Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động Ban tham vấn cấp tỉnh nhằm thực hiện Chương trình Quốc gia về phát triển ngành mây tre đan và phát triển kinh tế địa phương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2015
Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động Ban tham vấn cấp tỉnh nhằm thực hiện Chương trình Quốc gia về phát triển ngành mây tre đan và phát triển kinh tế địa phương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2015
Số hiệu: | 2934/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hồi |
Ngày ban hành: | 20/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2934/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hồi |
Ngày ban hành: | 20/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2934/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 8 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 11/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Ban tham vấn cấp tỉnh thực hiện Chương trình quốc gia về phát triển ngành mây tre đan và phát triển kinh tế địa phương;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 1506/SCT-TTr ngày 05 tháng 8 năm 2013 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban tham vấn cấp tỉnh nhằm thực hiện Chương trình Quốc gia về phát triển ngành mây tre đan và phát triển kinh tế địa phương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động của Ban tham vấn cấp tỉnh nhằm thực hiện Chương trình Quốc gia về phát triển ngành mây tre đan và phát triển kinh tế địa phương trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2015” (gọi tắt là Ban tham vấn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Thành viên Ban tham vấn, Giám đốc các Sở: Công thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Chủ tịch Liên minh HTX, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BAN THAM VẤN CẤP TỈNH NHẰM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ PHÁT
TRIỂN NGÀNH MÂY TRE ĐAN VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI
ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2934/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Điều 1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và những điều kiện đảm bảo cho hoạt động của Ban tham vấn cấp tỉnh nhằm thực hiện Chương trình Quốc gia về phát triển ngành mây tre đan và phát triển kinh tế địa phương trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2015 (sau đây gọi tắt là Ban tham vấn) được thành lập tại Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Nguồn kinh phí hoạt động
1. Nguồn kinh phí từ Chương trình “Sản xuất và Thương mại xanh” hỗ trợ và huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động Ban tham vấn: Sử dụng các phòng họp và trang thiết bị hiện có của Sở Công thương.
3. Ban tham vấn cấp tỉnh có trách nhiệm sử dụng kinh phí được giao đúng mục đích, có hiệu quả thiết thực và thanh quyết toán theo quy định tài chính hiện hành.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN THAM VẤN
Điều 3. Trách nhiệm của Trưởng ban tham vấn
1. Phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Chủ tịch UBND tỉnh về tham mưu, giải quyết các vấn đề liên quan đến phát triển của các ngành mây tre đan, cói, dâu tằm tơ trong lĩnh vực mình phụ trách.
2. Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các phiên họp của Ban tham vấn.
3. Phân công nhiệm vụ cho Phó Trưởng ban, các Thành viên Ban tham vấn; tổ chức phối hợp giữa các thành viên Ban tham vấn với các Sở, ban, ngành, các Tổ chức chính trị- xã hội và các địa phương, đơn vị liên quan để thực hiện các nhiệm vụ của Ban tham vấn; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đã giao của các thành viên Ban tham vấn.
Trưởng ban tham vấn được sử dụng con dấu của Sở Công thương (cơ quan thường trực Ban tham vấn) trong giao dịch, điều hành của Ban.
Điều 4. Trách nhiệm của Phó Trưởng ban tham vấn
1. Giúp Trưởng ban tham vấn tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban; giải quyết các công việc của Trưởng ban khi Trưởng ban đi vắng hoặc được ủy quyền.
2. Giúp Trưởng ban trong việc phối hợp với các Sở, ngành, các Tổ chức Đoàn thể, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các thành viên Ban tham vấn thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa và nhiệm vụ được giao tại các kỳ họp của Ban tham vấn.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
Điều 5. Nhiệm vụ của các thành viên Ban tham vấn
1. Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng ban phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước Thủ trưởng cơ quan đơn vị mình và trước Trưởng ban tham vấn về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban tham vấn, chủ động lập kế hoạch triển khai nội dung tiếp nối về thực hiện Chương trình “Sản xuất và Thương mại xanh” và Quyết định số 11/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre.
3. Rà soát các cơ chế chính sách thuộc chức năng nhiệm vụ của ngành và triển khai hỗ trợ cho các ngành mây tre đan, cói, dâu tằm tơ.
4. Các thành viên Ban tham vấn có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Trưởng ban qua Sở Công thương - Cơ quan Thường trực Ban tham vấn để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Các thành viên Ban tham vấn hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, trên tinh thần đề cao trách nhiệm cá nhân người đứng đầu, thông qua các phiên họp thường kỳ hoặc đột xuất dưới sự chủ trì của Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban tham vấn khi được ủy quyền.
2. Ban Tham vấn họp định kỳ 3 tháng một lần, trường hợp cần thiết, Trưởng ban tham vấn có thể triệu tập họp bất thường.
3. Chế độ phối hợp công tác: Các thành viên Ban tham vấn có trách nhiệm phối hợp với nhau và phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc triển khai nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Chế độ báo cáo, cung cấp thông tin và chuẩn bị tài liệu
Định kỳ 03 tháng một lần (trước ngày 20 tháng cuối kỳ), hoặc khi có yêu cầu, thành viên Ban tham vấn các Sở, ban, ngành, các địa phương, đơn vị có liên quan, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, lập báo cáo về tình hình triển khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến thực hiện Chương trình “Sản xuất và Thương mại xanh” và Quyết định số 11/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ của Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị mình và gửi về Ban tham vấn (qua Sở Công thương - Cơ quan thường trực của Ban tham vấn).
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan, các thành viên Ban tham vấn cấp tỉnh và các cá nhân chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện các nhiệm vụ, trách nhiệm được quy định trong Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc cần bổ sung sửa đổi, đề nghị các tổ chức, đơn vị, địa phương liên quan phản ánh về Thường trực Ban tham vấn (Sở Công thương) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xử lý kịp thời./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây