sách, qui định của tỉnh”, thực hiện tốt công tác truyền thông đến các doanh nghiệp, nhất là đánh giá chính xác trên phiếu khảo sát.
9. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Trà Vinh
Phối hợp với các Sở, ban, ngành và các địa phương, đơn vị đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật, các cơ chế, chính sách của tỉnh về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp, tuyên truyền, phổ biến cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp sử dụng công nghệ thông tin để cập nhật, đăng ký hồ sơ, thực hiện thủ tục trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
1. Định kỳ hàng quý, năm (trước ngày 10 của tháng cuối quý, năm) các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
2. Định kỳ hàng quý, năm (trước ngày 15 của tháng cuối quý, năm). Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) theo quy định.
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, nâng cao trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị trong thực hiện tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp, nhà đầu tư nhằm khắc phục, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong năm 2020 và các năm tiếp theo.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây