Quyết định 291/QĐ-SQHKT năm 2015 về Quy định Quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11 được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 2400/QĐ-UBND do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 291/QĐ-SQHKT năm 2015 về Quy định Quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11 được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 2400/QĐ-UBND do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 291/QĐ-SQHKT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thanh Toàn |
Ngày ban hành: | 27/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 291/QĐ-SQHKT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Thanh Toàn |
Ngày ban hành: | 27/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 291/QĐ-SQHKT |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 01 năm 2015 |
GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 168/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ-UBND ngày 03 tháng 08 năm 2005 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế và tổ chức hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11;
Xét đề nghị của Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 11 tại văn bản số 55/TTr-ĐTXD ngày 27 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11 đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hô Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2013.
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này, Ủy ban nhân dân Quận 11 có trách nhiệm tổ chức công bố công khai Quy định quản lý này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quy định về quản lý quy hoạch đô thị trước đây tại khu vực quy hoạch (nếu có).
Điều 4. Ủy ban nhân dân Quận 11, các Sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân Phường 1, Ủy ban nhân dân Phương 3, Ủy ban nhân dân Phường 10, Quận 11 và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY
HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 1-3-10, QUẬN 11 ĐÃ ĐƯỢC ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2400/QĐ-UBND
NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 291/QĐ-SQHKT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc)
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện:
1. Quy định này quy định các công tác quản lý về các chỉ tiêu sử dụng đất tại từng ô phố, các thông số kỹ thuật và các yêu cầu quản lý về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nguyên tắc kiểm soát, quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11 đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2013, làm cơ sở để quản lý xây dựng đô thị; lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; lập các thiết kế đô thị, các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong phạm vi đồ án (các khu vực trung tâm, các khu vực cảnh quan, khu vực có tính chất đặc thù, các khu vực dọc các tuyến đường quan trọng có động lực phát triển, v.v... ).
2. Các chủ đầu tư các dự án phát triển đô thị, các Ban quản lý các khu vực phát triển đô thị, Ủy ban nhân dân Quận 11, các Sở, ngành, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan có trách nhiệm tuân thủ nội dung Quy định này trong quá trình tổ chức thực hiện theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11.
Điều 2. Ranh giới, quy mô diện tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc Phường 1, Phường 3, Phường 10, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh.
- Ranh giới khu vực quy hoạch:
+ Phía Đông: giáp đường Minh Phụng, đường Bình Thới (giáp Phường 9, Quận 11) và đường Phú Thọ (giáp Phường 2, Quận 11).
+ Phía Tây: giáp kênh Tân Hóa và đường Tân Hóa
+ Phía Nam: giáp đường Hồng Bàng (giáp Phường 9, Quận 6) và đường Hàn Hải Nguyên.
+ Phía Bắc : giáp đường Hòa Bình, Ông ích Khiêm (giáp Phường 5 và Phường 14, Quận 11).
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 131,15 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp đầu tư xây dựng mới xen cài, khu Công viên văn hóa cấp Thành phố và Trung tâm Hành chính Quận 11.
2. Dân số khu vực lập quy hoạch:
- Dự báo quy mô dân số trong khu vực lập quy hoạch: 53.000 người.
Điều 3. Quy định chung về hạ tầng xã hội:
1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia thành 03 đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1 (Phường 3): có tổng diện tích 78,84 ha, được giới hạn bởi:
+ Phía Đông: đường Lạc Long Quân.
+ Phía Tây: đường Tân Hóa.
+ Phía Nam: đường Lạc Long Quân.
+ Phía Bắc: đường Hòa Bình.
- Đơn vị ở 2 (Phường 1): có tổng diện tích 26,91 ha, được giới hạn bởi:
+ Phía Đông: đường Phú Thọ.
+ Phía Tây: đường Tân Hóa.
+ Phía Nam: đường Hồng Bàng.
+ Phía Bắc: đường Lạc Long Quân.
- Đơn vị ở 3 (Phường 10): có tổng diện tích 25,40 ha, được giới hạn bởi:
+ Phía Đông: đường Minh Phụng và đường Bình Thới.
+ Phía Tây: đường Lạc Long Quân.
+ Phía Nam: đường Hàn Hải Nguyên.
+ Phía Bắc: đường Ông ích Khiêm.
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 99,55 ha)
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 57,41 ha. Trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 46,0 ha;
- Khu ở xây dựng mới (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới): tổng diện tích 11,41 ha. Trong đó:
+ Đất ở cao tầng: diện tích 0,66 ha.
+ Đất ở cao tầng hỗn hợp: diện tích 10,75 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,63 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 4,29 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường: tổng diện tích 1,34 ha.
a.3. Khu chức năng thương mại-dịch vụ (không kể TMDV trong các khu hỗn hợp): tổng diện tích 1,17 ha.
a.4. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 6,46 ha.
a.5. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 23,69 ha.
a.6. Chức năng tôn giáo, tín ngưỡng và công trình văn hóa di tích: tổng diện tích 1,19 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong ranh đơn vị ở tổng diện tích 35,60 ha (bao gồm chức năng cây xanh công viên cấp thành phố là công viên Đầm Sen và đất kho bãi). Trong đó:
- Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 35,30 ha.
- Khu bến, bãi đỗ xe cấp đô thị: diện tích 0,3 ha.
b.3. Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 1,19 ha.
2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Tiêu chuẩn (m2/người) |
A |
Đất các đơn vị ở |
95,55 |
72,86 |
18,02 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở |
57,41 |
43,77 |
10,83 |
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu: |
46,00 |
35,07 |
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới. |
11,41 |
8,70 |
|
|
+ Đất nhà cao tầng |
0,66 |
0,50 |
|
|
+ Đất hỗn hợp cao tầng |
10,75 |
8,20 |
|
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
5,63 |
4,29 |
1,28 |
|
- Giáo dục |
4,29 |
3,27 |
|
- Hành chánh. |
1,34 |
1,02 |
|
|
3 |
Đất thương mại - dịch vụ (không kể TMDV trong các khu hỗn hợp) |
1,17 |
0,89 |
0,81 |
4 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
6,46 |
4,93 |
1,22 |
|
+ Cây xanh tập trung |
1,21 |
0,92 |
0,23 |
+ Cây xanh nằm trong dự án |
4,33 |
3,30 |
0,82 |
|
+ Cây xanh trong công trình tôn giáo |
0,92 |
0,70 |
0,17 |
|
5 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực. |
23,69 |
18,06 |
4,47 |
6 |
Đất tôn giáo |
1,19 |
|
|
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
35,60 |
27,13 |
|
1 |
Đất công viên cấp Thành phố |
35,30 |
26,91 |
|
2 |
Đất kho, bãi cấp đô thị. |
0,30 |
0,22 |
|
Tổng cộng |
131,15 |
100% |
|
3. Quy định chung:
3.1. Đối với đơn vị ở, nhóm nhà ở và đất ở:
- Các nhóm nhà ở cần kiểm soát, bảo đảm sự tuân thủ trong việc phân bổ dân cư tương ứng với từng mô hình nhà ở (riêng lẻ, thấp tầng, cao tầng), đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; bảo đảm sự tuân thủ về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất), yêu cầu về tổ chức không gian, cảnh quan kiến trúc đô thị đã được xác định tại từng ô phố, khu đất trong phạm vi đồ án.
- Các nhóm ở trong các đơn vị ở cần có các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại hình nhà ở riêng biệt.
- Kích thước, diện tích các lô đất nhà ở riêng lẻ trong các nhóm nhà ở phải bảo đảm phù hợp với QCVN 01:2008/BXD hoặc các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành hoặc các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch cần xác định và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị, các dự án đầu tư phát triển đô thị, các dự án phát triển nhà ở (thương mại, xã hội, tái định cư,...) đồng bộ hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo nội dung đồ án đã được phê duyệt; kết nối với các khu vực kề cận, bảo đảm yêu cầu phát triển bền vững; tránh phát triển bất cập, thiếu đồng bộ, tạo sự quá tải cục bộ về cơ sở hạ tầng; cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ theo quy định khi triển khai các dự án phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu chức năng dân cư xây dựng mới trong các nhóm ở, khu ở cần phải có công viên vườn hoa kết hợp với sân chơi cho trẻ em với diện tích tối thiểu phù hợp QCVN 01: 2008/BXD.
- Cần kiểm soát việc phát triển không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị tại các khu vực cảnh quan đặc thù, bảo đảm sự tuân thủ theo các quy định hiện hành.
- Khuyến khích:
+ Khi triển khai dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo đồ án quy hoạch này, khuyến khích việc tổ chức thu hồi đất hai bên đường theo quy hoạch, tổ chức đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
+ Đầu tư thực hiện các dự án phát triển nhà ở tại các khu dân cư xây dựng mới trọn ô phố hoặc với quy mô lớn, bảo đảm phát triển đồng bộ về không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
+ Tại các khu dân cư hiện hữu:
• Cần có kế hoạch, lộ trình thực hiện việc chuyển đổi sang chức năng sử dụng đất hỗn hợp hoặc chức năng sử dụng đất khác đã được xác định trong đồ án. Cần khai thác hiệu quả sử dụng đất tại các khu chức năng sử dụng đất hỗn hợp, đáp ứng được mục tiêu yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng thời điểm trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
• Đầu tư thực hiện từng bước chuyển đổi loại hình nhà ở từ nhà riêng lẻ thấp tầng thành nhà ở chung cư cao tầng phù hợp nội dung quy hoạch của đồ án, tạo thêm không gian sinh hoạt công cộng, công viên cây xanh, sân chơi phục vụ cho cộng đồng dân cư tại các khu ở, nhóm ở.
+ Xây dựng, cải tạo nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông, các dự án phúc lợi công cộng như: công viên, vườn hoa, trường học phổ thông các cấp, các công trình y tế, các công trình thương mại - dịch vụ đa chức năng phục vụ cho cộng đồng dân cư tại các đơn vị ở, nhóm nhà ở.
+ Cải tạo, chỉnh trang các tuyến kênh, rạch ô nhiễm kết hợp khai thác bổ sung cho cảnh quan đô thị.
- Hạn chế:
+ Các dự án xây dựng cải tạo chỉnh trang các nhóm nhà ở, khu ở quy mô nhỏ, khoét lõm, thiếu hoặc không đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
+ Các dự án đầu tư xây dựng công trình cao tầng quy mô lớn tại khu đất có diện tích nhỏ hoặc trên các tuyến đường có lộ giới nhỏ (dưới 20m) trong các khu dân cư hiện hữu hoặc tại các khu vực chưa phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt.
- Cấm:
+ Xây dựng nhà ở và các công trình khác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật có liên quan, trừ các công trình được cấp phép xây dựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
+ Xây dựng nhà ở lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình giao thông, kênh, khu di tích lịch sử đã được công nhận; khu vực có nguy cơ sạt lở đất; vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; các công trình tranh, tre, lá, nứa, vách tôn không tuân theo quy chuẩn xây dựng, trừ các công trình được cấp phép xây dựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
3.2. Khu công trình dịch vụ đô thị: giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao, thương mại - dịch vụ,...:
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất
- Tại các khu chức năng dịch vụ đô thị, xây dựng bảo đảm các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất), yêu cầu về tổ chức không gian, cảnh quan kiến trúc đô thị đã được xác định tại từng khu đất trong phạm vi đồ án.
- Khuyến khích:
+ Căn cứ vào các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội, tại các khu hiện hữu cải tạo chỉnh trang khuyến khích chọn giải pháp phát triển các dự án đầu tư theo hướng tăng quỹ đất để mở rộng các công trình y tế, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao để tăng chỉ tiêu sử dụng đất các công trình này, ngày càng tiệm cận với các chỉ tiêu theo QCXD Việt Nam.
+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các công trình y tế, giáo dục đào tạo, thể dục - thể thao theo quy định của pháp luật, phù hợp quy hoạch được duyệt.
+ Các phương án xây dựng công trình với mật độ xây dựng thấp, tạo không gian sân vườn thưa thoáng, có mảng xanh lớn để cải thiện điều kiện vi khí hậu.
+ Đầu tư xây dựng các công trình có ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường; đạt yêu cầu các tiêu chí về kiến trúc xanh.
+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế công trình xây dựng theo quy định.
+ Cần sớm có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trường đua Phú Thọ, làm cơ sở khai thác các quỹ đất về dịch vụ công cộng, thương mại dịch vụ và các chức năng dịch vụ hỗn hợp.
- Hạn chế:
+ Xây dựng công trình có quy mô thay đổi lớn so với quy hoạch được duyệt, không đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cộng đồng dân cư hoặc gây ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật tại các khu vực trung tâm trong khu vực quy hoạch.
- Cấm:
+ Xây dựng các công trình có chức năng trái với quy hoạch đã được phê duyệt, trừ các công trình được cấp phép xây dựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
+ Xây dựng các công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình giao thông, kênh, khu vực có nguy cơ lở đất, vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, không tuân thủ QCXD Việt Nam.
3.3. Khu công viên cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng:
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
- Cần có cơ chế quản lý chặt chẽ đối với quỹ đất cây xanh. Hiện nay cây xanh trên khu vực được phân bổ dưới các hình thức sau
+ Cây xanh tập trung.
+ Cây xanh trong các dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
+ Cây xanh trong khuôn viên công trình tôn giáo.
- Khuyến khích:
+ Trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ, phân loại và bố trí cây xanh phù hợp nội dung đồ án quy hoạch này, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
+ Bảo vệ, quản lý theo quy định của pháp luật các cây cổ thụ trong khuôn viên các công trình, trong các vườn tự nhiên, biệt thự, nhà vườn, chùa, am, miếu, nhà thờ, các di tích lịch sử - văn hóa, công trình công cộng.
+ Đối với cảnh quan nhân tạo như: ao, hồ, kênh, suối, thảm cây xanh, giả sơn...phải được thiết kế hợp lý, xây dựng đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc điểm của khu vực quy hoạch.
+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các khu công viên cây xanh theo quy hoạch, phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng dân cư tại khu vực theo quy định của pháp luật;
+ Tăng thêm diện tích cây xanh trong quá trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt. Các loại cây xanh được trồng cần phù hợp với chức năng của các khu vực và tính chất của đồ án quy hoạch, bảo đảm môi trường sinh thái, lựa chọn loại cây trồng phù hợp với quy định, có sự phối hợp màu sắc hài hòa, sinh động tạo nét đặc trưng riêng cho khu vực và cho đô thị khu vực xung quanh.
- Hạn chế:
+ Hạn chế tối đa việc san lấp và thay đổi các đặc điểm địa hình tự nhiên trong khu công viên cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng (như kênh, hồ, gò đồi....).
- Cấm:
+ Lấn chiếm hoặc xây dựng các loại công trình trong các khu công viên cây xanh (trừ các công trình dịch vụ công cộng phục vụ cho hoạt động của khu công viên cây xanh với mật độ xây dựng phù hợp QCXD Việt Nam).
+ Mọi hoạt động xâm hại hoặc làm biến dạng cảnh quan, danh thắng, thay đổi diện mạo tự nhiên.
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất. Hiện trong đồ án Khu dân cư liên phương 1-3-10 có các tuyến đường sắt trên cao số 1, tuyến Metro số 3a, tuyến Metro số 6 và tuyến đường trên cao số 2 nên cần có kế hoạch quản lý hành lang an toàn trên các tuyến này.
- Việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị (đường bộ, đường thủy, v.v...) cần gắn kết đồng bộ với hiện trạng hạ tầng kỹ thuật sẵn có và có định hướng phát triển trong tương lai, phù hợp với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đã được phê duyệt và các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan. Các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch cần thực hiện theo quy hoạch được duyệt, có kế hoạch và hệ thống, bảo đảm tính đồng bộ trong quá trình triển khai.
- Các hoạt động liên quan đến quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị trong phạm vi quy hoạch cần tuân thủ các quy định của Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và Thông tư 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị.
- Cơ quan quản lý chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn về các giải pháp kết nối hạ tầng kỹ thuật phù hợp theo quy định khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.
- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ. Việc thay đổi địa hình, cảnh quan tự nhiên (trường hợp cần thiết) như: san lấp các khu đất, ao, cây xanh, mặt nước đều phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc khu vực, tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt.
- Cần bảo đảm hành lang an toàn bảo vệ kênh theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09/6/2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Việc san lấp các khu vực kênh, đầm, hồ công cộng cần tuân thủ theo Quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của UBND Thành phố về ban hành quy định quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trên địa bàn Thành phố và công văn số 6814/UBND-ĐTMT ngày 11/10/2007 của UBND Thành phố về thoả thuận san lấp kênh, rạch, đầm, hồ công cộng.
- Việc quản lý và xây dựng công trình cần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành để kiểm soát, bảo đảm việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực quy hoạch.
- Có các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch. Trồng cây xanh cách ly, cây xanh ven đường để giảm nồng độ chất ô nhiễm trong không khí tại các tuyến giao thông có mật độ cao.
- Tuân thủ kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
||||||
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
|||
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích: 788.400 m2; dự báo quy mô dân số: 23.674 người) |
1. Đất đơn vị ở |
434.190,49 |
18,34 |
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
292.890,45 |
12,37 |
|
|
|
|
||
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
171.820,98 |
|
|
|
|
|
||
+ Đất nhà ở thấp tầng |
171.820,98 |
|
70 |
2 |
6 |
3,3 |
||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
121.069,47 |
|
|
|
|
|
||
+ Đất nhà ở cao tầng |
4.253,40 |
|
40 - 71 |
7 |
18 |
5 |
||
+ Đất ở cao tầng hỗn hợp |
116.816,07 |
|
35 |
5 |
25 |
7,5 |
||
1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở |
10.000,78 |
0,45 |
|
|
|
|
||
- Đất giáo dục |
9.424,02 |
0,4 |
|
|
|
|
||
*Hiện hữu cải tạo |
7.022,60 |
|
|
|
|
|
||
+ Trường Mầm non phường 3 |
638,35 |
|
45 |
2 |
3 |
1,35 |
||
+ Trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Phú |
4.137,93 |
|
45 |
2 |
5 |
2,25 |
||
+ Trường Mầm non phường 3 |
55,54 |
|
80 |
2 |
3 |
2,4 |
||
*Xây dựng mới |
4.592,20 |
|
|
|
|
|
||
+ Trường dạy nghề |
4.592,20 |
|
45 |
8 |
10 |
4,5 |
||
- Đất hành chính |
576,76 |
0,05 |
|
|
|
|
||
+ Ủy ban nhân dân phường 3 (hiện hữu cải tạo) |
576,76 |
|
70 |
2 |
9 |
6,5 |
||
1.3. Đất thương mại dịch vụ (xây dựng mới) |
576,88 |
|
60 |
2 |
5 |
3,5 |
||
1.4. Đất cây xanh |
31.582,63 |
1,33 |
|
|
|
|
||
+ Đất cây xanh công cộng |
243.16 |
0,01 |
|
|
|
|
||
+ Đất cây xanh trong dự án |
24.213,89 |
1,02 |
|
|
|
|
||
+ Đất cây xanh trong công trình tôn giáo |
7.125,58 |
0,3 |
|
|
|
|
||
1.5. Đất giao thông |
114.641,95 |
4,84 |
|
|
|
|
||
- Đất giao thông (tính đến đường khu vực) |
114.641,95 |
|
|
|
|
Kể cả đất giao thông đối ngoại |
||
1.6. Đất tôn giáo |
15.837,23 |
|
|
|
|
|
||
+ Chùa Giác Viên (*) |
12.617,36 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
||
+ Đình Bình Thới |
805,77 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
||
+ Giáo xứ Bình Thới (*) |
1.633,81 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
||
+ Chùa Quan Âm |
780,29 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
||
2. Đất ngoài đơn vị ở |
354.209,51 |
|
|
|
|
|
||
- Công viên văn hóa Đầm Sen |
353.000 |
|
5 |
1 |
5 |
0,05 |
||
- Đất bãi đỗ xe |
1.209,51 |
|
20 |
1 |
1,5 |
0,3 |
||
Đơn vị ở 2 (diện tích: 269.100 m2; dự báo quy mô dân số: 15.860 người) |
1. Đất đơn vị ở |
268.718,03 |
16,94 |
|
|
|
|
|
1.1 .Đất nhỏm nhà ở |
162.389,57 |
10,24 |
|
|
|
|
||
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng hiện hữu |
161.779,54 |
|
70 |
2 |
6 |
3,3 |
||
+ Đất nhà ở cao tầng xây dựng mới |
610,03 |
|
55,5 |
7 |
9 |
5 |
||
1.2.Đất công trình dịch vụ đô thị |
20.023,23 |
1,64 |
|
|
|
|
||
- Đất giáo dục |
19.506,75 |
1,23 |
|
|
|
|
||
*Hiện hữu cải tạo |
19.506,75 |
|
|
|
|
|
||
+ Trường tiểu học Hưng Việt |
5.042,60 |
|
45 |
2 |
4 |
1,8 |
||
+ Trường Mầm non phường 1 |
679,85 |
|
45 |
2 |
3 |
1,35 |
||
+ Trường THCS Lê Anh Xuân |
13.704,90 |
|
45 |
2 |
5 |
2,25 |
||
+ Trường Mầm non phường 1 |
79,40 |
|
80 |
2 |
3 |
2,4 |
||
- Đất hành chánh |
516,48 |
0,03 |
|
|
|
|
||
+ Ủy ban nhân dân phường 1 |
260,38 |
|
60 |
2 |
5 |
3,5 |
||
+ Phòng giáo dục |
256,1 |
|
60 |
2 |
5 |
3,5 |
||
1.3. Đất thương mại dịch vụ |
6.019,93 |
0,38 |
50-70 |
2 |
15 |
6,5-7,5 |
||
1.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
2.855,63 |
0,18 |
|
|
|
|
||
- Đất cây xanh tập trung |
655,9 |
|
|
|
|
|
||
- Đất cây xanh trong dự án |
122 |
|
|
|
|
|
||
- Đất cây xanh trong công trình tôn giáo |
2.077,73 |
|
|
|
|
|
||
1.5. Đất tôn giáo |
4.641,66 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
||
1.6. Đất giao thông |
74.987,74 |
4,73 |
|
|
|
Kể cả đất giao thông đối ngoại |
||
2. Đất ngoài đơn vị ở (bãi đậu xe) |
381,97 |
|
20 |
1 |
1,5 |
0,3 |
||
Đơn vị ở 3 (diện tích: 254.000m2; dự báo quy mô dân số: 13.466 người) |
1. Đất đơn vị ở |
252.638,27 |
18,76 |
|
|
|
|
|
1.1.Đất nhóm nhà ở |
147.977,49 |
10,99 |
|
|
|
|
||
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng hiện hữu |
127.039,36 |
|
70 |
2 |
6 |
3,3 |
||
+ Đất nhà ở cao tầng xây dựng mới |
3.338,74 |
|
40 - 71 |
7 |
18 |
5 |
||
+ Đất nhà ở hỗn hợp cao tầng xây dựng mới |
17.599,39 |
|
35 |
5 |
12,5 - 18 |
7,5 |
||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
31.256,28 |
2,32 |
|
|
|
|
||
- Đất giáo dục |
14.008,47 |
1,04 |
|
|
|
|
||
+ Trường tiểu học Phùng Hưng |
7.438,32 |
|
45 |
2 |
4 |
1,8 |
||
+ Trường Mầm non phường 10 |
4.175,16 |
|
45 |
2 |
3 |
1,35 |
||
+ Trường THCS Lê Anh Xuân |
908,56 |
|
45 |
2 |
5 |
2,25 |
||
+ Trường tiểu học Thái Phiên |
262 |
|
70 |
2 |
4 |
2,8 |
||
+ Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc |
1.224,43 |
|
45 |
2 |
4 |
1,8 |
||
- Đất hành chánh |
12.192,50 |
0,9 |
|
|
|
|
||
+ Ủy ban nhân dân phường 10 |
109,74 |
|
60 |
2 |
5 |
3,5 |
||
+ Ủy ban nhân dân quận 11 |
11.151,03 |
|
60 |
2 |
5 |
3,5 |
||
+ Trụ sở hội cựu chiến binh |
931,73 |
|
70 |
2 |
9 |
6,5 |
||
1.3. Đất thương mại dịch vụ |
5.055,31 |
0,38 |
50-70 |
2 |
5 |
1,4 - 3,5 |
||
1.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
15.338,66 |
1,14 |
|
|
|
|
||
- Đất cây xanh tập trung |
11.151,03 |
|
|
|
|
|
||
- Đất cây xanh trong dự án |
4.187,63 |
|
|
|
|
|
||
1.5. Đất tôn giáo |
551,99 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
||
1.6. Đất giao thông |
72.852,96 |
5,41 |
|
|
|
Kể cả đất giao thông đối ngoại |
||
2. Đất ngoài đơn vị ở (kho, bãi đậu xe) |
1.361,73 |
|
70 |
1 |
2 |
1,4 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nguyên tắc chung:
- Trong quá trình xây dựng, cải tạo, chỉnh trang các công trình kiến trúc tại các khu vực cảnh quan đặc thù trong khu vực quy hoạch cần hạn chế tối đa việc làm thay đổi địa hình và bảo đảm sự phát triển bền vững của môi trường tự nhiên.
- Đối với những khu vực có cảnh quan gắn với di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu vực bảo tồn phải căn cứ Luật Di sản văn hóa và các quy định hiện hành để tổ chức nghiên cứu, đánh giá về giá trị trước khi đề xuất giải pháp bảo tồn và khai thác phù hợp.
- Không gian, kiến trúc cảnh quan cần được kiểm soát chặt chẽ; xác định lộ trình, trình tự xây dựng để bảo đảm tính thống nhất, hài hoà, tương thích với chức năng của các công trình, phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và dịch vụ công cộng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển theo kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch khi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp phải phù hợp với đồ án quy hoạch này được duyệt, tuân thủ giấy phép quy hoạch, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, giấy phép xây dựng và các quy định tại Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.
- Không được chiếm dụng trái phép không gian đô thị nhằm mục đích tăng diện tích sử dụng công trình.
- Đối với các công trình xây dựng được cấp phép xây dựng mới có liên quan đến các khu vực bảo tồn, các khu vực đã được công nhận là di sản văn hóa phải nghiên cứu hình thức kiến trúc phù hợp, sử dụng vật liệu tương đồng, hài hòa về màu sắc, chất liệu với công trình di sản của khu vực.
- Mặt ngoài công trình kiến trúc đô thị không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông.
2. Các khu chức năng, các công trình kiến trúc cần kiểm soát về không gian, kiến trúc cảnh quan, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát sự phát triển:
- Cần lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị các khu vực, tuyến đường quan trọng, có động lực phát triển trong khu vực quy hoạch, khai thác hợp lý nhằm nâng cao giá trị thẩm mỹ kiến trúc, cảnh quan và cải thiện môi trường đô thị; xây dựng đồng bộ và nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng trên cơ sở cân đối hài hòa với các khu vực xung quanh; bảo vệ bản sắc truyền thông của khu vực.
- Các tuyến đường quan trọng đối với sự phát triển của khu vực quy hoạch
+ Đường Bình Thới.
+ Đường Lạc Long Quân.
+ Đường vành đai Đầm Sen dự phòng.
+ Đường Tân Hóa.
- Các công trình tôn giáo, công trình văn hóa và di tích lịch sử trên khu vực quy hoạch cần được quản lý chặt về mặt không gian và kiến trúc cảnh quan:
STT |
Tên công trình |
Diện tích |
Ghi chú |
1 |
Chùa Sùng Đức |
1.112,01 |
Thuộc Phường 1, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan |
2 |
Chùa Pháp tâm Phật đường |
177,95 |
Thuộc Phường 1, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan |
3 |
Chùa Viên Thông Tự |
326,11 |
Thuộc Phường 1, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan |
4 |
Chùa Chiếu Minh Đàm |
794,23 |
Thuộc Phường 1, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan |
5 |
Chùa Pháp Quang Tịnh Xá |
1.144,51 |
Thuộc Phường 1, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan |
6 |
Chùa Quan Âm |
|
Thuộc Phường 3, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan |
7 |
Chùa Giác Viên |
11.862,92 |
Thuộc Phường 3, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan |
8 |
Đình Bình Thới |
816,52 |
Thuộc Phường 3, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan |
9 |
Thánh đường giáo xứ Bình Thới |
|
Thuộc Phường 3, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan |
10 |
Chùa Đa Bảo |
491,37 |
Thuộc Phường 10, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan |
11 |
Tịnh xá |
60,60 |
Thuộc Phường 10, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan |
|
Tổng cộng |
18.463,51 |
|
- Không gian, cảnh quan và các công trình kiến trúc phải được quản lý theo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch này và các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
a. Đối với các khu phát triển mới:
- Phải bảo đảm tuân thủ nội dung các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác định trong đồ án. Tầng cao xây dựng trong các khu ở, nhóm ở cần được tổ chức một cách đồng bộ, hài hòa với không gian cảnh quan kiến trúc và tính chất, loại hình nhà ở.
- Các công trình xây dựng phải có hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu tuân thủ theo các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch; khuyến khích xây dựng các khu đô thị mới kiểu mẫu, các công trình ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.
b. Đối với các khu vực hiện hữu ổn định cải tạo, chỉnh trang:
- Cần bảo đảm tính liên hệ, kết nối chặt chẽ về không gian, cảnh quan cho hài hòa giữa các khu chức năng đô thị, giữa khu xây dựng mới và khu hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang; tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác định trên từng ô phố trong đồ án.
c. Đối với khu vực bảo tồn:
Khu vực bảo tồn có trong danh mục bảo tồn hoặc do cơ quan có thẩm quyền quy định phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Không gian khu vực bảo tồn phải được giữ gìn, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc, cảnh quan vốn có của khu vực.
- Không gian, cảnh quan, cây xanh, mặt nước xung quanh và trong khuôn viên các công trình kiến trúc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh phải tuân thủ các quy định pháp luật về di sản văn hóa và phải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ.
- Trong khu vực bảo tồn, chiều cao tối đa của công trình xây mới phải tuân theo các quy định kiểm soát chiều cao theo đồ án quy hoạch này được phê duyệt; mặt đứng các hướng, hình thức, vật liệu, màu sắc của mái, cổng, tường, rào cần được duy trì hình thức kiến trúc và cảnh quan vốn có của khu vực.
- Cần bảo đảm hài hòa, thống nhất giữa các công trình xây dựng mới, sửa chữa, tôn tạo, với những công trình bảo tồn về hình thức kiến trúc, vật liệu sử dụng, màu sắc cho mái và trang trí mặt ngoài nhà.
- Các di tích lịch sử - văn hóa, công trình có giá trị kiến trúc tiêu biểu, truyền thống trong khu vực phải được bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
d. Đối với các khu vực khác trong đồ án:
- Các dự án tái thiết, chỉnh trang đô thị tại các khu vực có mật độ xây dựng cao, khuyến khích tăng diện tích cây xanh, diện tích dành cho giao thông (bao gồm cả giao thông tĩnh), không gian công cộng, giảm mật độ xây dựng.
- Tại các khu vực có tính chất đặc thù như: du lịch, thể dục - thể thao, văn hóa phải thể hiện tính đặc trưng của khu vực, tạo ra các không gian mở, bảo đảm hài hòa về tổ chức không gian, cảnh quan và phù hợp chức năng sử dụng đất.
- Tại các khu vực ven kênh, xung quanh hồ; khu cảnh quan đặc biệt trong khu vực quy hoạch phải giữ được tính đặc trưng, mỹ quan, môi trường đô thị và bảo đảm phát triển bền vững.
- Khu phố có các khu ở, nhà ở trên mặt phố đang xuống cấp, Ủy ban nhân dân Quận 11 cần phối hợp các Sở ngành liên quan để lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định hiện hành; đồng thời có phương án khai thác hiệu quả sử dụng đất.
- Tại các khu vực gần đường sắt, đường dây truyền tải điện, căn cứ quân sự,việc xây dựng mới, chỉnh trang công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ theo quy định an toàn đối với hành lang bảo vệ giao thông đường bộ, đường dây truyền tải điện và tuân thủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
e. Đối với các công trình kiến trúc:
- Đối với tổ hợp kiến trúc hoặc nhóm công trình kiến trúc: cần có mối liên hệ chặt chẽ, đồng bộ về công năng, hài hòa về hình thức kiến trúc giữa các hạng mục công trình; khi xây dựng mới phải bảo đảm:
+ Chiều dài tối đa của tổ hợp kiến trúc, nhóm công trình phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, bảo đảm thông gió tự nhiên cho khu vực, thuận tiện cho giao thông và công tác phòng cháy, chữa cháy.
+ Chiều cao công trình phải bảo đảm tỷ lệ hợp lý trong không gian, tuân thủ giấy phép xây dựng, không được xây dựng, lắp đặt thêm các vật thể kiến trúc khác cao hơn chiều cao cho phép của công trình.
+ Công trình xây dựng mới tại góc đường phố phải bảo đảm tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
- Đối với nhà ở:
+ Nhà ở mặt phố xây dựng mới không đồng thời thì các nhà xây sau ngoài việc phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt còn phải căn cứ vào cao độ nền, chiều cao tầng 1, chiều cao ban công, chiều cao và độ vươn của ô văng, màu sắc của nhà trước đó (đã thi công phù hợp với giấy phép xây dựng đã được cấp) để tạo sự hài hòa, thống nhất cho toàn tuyến.
- Đối với công trình đặc thù:
+ Những công trình kiến trúc đô thị như công trình tôn giáo, tín ngưỡng, những biểu tượng văn hóa đô thị thì phải có quy định quản lý riêng và là một nội dung quy định trong Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.
+ Các công trình mang tính đặc thù khác như đài phun nước, tiểu cảnh, trang trí trong vườn hoa, công viên ... phải có quy mô, hình dáng, chất liệu phù hợp với cảnh quan, điều kiện thực tế và thể hiện được đặc trưng văn hóa của khu vực.
- Đối với những loại công trình kiến trúc khác:
+ Công trình thể thao, văn hóa, trường học, cơ sở y tế xây dựng mới trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ đồ án quy hoạch đô thị này được duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, khi cấp giấy phép xây dựng phải căn cứ quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, bảo đảm yêu cầu kết nối hạ tầng, thuận tiện cho việc tập kết, giải tỏa người và phương tiện giao thông.
+ Các công trình thương mại, dịch vụ công cộng ... xây dựng mới trong đô thị phải có bãi đỗ xe, được bố trí phù hợp đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, đáp ứng đủ diện tích theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, an toàn, thuận tiện; bảo đảm trật tự, vệ sinh và mỹ quan đường phố.
+ Vật quảng cáo độc lập ngoài trời hoặc gắn với các công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo.
3. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
3.1. Về san nền và thoát nước mặt:
- Cần tuân thủ cốt cao độ đối với từng ô phố đã quy định tại Bản đồ Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt. Giải pháp thoát nước mặt cần bảo đảm tuân thủ theo Quyết định và bản đồ quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
- Cao độ xây dựng cho toàn khu quy hoạch: Hxd ≥ 2,00m - hệ cao độ Hòn Dấu.
- Giải pháp thoát nước: từ giữa tiểu khu ra xung quanh và về phía kênh rạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.
- Nguồn thoát: tập trung thoát xả ra kênh Tân Hóa - Lò Gốm.
3.2. Về cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Việc xây dựng và cải tạo mạng lưới điện trung và hạ thế, các trạm biến áp... cần tuân thủ theo Quy hoạch phát triển lưới điện TPHCM và Quy hoạch phát triển lưới điện Quận 11 đã được phê duyệt.
- Nguồn cấp điện: được lấy từ trạm 110/15-22 KV Chợ Lớn hiện hữu.
- Tiêu chuẩn cấp điện: 2500 KWh/người/năm.
- Các trạm biến áp 15-22/0,4KV xây dựng mới cần có thiết kế phù hợp, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, khuyến khích sử dụng công nghệ mới, bảo đảm an toàn, tiện dụng và mỹ quan.
- Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công trình phải bảo đảm mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng và phù hợp với các quy định hiện hành.
- Dây cấp điện trong khu vực quy hoạch phải được bố trí hợp lý bằng dây có bọc cách điện; tại các khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh trang, cần có kế hoạch thay dây trần bằng dây có bọc cách điện, tiến tới ngầm hóa toàn bộ.
- Lưới điện trong khu vực quy hoạch phải phù hợp với quy định chuyên ngành. Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công trình phải bảo đảm mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.
3.3. Về thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:
+ Điện thoại: 25 thuê bao/100 người.
+ Định hướng đấu nối: từ trạm thông tin bưu điện quận 11 hiện hữu xây dựng các tuyến cáp quang ngầm chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia.
- Công trình viễn thông công cộng, thùng thư, trạm điện thoại công cộng, thiết bị thông tin trên vỉa hè ... phải được bố trí theo đồ án quy hoạch này hoặc thiết kế đô thị được duyệt, phù hợp với kích thước hè phố và kiểu dáng màu sắc phù hợp, hài hòa, dễ sử dụng.
- Cột ăng-ten, chảo thu, phát sóng phải lắp đặt đúng vị trí được cơ quan quản lý đô thị có thẩm quyền cho phép và bảo đảm an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật.
- Để bảo đảm các kết nối di động có thể hoạt động được, khu quy hoạch cần xây dựng các trạm BTS, các mạng di động phục vụ trong khu do các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đầu tư.
- Xây dựng kế hoạch dỡ bỏ các thiết bị và đường dây không còn sử dụng, tiến tới ngầm hóa toàn bộ hệ thống Thông tin liên lạc.
3.4. Về cấp nước, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị:
- Công trình cấp nước, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, bảo đảm mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao thông.
- Bờ kênh rạch trong đô thị cần được kè mái (cần có giải pháp hình thức kè mái, bảo đảm mỹ quan, môi trường), phải có giải pháp kiến trúc hợp lý cho khu vực có rào chắn, lan can; cấu tạo miệng xả nước bảo đảm an toàn, vệ sinh, phù hợp với cảnh quan toàn tuyến.
- Nhà vệ sinh công cộng trên các khu phố, đường phố phải bố trí hợp lý, bảo đảm vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng.
- Công tác đấu nối hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn phải được các cơ quan chức năng cấp phép theo đúng các quy định hiện hành.
-Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, từ nhà máy nước Thủ Đức và nhà máy nước sông Sài Gòn.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: q =180 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải chung. Nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tư hoại trước khi thoát ra cống thoát nước thải.
+ Giai đoạn đầu: Nước thải sinh hoạt phải được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thu gom vào hệ thống thoát nước chung, thoát ra kênh Tân Hóa và rạch Ông Buông.
+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải được tách ra khỏi cống chung bằng giếng tách dòng, nước thải được thu gom và thoát vào công bao để đưa về nhà máy xử lý nước thải xã Tân Nhựt - Bình Chánh.
- Đối với trạm xử lý nước thải cục bộ trong khu quy hoạch:
+ Cần xây dựng bảo đảm yêu cầu về chất lượng, tránh gây ô nhiễm môi trường, khuyến khích các công nghệ mới thân thiện với môi trường.
+ Bảo đảm khoảng cách ly, tiêu chuẩn xả thải của nhà máy xử lý nước thải theo quy định hiện hành.
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1,2 kg/người/ngày.
- Chất thải rắn: Thùng thu chất thải rắn trên các tuyến phố phải được bố trí hợp lý, đồng bộ, bảo đảm mỹ quan, có kích thước, kiểu dáng thích hợp, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết. Chất thải rắn phải được thu gom, phân loại và đưa về nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố.
3.5. Về đánh giá môi trường chiến lược:
- Cần bảo đảm các tiêu chí và tiêu chuẩn bảo vệ môi trường, cần có các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đến dân cư, cảnh quan thiên nhiên, không khí, tiếng ồn...:
- Tiêu chuẩn chất lượng không khí, tiếng ồn đáp ứng theo các quy chuẩn sau:
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2013/BTNMT.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/ BTNMT.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước: 100% dân số được sử dụng nước sạch.
- Nước thải: Thu gom và xử lý 100% nước thải phát sinh từ các khu chức năng. Bảo đảm nước thải sinh hoạt xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14,2008/BTNMT.
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%. Lượng chất thải rắn phát sinh được thu gom và xử lý bảo đảm môi trường.
- Quản lý chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
- Giảm thiểu ảnh hưởng biến đổi khí hậu: giảm nguy cơ ngập úng trong đô thị.
- Thực hiện đánh giá tác động môi trường cho các dự án triển khai trong khu quy hoạch theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Tại khu vực hiện hữu cải tạo, khuyến khích việc kết hợp các khu đất thành khu đất lớn hơn để xây dựng công trình hợp khối đồng bộ; tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị; các công trình phải bảo đảm khoảng lùi theo quy định.
- Chiều cao công trình, khối đế công trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các phân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố bảo đảm tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến.
- Tại các tuyến phố chính, trục đường chính của đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải bảo đảm sự hài hòa chung cho toàn tuyến, khu vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng; tùy vị trí mà thể hiện rõ tính trang trọng, tính tiêu biểu, hài hòa, trang nhã hoặc yêu cầu bảo tồn nguyên trạng.
- Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.
- Hè phố, đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, bảo đảm an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.
- Đối với cảnh quan khu vực quảng trường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng trường.
- Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.
- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ.
- Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường:
+ Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới phân định ranh giới giữa phần lô đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
+ Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
+ Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường giao thông trong khu vực quy hoạch được xác định kèm theo bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng trong đồ án quy hoạch này đã được phê duyệt. Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cần thực hiện phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc các khu vực, các tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị riêng được phê duyệt hoặc phù hợp với QCXD và các quy định về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan (nếu có).
+ Cao độ thiết kế của hệ thống giao thông được ghi tại giao điểm của các tim đường tại các nút giao thông trong bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
- Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm (nếu có) cần thực hiện phù hợp với QCXD, TCXD, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành điện và các quy định hiện hành có liên quan.
+ Tại các khu vực mới phát triển và các tuyển đường phố mới xây dựng hoặc cải tạo mở rộng phải đầu tư xây dựng các công trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các đường dây, đường ống kỹ thuật theo đồ án quy hoạch này. Tại các khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh trang, Ủy ban nhân dân Quận 11 cần phối hợp Sở Giao thông vận tải và các Sở ngành có liên quan để có kế hoạch đầu tư xây dựng cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường dây, cáp nổi.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, nhà, đất hiện trạng của các tổ chức, cá nhân tại các khu chức năng theo quy hoạch trong phạm vi đồ án được quản lý theo các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (về nhà, đất; đầu tư xây dựng).
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch cần phản ánh đến Ủy ban nhân dân Quận 11 hoặc Sở Quy hoạch - Kiến trúc để được xem xét, hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây