433113

Quyết định 2930/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt ”Đề án tổng thể sắp xếp, sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2021”

433113
LawNet .vn

Quyết định 2930/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt ”Đề án tổng thể sắp xếp, sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2021”

Số hiệu: 2930/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Phạm Ngọc Nghị
Ngày ban hành: 09/10/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2930/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
Người ký: Phạm Ngọc Nghị
Ngày ban hành: 09/10/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2930/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 09 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, BUÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2019-2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/2/2018 của Chính phủ; Nghị quyết số 56/2017/QH14 của Quốc hội và Chương trình số 27-CTr/TU ngày 10/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6, khóa XII về “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;

Căn cứ Thông báo số 3337-TB/TU ngày 30/9/2019 của Tỉnh ủy về việc kết luận về công tác tổ chức cán bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 645/TTr-SNV ngày 06/9/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt ”Đề án tổng thể sắp xếp, sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2021” (có Đề án kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị địa phương triển khai thực hiện Đề án theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh y, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Ph 12b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

ĐỀ ÁN TỔNG THỂ

SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, BUÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2019-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2930/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của y ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

MỞ ĐẦU

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Đắk Lắk là tỉnh miền núi Tây Nguyên, có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh, quốc phòng và kinh tế - xã hội; có sự đa dạng, phong phú về văn hóa truyền thống mang đặc trưng bản sắc Tây Nguyên; tổng diện tích tự nhiên 1.303.049 ha, dân số 1.872.228 người; với 15 đơn vị hành chính cấp huyện (trong đó: có 01 thành phố, 01 thị xã và 13 huyện); 184 đơn vị hành chính cấp xã (trong đó: có 20 phường, 12 thị trấn và 152 xã; với 2.481 thôn, buôn, tổ dân phố (trong đó: có 1.559 thôn, 599 buôn, 323 tổ dân phố).

Thôn, buôn (gọi tắt là thôn) và tổ dân phố có vị trí, vai trò hết sức quan trọng trong việc triển khai thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân. Hoạt động của hệ thống thôn, tổ dân phố thông qua sự tổ chức, quản lý, điều hành của các tổ chức Chi bộ Đảng, các Chi hội trong thời gian qua đã phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực thực hiện sự chỉ đạo, lãnh đạo của Đảng, chấp hành quy định pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở, phát huy quyền làm chủ của nhân dân; thực hiện tốt đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước để phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo Quốc phòng - An ninh; giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của địa phương.

Thực trạng hiện nay trên địa bàn tỉnh có không ít thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình nhỏ, cơ cấu bộ máy, tổ chức tự quản cồng kềnh, kinh phí ngân sách hỗ trợ cho nhiều đối tượng, gây áp lực chi ngân sách nhà nước nhưng hiệu quả hoạt động chưa cao; việc tập trung các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội còn nhiều hạn chế; đầu tư cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi không được tập trung, dàn trải trong khi khả năng nguồn lực còn hạn chế.

Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương sáu, khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; mục tiêu đến năm 2021 sắp xếp, thu gọn hợp lý và giảm số lượng thôn, tổ dân phố.

Do đó, việc sắp xếp, sáp nhập các thôn dưới 100 hộ gia đình và tổ dân phố dưới 200 hộ gia đình là cần thiết, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao hiệu quả quản lý và giảm gánh nặng ngân sách theo tinh thần Nghquyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương sáu, khóa XII. Đồng thời, gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tự quản ở cơ sở trên địa bàn tỉnh, việc thực hiện sắp xếp, sáp nhập các thôn dưới 100 hộ gia đình và tổ dân phố dưới 200 hộ gia đình trên địa bàn tỉnh góp phần tăng nguồn lực đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; đáp ứng nguyện vọng của nhân dân ở cơ sở; quy hoạch, sắp xếp lại hợp lý hơn hệ thống thôn, tổ dân phố trên địa bàn đi đôi với yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng - an ninh từ cơ sở.

II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thng chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

2. Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

3. Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

4. Nghị quyết số 10/NQ-CP, ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW, ngày 27/11/2017 tủa Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017; Ngh quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

5. Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

6. Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

7. Kế hoạch số 79-KH/TU ngày 30/10/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kiện toàn tổ chức bộ máy ở thôn, buôn, tổ dân phố theo hướng “Tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng” giai đoạn 2018 - 2021 và những năm tiếp theo;

8. Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

9. Công văn số 426/UBND-TH ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh về việc khảo sát các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.

III. PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN

Sắp xếp, sáp nhập thôn dưới 100 hộ và tổ dân phố dưới 200 hộ. Khuyến khích sáp nhập những thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập nhưng đủ điều kiện thuận lợi tiến hành sáp nhập để giảm số lượng thôn, tổ dân phố và những người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh.

IV. YÊU CẦU

1. Đánh giá đúng thực trạng thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định chính xác số lượng thôn dưới 100 hộ và tổ dân phố dưới 200 hộ.

3. Xác định mục tiêu, phân công nhiệm vụ cụ thể, đề ra các giải pháp và lộ trình sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2021 và đề xuất các chế độ, chính sách có liên quan theo đúng quy định.

4. Duy trì ổn định, tăng cường hiệu quả hoạt động của các thôn, tổ dân phố sáp nhập; định kỳ hàng năm đánh giá, nâng cao chất lượng hoạt động sau khi sáp nhập của các tổ chức tự quản ở thôn, tổ dân phố.

5. Các thôn, tổ dân phố sau khi sáp nhập phải kiện toàn cấp ủy, ban tự quản, Ban công tác mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội theo hướng kiêm nhiệm, mỗi thôn, tổ dân phố không quá 03 người nhằm tăng thu nhập cho cán bộ hoạt động không chuyên trách, phát huy vai trò trách nhiệm phục vụ nhân dân theo tinh thần chỉ đạo tại Kế hoạch số 79-KH/TU ngày 30/10/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

V. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ

1. Bảo đảm công khai, dân chủ, được đa số cử tri của thôn, tổ dân phố có liên quan đồng thuận; thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện sáp nhập trên cùng một đơn vị hành chính cấp xã; có vị trí địa lý liền kề nhau; giao thông thuận lợi.

3. Có lịch sử, truyền thống văn hóa tương đồng.

4. Bảo đảm sự kế thừa, ổn định, thuận lợi trong hoạt động tự quản ở cơ sở.

5. Các trường hợp thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù: Có nguồn gốc lịch sử, văn hóa không tương đồng; hiện trạng dân cư phân bố phân tán, dàn trải trên địa bàn rộng, khó khăn trong công tác quản lý và hoạt động tự quản; đường giao thông không thuận lợi, đi lại khó khăn, bị chia cắt vào mùa mưa; hình thành các cụm dân cư trú biệt lập, không thuận lợi để kết nối với thôn, tổ dân phố lân cận; thôn, tổ dân phố vùng biên giới; thôn, tổ dân phthuộc trường hp an ninh - chính trị phức tạp; các thôn liền kề có dân số đông, nếu sáp nhập sẽ gây khó khăn trong công tác quản lý; thôn được cấp có thẩm quyền lựa chọn xây dựng thôn kiểu mẫu; thôn thuộc diện quy hoạch giãn dân thì không thực hiện việc sáp nhập trong giai đoạn này.

VI. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN:

Ngoài phần mở đầu, các phụ lục, Đề án gồm 04 phần:

1. Phần thứ nhất: Thực trạng của các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.

2. Phần thứ hai: Mục tiêu và lộ trình sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.

3. Phần thứ ba: Đánh giá tác động khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.

4. Phần thứ tư: Nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện.

VII. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ TẠI ĐỀ ÁN

1. Thôn: Là tên gọi chung của thôn, làng, buôn và thôn được tổ chức ở xã; dưới xã là thôn (Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 04/2012/TT-BNV).

2. Tổ dân phố: Là tên gọi chung của tổ dân phố, khu phố, khối phố và tổ dân phố được tổ chức ở phường, thị trấn; dưới phường, thị trấn là tổ dân phố (Khoản 2, Điều 2, Thông tư số 04/2012/TT-BNV).

3. Thôn, tổ dân phố: Là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một xã, phường, thị trấn (Khoản 3, Điều 2, Thông tư số 04/2012/TT-BNV).

Phần thứ nhất

THỰC TRẠNG CỦA CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

I. QUY MÔ SỐ HỘ GIA ĐÌNH CỦA CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ TIẾN HÀNH SÁP NHẬP

Thực hiện theo tinh thần chỉ đạo của Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;

Ngày 17/01/2018, UBND tỉnh đã ban hành Công văn 426/UBND-TH về việc khảo sát các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh; trong đ, UBND tỉnh giao UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Phương án sắp xếp thôn, buôn dưới 100 hộ gia đình và tổ dân phố dưới 200 hộ gia đình.

Đồng thời khuyến khích những thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập nhưng đủ điều kiện thuận lợi tiến hành sáp nhập để giảm số lượng thôn, tổ dân phố và những người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh.

II. THỰC TRẠNG VỀ QUY MÔ SỐ HỘ GIA ĐÌNH CỦA CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ

Tổng hợp số liệu báo cáo của 15 huyện, thị x, thành phố về thực trạng quy mô số hộ gia đình của các thôn, tổ dân phố ở các xã, phường, thị trấn hiện nay như sau:

1. Tổng quan quy mô các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh (tính đến tháng 12/2018):

Tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh hiện nay là 2.481 thôn, tổ dân phố (gồm: 1.559 thôn, 599 buôn và 323 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập là 456 thôn, tổ dân phố (gồm: 291 thôn, 82 buôn và 83 tổ dân phố), chiếm 18,38% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:

- Thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập là 428 thôn, tổ dân phố (gồm: 265 thôn, 81 buôn và 82 tổ dân phố), chiếm 17,25% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân phố khuyến khích sáp nhập là 28 thôn, tổ dân phố (gồm: 26 thôn, 01 buôn và 01 tổ dân phố), chiếm 1,13% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 2.025 thôn, tổ dân phố (gồm: 1.268 thôn, 517 buôn và 240 tổ dân phố), chiếm 81,62 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:

- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 1.962 thôn, buôn, tổ dân phố (gồm: 1.232 thôn, 496 buôn và 234 tổ dân phố), chiếm 79,08% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhung có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 63 thôn, tổ dân phố (gồm: 36 thôn, 21 buôn và 06 tổ dân phố), chiếm 2,54% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Thực trạng về số lượng các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh

Số TT

Tên thôn, buôn, tổ dân phố

Tổng s

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Tổng

1559

599

323

291

82

83

1268

517

240

1

TP. Buôn Ma Thuột

72

33

143

8

0

0

64

33

143

2

TX. Buôn Hồ

53

33

63

10

3

42

43

30

21

3

H. Ea H'leo

129

53

15

14

9

2

115

44

13

4

H. Ea Súp

135

5

5

35

0

2

100

5

3

5

H. Cư Kuin

86

27

0

12

0

0

74

27

0

6

H. Cư Mgar

100

73

16

14

2

5

86

71

11

7

H. Ea Kar

187

31

20

14

4

6

173

27

14

8

H. Krông Ana

41

25

8

11

1

0

30

24

8

9

H. Krông Bông

94

38

8

7

4

2

87

34

6

10

H. Krông Búk

64

42

0

14

6

0

50

36

0

11

H. Krông Pắc

208

57

18

43

5

7

165

52

11

12

H. M'Drắk

121

40

12

59

13

10

62

27

2

13

H. Krông Năng

169

26

8

34

6

2

135

20

6

14

H. Buôn Đôn

73

26

0

12

4

0

61

22

0

15

H. Lắk

27

90

7

4

25

5

23

65

2

2. Quy mô số hộ gia đình của các thôn, tổ dân phố tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh:

2.1. Thành phố Buôn Ma Thuột:

Có 21 xã, phường (08 xã và 13 phường) với tổng số 248 thôn, tổ dân phố (gồm: 72 thôn, 33 buôn và 143 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (khuyến khích) là 08 thôn, tổ dân phố (gồm: 08 thôn, 0 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 3,23% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 240 thôn, tổ dân phố (gồm: 64 thôn, 33 buôn và 143 tổ dân phố), chiếm 96,77% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:

- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 232 thôn, tổ dân phố (gồm: 62 thôn, 32 buôn và 138 tổ dân phố), chiếm 93,55% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 08 thôn, tổ dân phố (gồm: 02 thôn, 01 buôn và 05 tổ dân phố), chiếm 3,23% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Buôn Ma Thuột

72

33

143

8

0

0

64

33

143

1

P. Ea Tam

 

3

8

0

0

0

0

3

8

2

P. Khánh Xuân

 

1

15

0

0

0

0

1

15

3

P.Tân An

 

 

12

0

0

0

0

0

12

4

P. Tân Hòa

 

 

10

0

0

0

0

0

10

5

P. Tân Lập

 

2

10

0

0

0

0

2

10

6

P. Tân Lợi

 

1

16

0

0

0

0

1

16

7

P.Tân Thành

 

 

13

0

0

0

0

0

13

8

P.Tân Tiến

 

 

13

0

0

0

0

0

13

9

P. Thắng Lợi

 

 

7

0

0

0

0

0

7

10

P. Thành Công

 

 

13

0

0

0

0

0

13

11

P. Thành Nhất

 

1

7

0

0

0

0

1

7

12

P. Thống Nhất

 

 

7

0

0

0

0

0

7

13

P. Tự An

 

 

12

0

0

0

0

0

12

14

Xã Cư Êbur

3

4

 

0

0

0

3

4

0

15

Xã Ea Kao

7

7

 

0

0

0

7

7

0

16

Xã Ea Tu

6

6

 

0

0

0

6

6

0

17

Xã Hòa Khánh

21

1

 

8

0

0

13

1

0

18

Xã Hòa Phú

13

2

 

0

0

0

13

2

0

19

Xã Hòa Thắng

9

2

 

0

0

0

9

2

0

20

Xã Hòa Thuận

8

 

 

0

0

0

8

0

0

21

Xã Hòa Xuân

5

3

 

0

0

0

5

3

0

2.2. Thị xã Buôn Hồ:

Có 12 xã, phường (05 xã và 07 phường) với tổng số 149 thôn, tổ dân phố (gồm: 53 thôn, 33 buôn và 63 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 55 thôn, tổ dân phố (gồm: 10 thôn, 03 buôn và 42 tổ dân phố), chiếm 36,91% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập (không thuộc diện) là 94 thôn, tổ dân phố: (gồm: 43 thôn, 30 buôn và 21 tổ dân phố), chiếm 63,09% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Buôn Hồ

53

33

63

10

3

42

43

30

21

1

P.Đạt Hiếu

 

1

10

0

0

10

0

1

0

2

P.An Bình

 

 

12

0

0

6

0

0

6

3

P.An Lạc

 

3

12

0

0

10

0

3

2

4

P.Thiện An

 

 

8

0

0

5

0

0

3

5

P.Đoàn Kết

 

 

6

0

0

6

0

0

0

6

P.Thống Nhất

 

2

8

0

0

0

0

2

8

7

P.Bình Tân

 

 

7

0

0

5

0

0

2

8

Xã Cư Bao

12

6

 

0

0

0

12

6

0

9

Xã Bình Thuận

19

4

 

1

0

0

18

4

0

10

Xã Ea Siên

10

1

 

3

1

0

7

0

0

11

Xã Ea Blang

5

2

 

3

0

0

2

2

0

12

Xã Ea Drông

7

14

 

3

2

0

4

12

0

2.3. Huyện Ea H’leo:

Có 12 xã, thị trấn (11 xã và 01 thị trấn) với tổng số 197 thôn, tổ dân phố (gồm: 129 thôn, 53 buôn và 15 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 25 thôn, tổ dân phố (gồm: 14 thôn, 09 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 12,69% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập (không thuộc diện) là 172 thôn, tổ dân phố (gồm: 115 thôn, 44 buôn và 13 tổ dân phố), chiếm 87,31% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng s

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Ea H’Leo

129

53

15

14

9

2

115

44

13

1

Xã EaTir

6

3

 

0

1

0

6

2

0

2

Xã Cư Amung

6

1

 

0

0

0

6

1

0

3

Xã Ea H'leo

11

4

 

0

0

0

11

4

0

4

TT.Ea Drăng

 

3

15

0

0

2

0

3

13

5

Xã Cư Mốt

13

 

 

2

0

0

11

0

0

6

Xã Ea Wy

20

 

 

2

0

0

18

0

0

7

Xã Ea Khăl

14

2

 

5

0

0

9

2

0

8

Xã Ea Nam

15

5

 

2

0

0

13

5

0

9

Xã Ea Hiao

18

5

 

3

0

0

15

5

0

10

Xã Ea Răl

9

6

 

0

1

0

9

5

0

11

Xã Dliê Yang

8

9

 

0

1

0

8

8

0

12

Xã Ea Sol

9

15

 

0

6

0

9

9

0

2.4. Huyện Ea Súp:

Có 10 xã, thị trấn (09 xã và 01 thị trấn) với tổng số 145 thôn, tổ dân phố (gồm: 135 thôn, 05 buôn và 05 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 37 thôn, tổ dân phố (gồm: 35 thôn, 0 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 25,52% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập (không thuộc diện) là 108 thôn, tổ dân phố (gồm: 100 thôn, 05 buôn và 03 tổ dân phố), chiếm 74,48% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Ea Súp

135

5

5

35

0

2

100

5

3

1

Thị trấn Ea Súp

10

5

5

0

0

2

10

5

3

2

Xã Cư M'Lan

8

 

 

0

0

0

8

0

0

3

Xã Ea Bung

10

 

 

6

0

0

4

0

0

4

Xã Ya Tờ Mốt

15

 

 

9

0

0

6

0

0

5

Xã Ea Lê

19

 

 

0

0

0

19

0

0

6

Xã Cư KBang

15

 

 

6

0

0

9

0

0

7

Xã Ea Rốk

18

 

 

3

0

0

15

0

0

8

Xã Ia Jlơi

8

 

 

0

0

0

8

0

0

9

Xã Ia Lốp

18

 

 

9

0

0

9

0

0

10

Xã Ia Rvê

14

 

 

2

0

0

12

0

0

2.5. Huyện Cư Kuin:

Có 08 xã với tổng số 113 thôn (gồm: 86 thôn và 27 buôn), trong đó:

a) Thôn thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 12 thôn (gồm: 12 thôn, 0 buôn), chiếm 10,62 % tổng số thôn trên địa bàn.

b) Thôn không thực hiện sáp nhập (không thuộc diện) là 101 thôn (gồm: 74 thôn, 27 buôn) chiếm 89,38% tổng số thôn trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Cư Kuin

86

27

0

12

0

0

74

27

0

1

Xã Ea Hu

8

 

 

0

0

0

8

0

0

2

Xã Ea Tiêu

17

7

 

3

0

0

14

7

0

3

Xã Ea Ktur

18

6

 

6

0

0

12

6

0

4

Xã Dray Bhăng

3

2

 

0

0

0

3

2

0

5

Xã Hòa Hiệp

6

2

 

0

0

0

6

2

0

6

Xã Cư Êwi

9

1

 

1

0

0

8

1

0

7

Xã Ea Bhốk

9

8

 

0

0

0

9

8

0

8

Xã Ea Ning

16

1

 

2

0

0

14

1

0

2.6. Huyện Cư Mgar:

Có 17 xã, thị trấn (15 xã và 02 thị trấn) với tổng số 189 thôn, tổ dân phố (gồm: 100 thôn, 73 buôn và 16 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 21 thôn, tổ dân phố (gồm: 14 thôn, 02 buôn và 05 tổ dân phố), chiếm 11,11% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 168 thôn, tổ dân phố (gồm: 86 thôn, 71 buôn và 11 tổ dân phố), chiếm 88,89 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:

- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 162 thôn, tổ dân phố (gồm: 82 thôn, 69 buôn và 11 tổ dân phố), chiếm 85,71% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 55 thôn, tổ dân phố (gồm: 04 thôn, 02 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 3,17% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Cư M’gar

100

73

16

14

2

5

86

71

11

1

TT.Quảng Phú

 

 

9

0

0

0

0

0

9

2

TT.Ea Pốk

4

5

7

0

0

5

4

5

2

3

Xã Cư M'gar

7

7

 

4

0

0

3

7

0

4

Xã Cư Suê

7

4

 

1

0

0

6

4

0

5

Xã Ea Tul

1

12

 

0

2

0

1

10

0

6

Xã Ea H'đing

1

7

 

0

0

0

1

7

0

7

Xã Ea Kiết

10

3

 

0

0

0

10

3

0

8

Xã Cuôr Đăng

 

6

 

0

0

0

0

6

0

9

Xã Quảng Tiến

6

 

 

0

0

0

6

0

0

10

Xã Quảng Hiệp

12

 

 

0

0

0

12

0

0

11

Xã Cư Dliê M'nông

11

5

 

3

0

0

8

5

0

12

Xã Ea M'droáh

8

3

 

2

0

0

6

3

0

13

Xã Ea Kuêh

4

7

 

0

0

0

4

7

0

14

Xã Ea Tar

5

6

 

1

0

0

4

6

0

15

Xã Ea M'nang

9

 

 

1

0

0

8

0

0

16

Xã Ea Kpam

8

1

 

1

0

0

7

1

0

17

Xã Ea Đrơng

7

7

 

1

0

0

6

7

0

2.7. Huyện Ea Kar:

Có 16 xã, thị trấn (15 xã và 01 thị trấn) với tổng số 238 thôn, tổ dân phố (gồm: 187 thôn, 31 buôn và 20 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 24 thôn, tổ dân phố (gồm: 14 thôn, 04 buôn và 06 tổ dân phố), chiếm 10,08% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 214 thôn, tổ dân phố (gồm: 173 thôn, 27 buôn và 14 tổ dân phố), chiếm 89,92 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:

- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 201 thôn, tổ dân phố (gồm: 164 thôn, 23 buôn và 14 tổ dân phố), chiếm 84,45% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 13 thôn, tổ dân phố (gồm: 09 thôn, 04 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 5,46% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Ea Kar

187

31

20

14

4

6

173

27

14

1

Xã Ea Pal

12

 

 

0

0

0

12

0

0

2

Xã Cư Huê

11

7

 

0

2

0

11

5

0

3

Xã Ea Sô

6

4

 

1

2

0

5

2

0

4

Xã Ea Đar

17

2

 

0

0

0

17

2

0

5

TT Ea Kar

2

6

8

0

0

1

2

6

7

6

Xã Cư Bông

9

3

 

0

0

0

9

3

0

7

Xã Ea Sar

11

2

 

0

0

0

11

2

0

8

Xã Ea Tih

14

 

 

1

0

0

13

0

0

9

TT Ea Knốp

4

 

12

0

0

5

4

0

7

10

Xã Cư Yang

15

 

 

4

0

0

11

0

0

11

Xã Ea Kmút

14

1

 

0

0

0

14

1

0

12

Xã Cư Ni

20

3

 

1

0

0

19

3

0

13

Xã Cư Elang

8

2

 

0

0

0

8

2

0

14

Xã Ea Ô

21

 

 

2

0

0

19

0

0

15

Xã Cư Prông

8

1

 

0

0

0

8

1

0

16

Xã Xuân Phú

15

 

 

5

0

0

10

0

0

2.8. Huyện Krông Ana:

Có 08 xã, thị trấn (07 xã và 01 thị trấn) với tổng số 74 thôn, tổ dân phố (gồm: 41 thôn, 25 buôn và 08 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập là 12 thôn, tổ dân phố (gồm: 11 thôn, 01 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 16,22% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:

- Thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập là 02 thôn, tổ dân phố (gồm: 02 thôn, 0 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 2,70% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân phố khuyến khích sáp nhập là 10 thôn, tổ dân phố (gồm: 09 thôn, 01 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 13,51% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 62 thôn, tổ dân phố (gồm: 30 thôn, 24 buôn và 08 tổ dân phố), chiếm 83,78 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:

- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 61 thôn, tổ dân phố (gồm: 30 thôn, 23 buôn và 08 tổ dân phố), chiếm 82,43% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 01 thôn, tổ dân phố (gồm: 0 thôn, 01 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 1,35% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Krông Ana

41

25

8

11

1

0

30

24

8

1

TT.Buôn Trp

5

2

8

0

0

0

5

2

8

2

Xã Dray Sáp

4

4

 

1

0

0

3

4

0

3

Xã Bình Hòa

7

 

 

2

0

0

5

0

0

4

Xã Băng Adrênh

5

2

 

3

1

0

2

1

0

5

Xã Ea Na

8

4

 

3

0

0

5

4

0

6

Xã Dur Kmăl

3

4

 

1

0

0

2

4

0

7

Xã Ea Bông

4

9

 

0

0

0

4

9

0

8

Xã Quảng Điền

5

 

 

1

0

0

4

0

0

2.9. Huyện Krông Bông:

Có 14 xã, thị trấn (13 xã và 01 thị trấn) với tổng số 140 thôn, tổ dân phố (gồm: 94 thôn, 38 buôn và 08 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 13 thôn, tổ dân phố (gồm: 07 thôn, 04 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 9,29% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 127 thôn, tổ dân phố (gồm: 87 thôn, 34 buôn và 06 tổ dân phố), chiếm 90,71 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:

- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 121 thôn, tổ dân phố (gồm: 84 thôn, 31 buôn và 06 tổ dân phố), chiếm 86,43% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 06 thôn, tổ dân phố (gồm: 03 thôn, 03 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 4,29% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Krông Bông

94

38

8

7

4

2

87

34

6

1

Xã Dang Kang

3

5

 

0

0

0

3

5

0

2

Xã Ea Trul

3

6

 

0

0

0

3

6

0

3

Xã Hòa Lễ

12

 

 

1

0

0

11

0

0

4

Xã Hòa Tân

6

 

 

2

0

0

4

0

0

5

Xã Khuê Ngọc Điền

12

 

 

0

0

0

12

0

0

6

Xã Yang Reh

4

4

 

0

1

0

4

3

0

7

Xã Hòa Phong

8

4

 

0

0

0

8

4

0

8

Xã Hòa Thành

6

 

 

0

0

0

6

0

0

9

TT.Krông Kmar

 

 

8

0

0

2

0

0

6

10

Xã Hòa Sơn

14

1

 

0

0

0

14

1

0

11

Xã Cư Pui

8

5

 

0

0

0

8

5

0

12

Xã Cư Đrăm

7

5

 

1

0

0

6

5

0

13

Xã Yang Mao

3

8

 

3

3

0

0

5

0

14

Xã Cư Kty

8

 

 

0

0

0

8

0

0

2.10. Huyện Krông Búk:

Có 07 xã với tổng số 106 thôn (gồm: 64 thôn và 42 buôn), trong đó:

a) Thôn thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 20 thôn (gồm: 14 thôn, 06 buôn), chiếm 18,87% tổng số thôn trên địa bàn.

b) Thôn không thực hiện sáp nhập là 86 thôn (gồm: 50 thôn, 36 buôn), chiếm 81,13% tổng số thôn trên địa bàn; trong đó:

- Thôn không thuộc diện sáp nhập là 84 thôn (gồm: 49 thôn, 35 buôn), chiếm 79,25% tổng số thôn trên địa bàn.

- Thôn thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 02 thôn (gồm: 01 thôn, 01 buôn), chiếm 1,89% tổng số thôn trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Krông Búk

64

42

0

14

6

0

50

36

0

1

Xã Chư Kbố

20

1

 

3

0

0

17

1

0

2

Xã Cư Pơng

1

17

 

0

1

0

1

16

0

3

Xã Cư Né

7

14

 

2

2

0

5

12

0

4

Xã Tân Lập

8

 

 

3

0

0

5

0

0

5

Xã Pơng Drang

17

4

 

2

0

0

15

4

0

6

Ea Ngai

9

 

 

3

0

0

6

0

0

7

Xã Ea Sin

2

6

 

1

3

0

1

3

0

2.11. Huyện Krông Pắc:

Có 16 xã, thị trấn (15 xã và 01 thị trấn) với tổng số 283 thôn, tổ dân phố (gồm: 208 thôn, 57 buôn và 18 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 55 thôn, tổ dân phố (gồm: 43 thôn, 05 buôn và 07 tổ dân phố), chiếm 19,43% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 228 thôn, tổ dân phố (gồm: 165 thôn, 52 buôn và 11 tổ dân phố), chiếm 80,57% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:

- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 225 thôn, tổ dân phố (gồm: 162 thôn, 52 buôn và 11 tổ dân phố), chiếm 79,51% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 03 thôn, tổ dân phố (gồm: 03 thôn, 0 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 1,06% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Krông Pắc

208

57

18

43

5

7

165

52

11

1

Xã Ea Yông

12

8

 

1

0

0

11

8

0

2

Xã Hòa Đông

16

3

 

6

0

0

10

3

0

3

Xã Ea Uy

5

5

 

0

1

0

5

4

0

4

Xã Hòa Tiến

7

 

 

0

0

0

7

0

0

5

Xã Ea Kênh

10

5

 

1

0

0

9

5

0

6

Xã Ea Hiu

4

8

 

1

0

0

3

8

0

7

Xã Tân Tiến

7

4

 

1

0

0

6

4

0

8

Xã Krông Buk

19

5

 

7

0

0

12

5

0

9

Xã Vụ Bn

23

5

 

7

4

0

16

1

0

10

Xã Hòa An

17

1

 

0

0

0

17

1

0

11

Xã Ea Yiêng

5

 

 

0

0

0

5

0

0

12

Xã Ea Kly

30

2

 

8

0

0

22

2

0

13

TT.Phước An

 

 

18

0

0

7

0

0

11

14

Xã Ea Knuếc

9

7

 

2

0

0

7

7

0

15

Xã Ea Kuăng

16

 

 

3

0

0

13

0

0

16

Xã Ea Phê

28

4

 

6

0

0

22

4

0

2.12. Huyện M’Drak:

Có 13 xã, thị trấn (12 xã và 01 thị trấn) với tổng số 173 thôn, tổ dân phố (gồm: 121 thôn, 40 buôn và 12 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 82 thôn, tổ dân phố (gồm: 59 thôn, 13 buôn và 10 tổ dân phố), chiếm 47,40% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 91 thôn, tổ dân phố (gồm: 62 thôn, 27 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 52,60% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:

- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 75 thôn, tổ dân phố (gồm: 51 thôn, 23 buôn và 01 tổ dân phố), chiếm 43,35% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 16 thôn, tổ dân phố (gồm: 11 thôn, 04 buôn và 01 tổ dân phố), chiếm 9,25% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

M’Drắk

121

40

12

59

13

10

62

27

2

1

Xã Cư Prao

11

4

 

6

0

0

5

4

0

2

Xã Ea M'doal

10

 

 

2

0

0

8

0

0

3

Xã Ea H'mlay

11

 

 

9

0

0

2

0

0

4

Xã Ea Riêng

20

 

 

15

0

0

5

0

0

5

Xã Ea Lai

11

1

 

8

0

0

3

1

0

6

Xã Ea Pil

14

 

 

7

0

0

7

0

0

7

Xã Krông Á

7

 

 

0

0

0

7

0

0

8

Xã Krông Jing

5

15

 

0

5

0

5

10

0

9

TT.Mdrắk

 

 

12

0

0

10

0

0

2

10

Xã Cư M'ta

9

9

 

6

4

0

3

5

0

11

Xã Cư Króa

9

 

 

6

0

0

3

0

0

12

Xã Ea Trang

2

11

 

0

4

0

2

7

0

13

Xã Cư San

12

 

 

0

0

0

12

0

0

2.13. Huyện Krông Năng:

Có 12 xã, thị trấn (11 xã và 01 thị trấn) với tổng số 203 thôn, tổ dân phố (gồm: 169 thôn, 26 buôn và 08 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập là 42 thôn, tổ dân phố (gồm: 34 thôn, 06 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 20,69% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:

- Thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập là 32 thôn, tổ dân phố (gồm: 25 thôn, 06 buôn và 01 tổ dân phố), chiếm 15,76% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân phố khuyến khích sáp nhập là 10 thôn, tổ dân ph(gồm: 09 thôn, 1 buôn và 01 tổ dân phố), chiếm 4,93% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 161 thôn, tổ dân phố (gồm: 125 thôn, 30 buôn và 06 tổ dân phố), chiếm 79,31% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:

- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 156 thôn, tổ dân phố (gồm: 132 thôn, 18 buồn và 06 tổ dân phố), chiếm 76,85% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 55 thôn, tổ dân phố (gồm: 03 thôn, 02 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 2,46% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Krông Năng

169

26

8

34

6

2

135

20

6

1

Xã Phú Xuân

32

 

 

6

0

0

26

0

0

2

TT.Krông Năng

1

3

8

0

0

2

1

3

6

3

Xã Ea Tóh

22

1

 

6

0

0

16

1

0

4

Xã Phú Lộc

17

 

 

4

0

0

13

0

0

5

Xã Ea Púk

7

 

 

0

0

0

7

0

0

6

Xã Ea Hồ

7

12

 

3

3

0

4

9

0

7

Xã Ea Tam

15

1

 

0

0

0

15

1

0

8

Xã Cư Klông

8

 

 

0

0

0

8

0

0

9

Xã Ea Dăh

14

 

 

3

0

0

11

0

0

10

Xã Tam Giang

12

 

 

4

0

0

8

0

0

11

Xã Ea Tân

17

 

 

1

0

0

16

0

0

12

Xã Dliêya

17

9

 

7

3

0

10

6

0

2.14. Huyện Buôn Đôn:

Có 07 xã với tổng số 99 thôn (gồm: 73 thôn và 26 buôn), trong đó:

a) Thôn thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 16 thôn (gồm: 12 thôn, 04 buôn), chiếm 16,16% tổng số thôn trên địa bàn.

b) Thôn không thực hiện sáp nhập là 83 thôn (gồm: 61 thôn, 22 buôn), chiếm 83,84% tổng số thôn trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Buôn Đôn

73

26

0

12

4

0

61

22

0

1

Xã Ea Nuôl

10

7

 

4

0

0

6

7

0

2

Xã Ea Bar

17

4

 

2

0

0

15

4

0

3

Xã Cuôr Knia

13

 

 

1

0

0

12

0

0

4

Xã Tân Hòa

16

 

 

1

0

0

15

0

0

5

Xã Ea Wer

11

3

 

3

1

0

8

2

0

6

Xã Ea Huar

5

4

 

1

2

0

4

2

0

7

Xã Krông Na

1

8

 

0

1

0

1

7

0

2.15. Huyện Lắk:

Có 11 xã, thị trấn (10 xã và 01 thị trấn) với tổng số 124 thôn, tổ dân phố (gồm: 27 thôn, 90 buôn và 07 tổ dân phố), trong đó:

a) Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập (thuộc diện) là 34 thôn, tổ dân phố (gồm: 04 thôn, 25 buôn và 05 tổ dân phố), chiếm 27,42% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

b) Thôn, tổ dân phố không thực hiện sáp nhập là 90 thôn, tổ dân phố (gồm: 23 thôn, 65 buôn và 02 tổ dân phố) chiếm 72,58% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn; trong đó:

- Thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập là 75 thôn, tổ dân phố (gồm: 23 thôn, 62 buôn và 02 tổ dân phố), chiếm 70,16% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập nhưng có yếu tố đặc thù, chưa tiến hành sáp nhập là 03 thôn, tổ dân phố (gồm: 0 thôn, 03 buôn và 0 tổ dân phố), chiếm 2,42% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

Số TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Sáp nhập

Không sáp nhập

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Thôn

Buôn

TDP

Lắk

27

90

7

4

25

5

23

65

2

1

Xã Yang Tao

 

11

 

0

2

0

0

9

0

2

Xã Bông Krang

1

10

 

0

2

0

1

8

0

3

TT.Liên Sơn

 

3

7

0

1

5

0

2

2

4

Xã Đăk Liêng

7

13

 

1

4

0

6

9

0

5

Xã Buôn Tría

7

1

 

2

0

0

5

1

0

6

Xã Buôn Triết

9

6

 

1

4

0

8

2

0

7

Xã Đăk Phơi

1

10

 

0

3

0

1

7

0

8

Xã Đăk Nuê

2

10

 

0

3

0

2

7

0

9

Xã Krông Nô

 

14

 

0

1

0

0

13

0

10

Xã Nam Ka

 

7

 

0

4

0

0

3

0

11

Xã Ea R'bin

 

5

 

0

1

0

0

4

0

Các Phụ lục gửi kèm theo, gồm:

Phụ lục số 01: Danh sách cụ thể thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập.

Phụ lục số 02: Danh sách cụ thể thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập tiến hành sáp nhập.

Phụ lục số 03: Danh sách cụ thể thôn, tổ dân phố khuyến khích sáp nhập.

Phụ lục số 04: Danh sách cụ thể thôn, tổ dân phố thuộc diện sáp nhập, có yếu tố đặc thù, không tiến hành sáp nhập.

Phần thứ hai

MỤC TIÊU VÀ LỘ TRÌNH SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ TỪ NAY ĐẾN NĂM 2021

I. MỤC TIÊU

1. Từ nay đến năm 2021, hoàn thành việc sáp nhập các thôn dưới 100 hộ gia đình, tổ dân phố dưới 200 hộ gia đình. Khuyến khích sáp nhập những thôn, tổ dân phố không thuộc diện sáp nhập nhưng đủ điều kiện thuận lợi tiến hành sáp nhập để giảm số lượng thôn, tổ dân phố và những người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh.

2. Tập trung tuyên truyền, vận động, thuyết phục tạo sự đồng thuận trong nhân dân đối với việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.

3. Gắn việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố với việc tinh giảm những người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở, nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động của các tổ chức tự quản ở thôn, tổ dân phố.

III. LỘ TRÌNH SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN TỔ DÂN PHỐ

1. Lộ trình dự kiến sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố:

1.1. Lộ trình dự kiến sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố:

a) Nhiệm vụ năm 2019 - 2020:

- Hoàn thiện dự thảo Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh trình phê duyệt.

- Căn cứ Đề án tổng thể được phê duyệt, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng Đề án chi tiết và tổ chức lấy ý kiến cử tri theo quy định. (Thực hiện các quy trình sáp nhập thôn, tổ dân phố theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BNV, ngày 31/8/2012 và Thông tư số 14/2018/TT-BNV, ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

- Thực hiện công tác sáp nhập các thôn, tổ dân phố thuận lợi trong năm 2020. Các trường hợp thôn, tổ dân phố cần thời gian vận động, thuyết phục cử tri thì thực hiện chậm nhất trong năm 2021.

- Tiếp tục sử dụng có hiệu quả cơ sở, vật chất của thôn, tổ dân phố sau khi sáp nhập gắn với sự đồng thuận của nhân dân ở cơ sở.

- Kịp thời giải quyết theo thẩm quyền các vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.

- Định kỳ sơ kết, rút kinh nghiệm về việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.

b) Nhiệm vụ trong năm 2021:

- Đánh giá hiệu quả hoạt động của các tổ chức tự quản tại thôn, tổ dân phố. Trên cơ sở đó tổng hợp những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc để kịp thời xử lý theo thẩm quyền; nhân rộng các mô hình hoạt động tự quản có hiệu quả ở cơ sở gắn với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.

- Tiếp tục vận động, theo dõi, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của nhân dân tại các thôn, tổ dân phố và quan tâm chỉ đạo giải quyết những kiến nghị đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của nhân dân.

- Thực hiện việc sáp nhập đối với những thôn, tổ dân phố còn lại.

2. Dự kiến số lượng thôn, tổ dân phố giảm tương ứng khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2019-2021

- Tổng số thôn, tổ dân phố từ 2.481 thôn, tổ dân phố (gồm: 1.559 thôn, 599 buôn và 323 tổ dân phố), còn lại sau khi sắp xếp, sáp nhập là 2.152 thôn, tổ dân phố (gồm: 1.396 thôn, 531 buôn và 275 tổ dân phố).

- Tổng số thôn, tổ dân phố giảm sau khi sắp xếp, sáp nhập là 329 thôn, tổ dân phố (gồm: 213 thôn, 68 buôn và 48 tổ dân phố), giảm 13,26% trên tổng số thôn, tổ dân phố hiện có.

STT

Đơn vị hành chính

Số đơn vị giảm

Tổng

Thôn

Buôn

Tổ dân phố

Tổng

329

213

68

48

1

TP. Buôn Ma Thuột

3

3

0

0

2

TX. Buôn Hồ

36

7

5

24

3

H. Ea H'leo

25

14

9

2

4

H. Ea Súp

25

23

0

2

5

H. Cư Kuin

12

12

0

0

6

H. Cư Mgar

17

13

2

2

7

H. Ea Kar

18

10

3

5

8

H. Krông Ana

10

9

1

0

9

H. Krông Bông

9

5

3

1

10

H. KrôngBúk

20

14

6

0

11

H. Krông Pắc

40

32

4

4

12

H. M'Drk

45

31

9

5

13

H. Krông Năng

28

23

5

0

14

H. Buôn Đôn

14

12

2

0

15

H. Lắk

27

5

19

3

Phần thứ ba

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ

I. TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC

1. Việc sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình nhỏ thành thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình lớn hơn sẽ tạo điều kiện tập trung được các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội.

2. Việc đầu tư cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi được tập trung hơn, tránh việc đầu tư xây dựng dàn trải trong khi khả năng nguồn lực còn hạn chế.

3. Việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố sẽ tạo ra thay đổi tích cực, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tự quản của thôn, tổ dân phố; qua đó góp phần quan trọng nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước gắn với tinh giảm bộ máy, tiết kiệm chi ngân sách.

4. Tạo sự chuyển hóa tích cực và nâng cao trách nhiệm làm việc những người hoạt động tại cơ sở.

II. NHỮNG KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC

1. Khi triển khai sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố sẽ không tránh khỏi việc xáo trộn, khó khăn bước đầu trong tổ chức hoạt động tự quản ở cơ sở; người dân cần tiến hành chuyển đổi các giấy tờ có liên quan.

2. Công tác sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trong thời gian này không tránh khỏi khó khăn cùng với việc tổ chức đại hội chi bộ.

Phần thứ tư

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục:

Tập trung tuyên truyền, vận động, thuyết phục nhằm tạo sự thống nhất về nhận thức và thực hiện trong đội ngũ cán bộ, công chức các cấp, người dân ở cơ sở về chủ trương sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố của Đảng và Nhà nước. Thường xuyên tiệp xúc, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng chính đáng của người dân và kịp thời xử lý thỏa đáng trong quá trình thực hiện Đề án.

2. Xây dựng và triển khai Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, t dân phố ở các địa phương:

Các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Đề án này chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Đề án sáp nhập thôn, tổ dân phố của địa phương, từ nay đến năm 2021. Định kỳ hằng năm rà soát, đánh giá mô hình tự quản tại các thôn, tổ dân phố; trên cơ sở đó đề ra giải pháp và tổ chức thực hiện nhằm không ngừng hoàn thiện hoạt động tự quản tại thôn, tổ dân phố.

3. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo:

Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, Chính quyền, Đoàn thể các cấp; đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố. Lấy kết quả thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố làm tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu Cấp ủy, Chính quyền, Đoàn thể; kịp thời biểu dương những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Đề án; theo dõi, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhằm hoàn thành Đề án theo quy định.

4. Củng cố, kiện toàn Ban tự quản thôn, tổ dân phố:

Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố khi trình cấp có thẩm quyền phải có phương án cụ thể sắp xếp tổ chức tự quản, đội ngũ những người những người được hưởng phụ cp từ ngân sách nhà nước và sử dụng hiệu quả cơ sở, vật cht của các thôn, tổ dân phố liên quan.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội v:

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn UBND cấp huyện về quy trình, trình tự, thủ tục sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố theo đúng quy định hiện hành.

- Tiếp nhận, thẩm định các Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân của UBND cấp huyện; báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định trình HĐND tỉnh theo quy định. Trường hợp có thay đổi so với Đề án thì phải kịp thời đề xuất, báo cáo UBND tỉnh có ý kiến chỉ đạo, giải quyết.

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án đảm bảo nội dung, tiến độ, mục tiêu, yêu cầu quy định.

- Chủ trì tham mưu, định kỳ báo cáo cấp có thẩm quyền về tình hình, kết quả thực hiện Đề án.

2. Sở Tài chính:

Căn cứ chức năng, thẩm quyền được giao chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các đơn vị có liên quan đề xuất y ban nhân dân tỉnh về kinh phí thực hiện Đề án. Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với các trường hợp người hoạt động không chuyên trách dôi dư do sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.

3. UBND cấp huyện:

3.1. Phối hợp với y ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể Chính trị - Xã hội cùng cấp

Thông tin, tuyên truyền rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn hiểu rõ ý nghĩa, mục đích của việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố; thường xuyên bám dân, bám địa bàn và chủ động giải quyết các vấn đề vướng mắc phát sinh liên quan đến sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố thuộc thẩm quyền quy định.

3.2. Chỉ đạo UBND cấp xã và các phòng ban chuyên môn phối hợp thực hiện

…………………..

 

3

Thôn Tân Hòa

90

V

Xã Pơng Drang

 

1

Thôn Tân Lập 7

81

2

Thôn 11

82

VI

Ea Ngai

 

1

Thôn 5

72

2

Thôn 6

66

3

Thôn 7

30

VII

Xã Ea Sin

 

1

Buôn Ea Pông

84

2

Buôn Cư Kanh

88

3

Buôn Ea Kăp

89

4

Thôn Ea Klang

64

HUYỆN KRÔNG PẮC

 

I

Xã Ea Yông

 

1

Phước Thịnh

67

II

Xã Hòa Đông

 

1

Thôn Hòa Nam

52

2

Thôn Hòa An

59

3

Thôn Hòa Trung

97

4

Thôn 1/5

75

5

Thôn Quyết Thắng

80

6

Thôn Hòa Bắc

63

III

Xã Ea Uy

 

1

Buôn Hàng IB

86

2

Thôn 8

81

IV

Xã Ea Kênh

 

1

Thôn Tân Nam

77

V

Xã Ea Hiu

 

1

Thôn Tân Bình

98

VI

Xã Tân Tiến

 

1

Thôn 6

91

VII

Xã Krông Buk

 

1

Thôn 12

72

2

Thôn 14

79

3

Thôn 16

62

4

Thôn 18

97

5

Thôn 19

82

6

Thôn 20

68

7

Thôn Êa Kung

97

VIII

Xã Vụ Bổn

 

1

Thôn 1

90

2

Thôn 8

94

3

Buôn Cư Kniêl

67

4

Buôn Ea Kal

66

5

Buôn Ea Nông A

69

6

Buôn Ea Nông B

84

7

Thôn Sơn Đin

92

8

Thôn Thanh Thủy

79

9

Thôn Vân Kiều

61

10

Thôn Vân Sơn

73

11

Thôn Vĩnh Sơn

84

IX

Xã Hòa An

 

1

Thôn 8

98

X

Xã Ea Kly

 

1

Thôn 8

93

2

Thôn 10

98

3

Thôn 15

96

4

Thôn 16

85

5

Thôn 18

68

6

Thôn 19

70

7

Thôn 14A

94

8

Thôn 16A

58

XI

Thtrấn Phước An

 

1

Tổ dân phố 09

152

2

Tổ dân phố 10

144

3

Tổ dân phố 13

145

4

Tổ dân phố 15

100

5

Tổ dân phố 16

174

6

Tổ dân phố 18

196

7

Tổ dân phố 17

71

XII

Xã Ea Knuếc

 

1

Cao Bằng

92

2

Tân Tiến

57

3

Tân Lập

44

XIII

Xã Ea Kuăng

 

1

Phước Tân 4

75

2

Thăng Lp 2

92

3

Phước Lp 2

95

XIV

Xã Ea Phê

 

1

Phước Lộc 5

92

2

Thôn 4 a

98

3

Phước Th 5

54

4

Thôn 6

70

5

Thôn 6d

84

6

Thôn 7 b

87

HUYỆN M'DRẮK

 

I

Xã Cư Prao

 

1

Thôn 1

84

2

Thôn 2

69

3

Thôn 3

56

4

Thôn 4

90

5

Thôn 8

85

6

Thôn 9

61

7

Thôn 10

56

8

Thôn Đắk Phú

64

9

Buôn Zô

95

10

Buôn Pa

92

11

Buôn Hoang

69

II

Xã Ea M'doal

 

1

Thôn 3

37

2

Thôn 5

78

3

Thôn 9

96

III

Xã Ea H'mlay

 

1

Thôn 1

68

2

Thôn 2

46

3

Thôn 4

86

4

Thôn 6

97

5

Thôn 7

81

6

Thôn 8

41

7

Thôn 9

68

8

Thôn 10

67

9

Thôn 11

43

IV

Xã Ea Riêng

 

1

Thôn 1

73

2

Thôn 2

83

3

Thôn 3

75

4

Thôn 4

71

5

Thôn 6

77

6

Thôn 7

60

7

Thôn 8

79

8

Thôn 10

62

9

Thôn 11

68

10

Thôn 12

73

11

Thôn 14

87

12

Thôn 15

75

13

Thôn 16

75

14

Thôn 17

97

15

Thôn 20

99

V

Xã Ea Lai

 

1

Thôn 1

60

2

Thôn 2

36

3

Thôn 3

81

4

Thôn 4

97

5

Thôn 5

72

6

Thôn 6

87

7

Thôn 7

55

8

Thôn 8

84

9

Thôn 9

87

10

Thôn 10

55

11

Thôn 11

35

12

Buôn Cư Prao

51

VI

Xã Ea Pil

 

1

Thôn 5

56

2

Thôn 6

68

3

Thôn 7

80

4

Thôn 8

56

5

Thôn 12

70

6

Thôn 13

75

7

Thôn 14

47

VII

Xã Krông Jing

 

1

Buôn Ea M'Lai

62

2

Buôn Bik

87

3

Buôn Um

98

4

Buôn Ea Tlu

79

5

Buôn Nhang

81

VIII

Thị trấn Mdrắk

 

1

Tổ dân phố 1

144

2

Tổ dân phố 2

127

3

Tổ dân phố 3

67

4

Tổ dân phố 4

89

5

Tổ dân phố 5

198

6

Tổ dân phố 6

88

7

Tổ dân phố 7

104

8

Tổ dân phố 8

133

9

Tổ dân phố 10

189

10

Tổ dân phố 11

158

11

Tổ dân phố 12

102

IX

Xã Cư M'ta

 

1

Thôn 1

65

2

Thôn 2

72

3

Thôn 3

42

4

Thôn 4

49

5

Thôn 18

79

6

Thôn 20

45

7

Buôn Hý

72

8

Buôn Năng

68

9

Buôn Gõ

76

10

Buôn Leng

91

X

Xã Cư Króa

 

1

Thôn 1

80

2

Thôn 2

86

3

Thôn 3

64

4

Thôn 4

66

5

Thôn 6

89

6

Thôn 8

89

XI

Xã Ea Trang

 

1

Buôn M'Bơn B

71

2

Buôn M'Liă

85

3

Buôn M'Dlơk

42

4

Thôn Ea Boa

91

5

Buôn M'Guê

70

XII

Xã Cư San

 

1

Thôn Drung

95

2

Thôn Ea Sanh

78

3

Thôn 5

82

4

Thôn 6

71

HUYỆN KRÔNG NĂNG

 

I

Xã Phú Xuân

 

1

Xuân Thành

87

2

Xuân Đt

60

3

Xuân Thái 1

47

4

Xuân Thái 2

47

5

Xuân Thái 3

39

6

Xuân Thái 5

64

II

Thtrấn Krông Năng

 

1

Tổ dân phố 1

187

III

Xã Ea Tóh

 

1

Thôn Tân Trung B

98

2

Thôn Tân Nam

92

3

Thôn Tân Vinh

98

4

Buôn Kai

81

5

Thôn Tân Đông

82

6

Thôn Tân Phương

76

7

Thôn Tân An

71

8

Thôn Tân Tiến

83

IV

Xã Phú Lộc

 

1

Thôn Lộc Bình

85

2

Thôn Lộc Hà

94

V

Xã Ea Hồ

 

1

Buôn Năng

98

2

Buôn Sú

93

3

Buôn Hồ A

70

4

Thôn Trp ksơr

61

5

Thôn Quảng Hà

99

6

Thôn Trường Hà

87

VI

Xã Ea Tam

 

1

Buôn Trp

90

VII

Xã Ea Dăh

 

1

Thôn Xuân Nguyên

92

2

Thôn Xuân Thái

64

VIII

Xã Tam Giang

 

1

Giang Lộc

86

2

Giang Nghĩa

99

3

Giang Thọ

56

IX

Xã Ea Tân

 

1

Thôn Ea Tưn

67

X

Xã Dliêya

 

1

Thôn Quyết Tiến

66

2

Thôn Đồng Tâm

80

3

Thôn Đồng Tiến

89

4

Thôn Ea Tu

76

5

Buôn Ea Dua

63

6

Buôn Yuk

60

7

Buôn Ksơr

91

HUYỆN BUÔN ĐÔN

 

I

Xã Ea Nuôl

 

1

Thôn Tân Thanh

92

2

Thôn MDHar III

92

3

Thôn Hòa Thanh

77

4

Thôn Đại đồng

86

II

Xã Ea Bar

 

1

Thôn 17

89

2

Thôn 12

67

III

Xã Cuôr Knia

 

1

Thôn 12

93

IV

Xã Tân Hòa

 

1

Thôn 6

67

V

Xã Ea Wer

 

1

Thôn Nà Wen

40

2

Thôn 6

70

3

Buôn EaPri

63

4

Thôn 8

79

VI

Xã Ea Huar

 

1

Buôn Rếch B

69

2

Buôn Nà Xược

92

3

Thôn 5

67

VII

Xã Krông Na

 

1

Buôn trí A

97

HUYỆN LẮK

 

I

Xã Yang Tao

 

1

Buôn Dơng Guôl

68

2

Buôn Dak Tei

34

II

Bông Krang

 

1

Buôn Thái

62

2

Buôn Krai

70

III

Thị trấn Liên Sơn

 

1

Tổ dân phố 1

184

2

Tổ dân phố 2

192

3

Tổ dân phố 3

182

4

Tổ dân phố Đoàn Kết

157

5

Tổ dân phố Hòa Thắng

84

6

Buôn Dơn Kriêng

69

IV

Xã Đăk Liêng

 

1

Thôn Lâm Trường

98

2

Buôn Tơr

94

3

Buôn Mliêng 2

90

4

Buôn Yuk La 1

82

5

Buôn Yuk La 2

66

V

Xã Buôn Tría

 

1

Thôn Liên Kết 3

98

2

Thôn Hưng Giang

59

VI

Xã Buôn Triết

1

1

Thôn Đồng Tâm

82

2

Buôn K Nac

60

3

Buôn Ung rung 2

61

4

Buôn JaTu

61

5

Buôn Lac Rung

70

VII

Xã Đăk Phơi

 

1

Buôn Bu Yuk

51

2

Buôn Du Mah

84

3

Buôn T'Lông

99

VIII

Xã Đăk Nuê

 

1

Buôn Mih

83

2

Buôn Triêk

70

3

Buôn Yơl

59

4

Buôn Pai Bi

78

IX

Xã Krông Nô

 

1

Buôn Dơng Blang

80

2

Buôn Liêng Krăk

77

X

Xã Nam Ka

 

1

Buôn Buốc

96

2

Buôn Knia

99

3

Buôn Krái

97

4

Buôn Drai

38

5

Buôn Lách Ló

49

XI

Xã Ea R'bin

 

1

Buôn Phôk

80

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DANH SÁCH THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC DIỆN SÁCH NHẬP TIẾN HÀNH SÁP NHẬP

STT

Tên thôn, buôn, tổ dân phố

Số hộ

 

 

 

THỊ XÃ BUÔN HỒ

 

I

Phường Đạt Hiếu

 

1

TDP Tân Lập 1

183

2

TDP Đạt Hiếu 1

109

3

TDP Đạt Hiếu 2

103

4

TDP Đạt Hiếu 3

133

5

TDP Đạt Hiếu 4

119

6

TDP Đạt Hiếu 5

190

7

TDP Đạt Hiếu 6

178

8

TDP Đạt Hiếu 7

135

9

Tổ dân phố 1

125

10

Tổ dân phố 2

173

II

Phường An Bình

 

1

Tổ dân phố 1

176

2

Tổ dân phố 2

135

3

Tổ dân phố 6

113

4

Tổ dân phố 9

190

5

Tổ dân phố 11

155

6

Tổ dân phố 12

196

III

Phường An Lạc

 

1

Tổ dân phố 2

121

2

Tổ dân phố 3

128

3

Tổ dân phố 4

142

4

Tổ dân phố 5

136

5

Tổ dân phố 6

158

6

Tổ dân phố 7

163

7

Tổ dân phố 8

122

8

TDP Đồng Tâm

88

9

TDP Tân Thành

128

10

TDP Tân Bình

153

IV

Phường Thiện An

 

1

Tổ dân phố 2

176

2

Tổ dân phố 4

156

3

Tổ dân phố 5

98

4

Tổ dân phố 7

97

5

TDP Đồng Tiến

134

V

Phường Đoàn Kết

 

1

Tổ dân phố 1

182

2

Tổ dân phố 2

150

3

Tổ dân phố 3

91

4

Tổ dân phố 4

95

5

Tổ dân phố 5

125

6

Tổ dân phố 6

143

VI

Phường Bình Tân

 

1

Tổ dân phố 2

191

2

Tổ dân phố 4

170

3

Tổ dân phố 5

172

4

Tổ dân phố 6

188

5

Tổ dân phố 7

149

VII

Xã Bình Thuận

 

1

Thôn Bình Minh 3

137

VIII

Xã Ea Siên

 

1

Thôn 3

131

2

Thôn 5

84

3

Thôn 6A

95

4

Buôn Dlung II

77

IX

Xã Ea Blang

 

1

Thôn Tân Lập

98

2

Thôn Tân Tiến

87

3

Thôn Tân Hòa

95

X

Xã Ea Drông

 

1

Thôn 9

96

2

Thôn 10

68

3

Thôn Ea Kung

68

4

Buôn Pheo

88

5

Buôn Sing B

93

HUYỆN EA H'LEO

 

I

Xã EaTir

 

1

Buôn Tiêu A

88

II

TT EaDrăng

 

1

TDP 3

160

2

TDP 15

141

III

Xã Cư Mốt

 

1

Thôn 8

65

2

Thôn 10

60

IV

Xã Ea Wy

 

1

Thôn 02c

55

2

Thôn 06c

90

V

Xã Ea Khăl

 

1

Thôn 7

85

2

Thôn 9

83

3

Thôn 11

80

4

Thôn 13

89

5

Thôn 14

64

VI

Xã Ea Nam

 

1

Thôn 5A

86

2

Thôn 8

97

VII

Xã Ea Hiao

 

1

Thôn 3

84

2

Thôn 05c

58

3

Thôn 11

71

VIII

Xã Ea Răl

 

1

Buôn A Riêng B

89

IX

Xã Dliê Yang

 

1

Buôn tri A

53

X

Xã Ea Sol

 

1

Buôn Bung

76

2

Buôn Diết

95

3

Buôn Krái

54

4

Buôn Hwing

94

5

Buôn Drăn

94

6

Buôn Hoai

91

HUYỆN EA SÚP

 

I

Thị trấn Ea Súp

 

1

TDP Đoàn Kết

191

2

TDP Thống Nhất

194

II

Xã Ea Bung

 

1

Thôn 1

93

2

Thôn 3

83

3

Thôn 5

77

4

Thôn 6

83

5

Thôn 9

92

6

Thôn 10

85

III

Xã Ya Tờ Mốt

 

1

Thôn 1

73

2

Thôn 2

68

3

Thôn 3

73

4

Thôn 4

80

5

Thôn 5

74

6

Thôn 6

71

7

Thôn 7

58

8

Thôn 8

89

9

Thôn 13

77

IV

Xã CưKBang

 

1

Thôn 1

90

2

Thôn 2

81

3

Thôn 5b

84

4

Thôn 6

72

5

Thôn 7

90

6

Thôn 13

69

V

Xã Ea Rốk

 

1

Thôn 12

87

2

Thôn 13

83

3

Thôn 17

98

VI

Xã Ia Lốp

 

1

Thôn Vùng

73

2

Thôn Trung

95

3

Thôn Nhạp

94

4

Thôn Đừng

75

5

Thôn Đóng

75

6

Thôn Quý Mùi

31

7

Thôn Giồng Trôm

72

8

Thôn Chợ Lách

52

9

Thôn Thạnh Phú

89

VII

Xã Ia Rvê

 

1

Thôn 3

60

2

Thôn 14

88

HUYỆN CƯ KUIN

 

I

Xã Ea Tiêu

 

1

Thôn 12

74

2

Thôn 14

60

3

Thôn 15

19

II

Xã Ea Ktur

 

1

Thôn 5

83

2

Thôn 6

94

3

Thôn 14

82

4

Thôn 15

94

5

Thôn 16

78

6

Thôn 19

91

III

Xã Cư Êwi

 

1

Thôn 19

81

IV

Xã Ea Ning

 

1

Thôn 6

83

2

Thôn 25

63

HUYỆN CƯ M'GAR

 

I

Thị trấn Ea Pốk

 

1

TDP Quyết Tiến

132

2

TDP Thắng Lợi

138

3

TDP Thành Công

101

4

TDP Tân Tiến

141

5

TDP Thống Nhất

118

II

Xã Cư M’gar

 

1

Thôn 3

97

2

Thôn 4

65

3

Thôn 5

67

4

Thôn 6

87

III

Xã Cư Suê

 

1

Thôn Ea Mô

69

IV

Xã Ea Tul

 

1

Buôn Brah

69

2

Buôn Đing

38

V

Xã Cư Dliê M’nông

 

1

Thôn 4

72

2

Thôn 6

61

3

Thôn Tân Lập

95

VI

Xã Ea M'droh

 

1

Thôn Đồng Tâm

86

2

Thôn Đồng Cao

55

VII

Xã Ea Tar

 

1

Thôn 5

50

VIII

Xã Ea M'nang

 

1

Thôn 7

75

VIII

Xã Ea Kpam

 

1

Thôn 4

63

IX

Xã Ea Đrơng

 

1

Thôn Nam K

54

HUYỆN EA KAR

 

I

Xã Cư Huê

 

1

B 'Dja

68

2

B' Duôn tai

88

II

Xã Ea Sô

 

1

Thôn 6

67

2

Ea Kông

56

3

Cư Ana Săn

28

III

TT Ea Kar

 

1

Tổ dân phố 7

87

IV

Xã Ea Tih

 

1

ĐỒNG TÂM 1

72

V

TT Ea Knốp

 

1

Tổ dân phố 4A

135

2

Tổ dân phố 4B

142

3

Tổ dân phố 8

168

4

Tổ dân phố 10

172

5

Tổ dân phố 11

150

VI

Xã Cư Yang

 

1

Thôn 10

59

2

Thôn 11

66

3

Thôn 12

55

4

Thôn 13

47

VII

Xã Cư Ni

 

1

Thôn 11

82

VIII

Xã Ea Ô

 

1

Thôn 5B

99

2

Thôn 13

88

IX

Xã Xuân Phú

 

1

Thôn 5

78

2

Thôn 6

68

3

Thôn Trung Nguyên

73

4

Thôn Cao Sơn

68

5

Thôn Thanh Ba

75

HUYỆN KRÔNG ANA

 

I

Xã Băng Adrênh

 

1

Thôn 4

88

II

Xã Quảng Điền

 

1

Thôn 5

75

HUYỆN KRÔNG BÔNG

 

I

Xã Hòa Lễ

 

1

Thôn 9

58

II

Xã Hòa Tân

 

1

Thôn 2

50

2

Thôn 3

96

III

Xã Yang Reh

 

1

Buôn Cuăh B

58

IV

Thị trấn Krông Kmar

 

1

Tổ dân phố 7

169

1

Tổ dân phố 8

124

V

Xã Cư Đrăm

 

1

Thôn Yang Hăn

85

VI

Xã Yang Mao

 

1

Buôn Tar

50

2

Buôn Kuanh

74

3

Buôn Ea Chố

91

4

Thôn 1

46

5

Thôn 2

50

6

Thôn 3

80

HUYỆN KRÔNG BÚK

 

I

Xã Chư Kbố

 

1

Thôn Kty 3

90

2

Thôn Nam Trung

78

3

Thôn Độc Lập

64

II

Xã Cư Pơng

 

1

Buôn Cư Hiăm

75

III

Xã Cư Né

 

1

Buôn Ea Zin

69

2

Thôn Ea Kroa

67

3

Thôn Ea Krôm

86

4

Buôn Kô

75

IV

Xã Tân Lập

 

1

Thôn 2

82

2

Thôn 6

58

3

Thôn Tân Hòa

90

V

Xã Pơng Drang

 

1

Thôn Tân Lập 7

81

2

Thôn 11

82

VI

Ea Ngai

 

1

Thôn 5

72

2

Thôn 6

66

3

Thôn 7

30

VII

Xã Ea Sin

 

1

Buôn Ea Pông

84

2

Buôn Cư Kanh

88

3

Buôn Ea Kăp

89

4

Thôn Ea Klang

64

HUYỆN KRÔNG PẮC

 

I

Xã Ea Yông

 

1

Phước Thịnh

67

II

Xã Hòa Đông

 

1

Thôn Hòa Nam

52

2

Thôn Hòa An

59

3

Thôn Hòa Trung

97

4

Thôn 1/5

75

5

Thôn Quyết Thắng

80

6

Thôn Hòa Bắc

63

III

Xã Ea Uy

 

1

Buôn Hàng IB

86

IV

Xã Ea Kênh

 

1

Thôn Tân Nam

77

V

Xã Ea Hiu

 

1

Thôn Tân Bình

98

VI

Xã Tân Tiến

 

1

Thôn 6

91

VII

Xã Krông Buk

 

1

Thôn 12

72

2

Thôn 14

79

3

Thôn 16

62

4

Thôn 18

97

5

Thôn 19

82

6

Thôn 20

68

7

Thôn Êa Kung

97

VIII

Xã Vụ Bổn

 

1

Thôn 1

90

2

Thôn 8

94

3

Buôn Cư Kniêl

67

4

Buôn Ea Kal

66

5

Buôn Ea Nông A

69

6

Buôn Ea Nông B

84

7

Thôn Sơn Điền

92

8

Thôn Thanh Thủy

79

9

Thôn Vân Kiều

61

10

Thôn Vân Sơn

73

11

Thôn Vĩnh Sơn

84

IX

Xã Ea Kly

 

1

Thôn 8

93

2

Thôn 10

98

3

Thôn 15

96

4

Thôn 16

85

5

Thôn 18

68

6

Thôn 19

70

7

Thôn 14A

94

8

Thôn 16A

58

X

Thị trấn Phước An

 

1

Tổ dân phố 09

152

2

Tổ dân phố 10

144

3

Tổ dân phố 13

145

4

Tổ dân phố 15

100

5

Tổ dân phố 16

174

6

Tổ dân phố 18

196

7

Tổ dân phố 17

71

XI

Xã Ea Knuếc

 

1

Cao Bằng

92

2

Tân Tiến

57

XII

Xã Ea Kuăng

 

1

Phước Tân 4

75

2

Thăng Lập 2

92

3

Phước Lập 2

95

XIII

Xã Ea Phê

 

1

Phước Lộc 5

92

2

Thôn 4 a

98

3

Phước Thọ 5

54

4

Thôn 6

70

5

Thôn 6d

84

6

Thôn 7 b

87

HUYỆN M'DRẮK

 

I

Xã Cư Prao

 

1

Thôn 1

84

2

Thôn 2

69

3

Thôn 3

56

4

Thôn 4

90

5

Thôn 8

85

6

Thôn 9

61

II

Xã Ea M'doal

 

1

Thôn 3

37

2

Thôn 5

78

III

Xã Ea H'mlay

 

1

Thôn 1

68

2

Thôn 2

46

3

Thôn 4

86

4

Thôn 6

97

5

Thôn 7

81

6

Thôn 8

41

7

Thôn 9

68

8

Thôn 10

67

9

Thôn 11

43

IV

Xã Ea Riêng

 

1

Thôn 1

73

2

Thôn 2

83

3

Thôn 3

75

4

Thôn 4

71

5

Thôn 6

77

6

Thôn 7

60

7

Thôn 8

79

8

Thôn 10

62

9

Thôn 11

68

10

Thôn 12

73

11

Thôn 14

87

12

Thôn 15

75

13

Thôn 16

75

14

Thôn 17

97

15

Thôn 20

99

V

Xã Ea Lai

 

1

Thôn 1

60

2

Thôn 2

36

3

Thôn 3

81

4

Thôn 6

87

5

Thôn 7

55

6

Thôn 9

87

7

Thôn 10

55

8

Thôn 11

35

VI

Xã Ea Pil

 

1

Thôn 5

56

2

Thôn 6

68

3

Thôn 7

80

4

Thôn 8

56

5

Thôn 12

70

6

Thôn 13

75

7

Thôn 14

47

VII

Xã Krông Jing

 

1

Buôn Ea M’Lai

62

2

Buôn Bik

87

3

Buôn Um

98

4

Buôn Ea Tlu

79

5

Buôn Nhang

81

VIII

Thị trấn Mdrắk

 

1

Tổ dân phố 1

144

2

Tổ dân phố 2

127

3

Tổ dân phố 3

67

4

Tổ dân phố 4

89

5

Tổ dân phố 6

88

6

Tổ dân phố 7

104

7

Tổ dân phố 8

133

8

Tổ dân phố 10

189

9

Tổ dân phố 11

158

10

Tổ dân phố 12

102

IX

Xã Cư M'ta

 

1

Thôn 1

65

2

Thôn 2

72

3

Thôn 3

42

4

Thôn 4

49

5

Thôn 18

79

6

Thôn 20

45

7

Buôn Hý

72

8

Buôn Năng

68

9

Buôn Gõ

76

10

Buôn Leng

91

X

Xã Cư Króa

 

1

Thôn 1

80

2

Thôn 2

86

3

Thôn 3

64

4

Thôn 4

66

5

Thôn 6

89

6

Thôn 8

89

XI

Xã Ea Trang

 

1

Buôn M'Bơn B

71

2

Buôn M'Liă

85

3

Buôn M'Dlơk

42

4

Buôn M'Guê

70

HUYỆN KRÔNG NĂNG

 

I

Xã Phú Xuân

 

1

Xuân Thành

87

2

Xuân Đạt

60

3

Xuân Thái 1

47

4

Xuân Thái 2

47

5

Xuân Thái 3

39

6

Xụân Thái 5

64

II

Thị trấn Krông Năng

 

1

Tổ dân phố 1

187

III

Xã Ea Tóh

 

1

Thôn Tân Vinh

98

2

Thôn Tân Đông

82

3

Thôn Tân Phương

76

4

Thôn Tân An

71

5

Thôn Tân Tiến

83

IV

Xã Phú Lộc

 

1

Thôn Lộc Bình

85

2

Thôn Lộc Hà

94

V

Xã Ea Hồ

 

1

Buôn Năng

98

2

Buôn Sú

93

3

Buôn Hồ A

70

4

Thôn Trp ksơr

61

5

Thôn Quảng Hà

99

6

Thôn Trường Hà

87

VI

Xã Ea Dăh

 

1

Thôn Xuân Nguyên

92

2

Thôn Xuân Thái

64

VII

Xã Tam Giang

 

1

Giang Lộc

86

2

Giang Nghĩa

99

VIII

Xã Ea Tân

 

1

Thôn Ea Tưn

67

IX

Xã Dliêya

 

1

Thôn Quyết Tiến

66

2

Thôn Đồng Tâm

80

3

Thôn Đồng Tiến

89

4

Thôn Ea Tu

76

5

Buôn Ea Dua

63

6

Buôn Yuk

60

7

Buôn Ksơr

91

HUYỆN BUÔN ĐÔN

 

I

Xã Ea Nuôl

 

1

Thôn Tân Thanh

92

2

Thôn MDHar III

92

3

Thôn Hòa Thanh

77

4

Thôn Đại đồng

86

II

Xã Ea Bar

 

1

Thôn 17

89

2

Thôn 12

67

III

Xã Cuôr Knia

 

1

Thôn 12

93

IV

Xã Tân Hòa

 

1

Thôn 6

67

V

Xã Ea Wer

 

1

Thôn Nà Wen

40

2

Thôn 6

70

3

Buôn EaPri

63

4

Thôn 8

79

VI

Xã Ea Huar

 

1

Buôn Rếch B

69

2

Buôn Nà Xược

92

3

Thôn 5

67

VII

Xã Krông Na

 

1

Buôn trí A

97

HUYỆN LẮK

 

I

Xã Yang Tao

 

1

Buôn Dơng Guôl

68

2

Buôn Dak Tei

34

II

Xã Bông Krang

 

1

Buôn Thái

62

2

Buôn Krai

70

III

Thị trấn Liên Sơn

 

1

Tổ dân phố 1

184

2

Tổ dân phố 2

192

3

Tổ dân phố 3

182

4

Tổ dân phố Đoàn Kết

157

5

Tổ dân phố Hòa Thắng

84

6

Buôn Dơn Kriêng

69

IV

Xã Đăk Liêng

 

1

Thôn Lâm Truờng

98

2

Buôn Tơr

94

3

Buôn Mliêng 2

90

4

Buôn Yuk La 1

82

5

Buôn Yuk La 2

66

V

Xã Buôn Tría

 

1

Thôn Liên Kết 3

98

2

Thôn Hưng Giang

59

VI

Xã Buôn Triết

 

1

Thôn Đồng Tâm

82

2

Buôn K Nac

60

3

Buôn Ung rung 2

61

4

Buôn JaTu

61

5

Buôn Lac Rung

70

VII

Xã Đăk Phơi

 

1

Buôn Bu Yuk

51

2

Buôn Du Mah

84

3

Buôn T'Lông

99

VIII

Xã Đăk Nuê

 

1

Buôn Mih

83

2

Buôn Triêk

70

3

Buôn Yơl

59

IX

Xã Krông Nô

 

1

Buôn Dơng Blang

80

X

Xã Nam Ka

 

1

Buôn Buốc

96

2

Buôn Knia

99

3

Buôn Krái

97

4

Buôn Drai

38

XI

Xã Ea R'bin

 

1

Buôn Phôk

80

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DANH SÁCH THÔN, TỔ DÂN PHỐ KHUYẾN KHÍCH SÁP NHẬP
(Kèm theo Quyết định số 2930/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của UBND tnh Đắk Lắk)

STT

Tên thôn, buôn, tổ dân phố

Số hộ

Tổng

 

BUÔN MA THUỘT

 

I

Xã Hòa Khánh

 

1

Thôn 1

129

2

Thôn 2

180

3

Thôn 3

164

4

Thôn 4

290

5

Thôn 5

142

6

Thôn 6

199

7

Thôn 13

135

8

Thôn 14

160

HUYỆN KRÔNG ANA

 

I

Xã Dray Sáp

 

1

Thôn Đoàn Kết

207

II

Xã Bình Hòa

 

1

Thôn Hải Châu

230

III

Xã Băng Adrênh

 

1

Thôn 1

144

2

Thôn 2

132

3

Buôn K62

126

IV

Xã Ea Na

 

1

Thôn Quỳnh Ngọc 2

214

2

Thôn Thành Công

160

3

Thôn Tân Tiến

200

VII

Xã Dur Kmăl

 

1

Thôn Buôn Dur 2

125

HUYỆN KRÔNG NĂNG

 

I

Thị trấn Krông Năng

 

1

Tổ dân phố 9

233

II

Xã Ea Tóh

 

1

Thôn Tân Xuân

100

III

Xã Phú Lộc

 

1

Thôn Lộc Tài

168

2

Thôn Lộc xuân

104

IV

Xã Ea Dăh

 

1

Thôn Giang Châu

102

V

Xã Tam Giang

 

1

Giang Bình

102

2

Giang Trung

100

VI

Xã Dliêya

 

1

Thôn Ea Đốc

101

2

Thôn Ea Ngai

112

3

Thôn Tân Tiến

101

 

PHỤ LỤC SỐ 4

DANH SÁCH THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC DIỆN SÁP NHẬP NHƯNG CÓ YẾU TỐ ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số 2930/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của UBND tnh Đắk Lắk)

STT

Tên thôn, buôn, tổ dân phố

Số hộ

 

 

 

BUÔN MA THUỘT

 

I

Phường Tân Lập

 

1

Tổ dân phố 3

127

II

Phường Tân Lợi

 

1

Tổ dân phố 8A

150

III

Phường Tân Thành

 

1

Tổ dân phố 3

191

2

Tổ dân phố 8

192

IV

Phường Thành Công

 

1

Tổ dân phố 1

178

V

Xã EaTu

 

1

Thôn Tân Hiệp

80

2

Buôn EaNao B

91

VI

Xã Hòa Xuân

 

1

Thôn 5

72

HUYỆN CƯ M’GAR

 

I

Xã Ea Tul

 

1

Thôn Thạch Hà

36

II

Xã Cư Dliê M'nông

 

1

Thôn 8

82

III

Xã Ea M'droh

 

1

Thôn Đồng Giao

94

IV

Xã Ea Kuêh

 

1

Buôn Dao

74

2

Buôn Hlúk

87

3

Thôn Đoàn Kết

78

HUYỆN EA KAR

 

I

Xã Cư Huê

 

1

B' TơngKrua

94

II

Xã Ea Đar

 

1

Thôn 11

92

2

Thôn 16

97

III

Xã Cư Bông

 

1

Thôn 17

94

2

Buôn Ea Gal

45

3

Buôn Ea Bô

70

IV

Xã Cư Yang

 

1

Thôn 9

86

2

Thôn 14

98

3

Thôn 15

63

V

Xã Ea Ô

 

1

Thôn 9

58

VI

Xã Cư Prông

 

1

Thôn 7

78

2

Thôn 11

84

3

Buôn Um

41

HUYỆN KRÔNG ANA

 

I

Xã Dur Kmăl

 

1

Buôn Krông

93

HUYỆN KRÔNG BÔNG

 

I

Xã Ea Trul

 

1

Buôn Krông

71

II

Xã Hòa Lễ

 

1

Thôn 4

59

III

Xã Yang Reh

 

1

Buôn Trôk Ắt

55

IV

Xã Hòa Phong

 

1

Buôn Ngô B

85

V

Xã Hòa Sơn

 

1

Thôn Tân Sơn

65

V

Xã Cư Kty

 

1

Thôn 8

73

HUYỆN KRÔNG BÚK

 

I

Xã Cư Pơng

 

1

Buôn Kđoh

96

II

Xã Cư Né

 

1

Thôn Ea Siếk

96

HUYỆN KRÔNG PẮC

 

I

Xã Ea Uy

 

1

Thôn 8

81

II

Xã Hòa An

 

1

Thôn 8

98

III

Xã Ea Knuếc

 

1

Tân Lâp

44

HUYỆN M'DRẮK

 

I

Xã Cơ Prao

 

1

Thôn 10

56

2

Thôn Đắk Phú

64

3

Buôn Zô

95

4

Buôn Pa

92

5

Buôn Hoang

69

II

Xã Ea M'doal

 

1

Thôn 9

96

III

Xã Ea Lai

 

1

Thôn 4

97

2

Thôn 5

72

3

Thôn 8

84

4

Buôn Cư Prao

51

IV

Thị trấn Mdrắk

 

1

Tổ dân phố 5

198

V

Xã Ea Trang

 

1

Thôn Ea Boa

91

VI

Xã Cư San

 

1

Thôn Drung

95

2

Thôn Ea Sanh

78

3

Thôn 5

82

4

Thôn 6

71

HUYỆN KRÔNG NĂNG

 

I

Thị trấn Krông Năng

 

1

Tổ dân phố 1

187

II

Xã Ea Tóh

 

1

Thôn Tân Trung B

98

2

Thôn Tân Nam

92

3

Buôn Kai

81

III

Xã Ea Tam

 

1

Buôn Trp

90

IV

Xã Tam Giang

 

1

Giang Thọ

56

HUYỆN LẮK

 

I

Xã Đăk Nuê

 

1

Buôn Pai Bi

78

II

Xã Krông Nô

 

1

Buôn Liêng Krắk

77

Ill

Xã Nam Ka

 

1

Buôn Lách Ló

49

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác