Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2013- 2016
Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2013- 2016
Số hiệu: | 2897/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Hà Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 17/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2897/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Hà Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 17/10/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2897/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 585/QĐ-TTg ngày 05/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010- 2014;
Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-BTP ngày 03/9/2008 của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013- 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2013- 2016 (ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HỖ
TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN NĂM 2013-
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự cần thiết xây dựng Chương trình
Trong thời gian qua, nhiều văn bản pháp luật được ban hành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các văn bản này đã tạo ra hành lang pháp lý tương đối đầy đủ, chặt chẽ để các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của toàn tỉnh.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có trên 5.000 doanh nghiệp với nhiều loại hình, trong đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm số lượng lớn. Số lượng doanh nghiệp và số vốn kinh doanh đã liên tục tăng qua các năm, nhu cầu về tiếp cận, tra cứu hệ thống pháp luật, áp dụng pháp luật cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đảm bảo hiệu quả sản xuất, kinh doanh ngày càng cao.
Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận tốt hơn với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, thủ tục hành chính, vận dụng và áp dụng pháp luật chính xác, việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh là hết sức cần thiết nhằm từng bước nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, UBND tỉnh ban hành Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013- 2016.
2. Cơ sở pháp lý xây dựng Chương trình
- Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
- Quyết định số 1676/QĐ-BTP ngày 03/9/2008 của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
- Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp.
- Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia Cổng thông tin đối thoại “Doanh nghiệp - Chính quyền”.
- Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013- 2015.
- Kế hoạch số 4003/KH-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh về tổ chức thực hiện Đề án cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013- 2015.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ PHÁP LÝ
Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2013- 2016 được thực hiện đối với mọi doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (gọi chung là doanh nghiệp), không phân biệt hình thức sở hữu, hình thức tổ chức, quy mô kinh doanh, lĩnh vực hoạt động; đảm bảo đúng nguyên tắc, hình thức, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và nhu cầu của từng đối tượng được hỗ trợ pháp lý.
1. Mục đích
- Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2013- 2016 nhằm triển khai đồng bộ các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, tạo chuyển biến căn bản về nhận thức pháp lý, ý thức pháp luật và thói quen tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp;
- Tạo các điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động thực thi pháp luật để giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả; phòng chống rủi ro pháp lý và tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; góp phần nâng cao công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp;
- Đẩy mạnh công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh giai đoạn năm 2013- 2016.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đồng bộ các nội dung hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ, lồng ghép các hoạt động hỗ trợ pháp lý liên quan khác đảm bảo kịp thời, toàn diện trong việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
- Nâng cao chất lượng của đội ngũ làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo hướng nâng cao tính chuyên nghiệp, chuyên môn pháp lý, kỹ năng và nghiệp vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp đảm bảo sự phối hợp giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức đại diện của doanh nghiệp. Đánh giá, tổng kết và áp dụng rộng rãi mô hình điểm, hoạt động hỗ trợ pháp lý điển hình đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp.
1. Thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, trong đó, cần tập trung xác định các hoạt động ưu tiên và xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm thực hiện chương trình trong giai đoạn năm 2013- 2016: Duy trì, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ hoạt động của doanh nghiệp; Biên soạn tài liệu, xây dựng chuyên mục phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật; Bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp; Giải đáp pháp luật và tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp.
2. Thực hiện thông tin pháp lý cho doanh nghiệp dưới nhiều hình thức khác nhau, bảo đảm thông tin đầy đủ, kịp thời, có hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, thực tiễn pháp lý trong kinh doanh cho các doanh nghiệp.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình phổ biến kiến thức cơ bản về pháp luật kinh doanh trên các phương tiện thông tin đại chúng cho doanh nghiệp.
4. Bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp, trong đó, tập trung, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về pháp luật kinh doanh cho người quản lý doanh nghiệp và bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ pháp chế cho cán bộ pháp chế của doanh nghiệp.
5. Xây dựng và thực hiện các hoạt động hỗ trợ, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ.
6. Giám sát, đánh giá, tổng kết việc thực hiện chương trình để đề xuất các hoạt động nhằm phát huy kết quả của chương trình và nhân rộng mô hình điểm.
7. Ngoài các nội dung trên, kết hợp và lồng ghép các hoạt động liên quan đến doanh nghiệp trong thực tiễn triển khai Chương trình này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin - Truyền thông duy trì, cập nhật và đăng tải trên Trang thông tin điện tử tỉnh, Trang dữ liệu pháp luật quốc gia các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, đặc biệt là các văn bản liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp;
- Chỉ đạo Ban xúc tiến và hỗ trợ đầu tư tỉnh lồng ghép hỗ trợ pháp lý trên Cổng thông tin đối thoại: Doanh nghiệp và chính quyền;
- Phối hợp với Sở Tư pháp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành. Tổ chức duy trì, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật tại mục Công báo điện tử trên Cổng thông tin - giao tiếp điện tử tỉnh.
2. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, tổ chức đại diện của doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hàng năm, tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2013- 2016.
- Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, phối hợp các cơ quan liên quan trong cập nhật, đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật trên Trang thông tin điện tử của tỉnh.
- Là cơ quan đầu mối tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chương trình này; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Tư pháp và UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan xây dựng, duy trì chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên Cổng thông tin - giao tiếp điện tử của tỉnh để đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương liên quan đến doanh nghiệp.
- Chỉ đạo Cổng thông tin- giao tiếp điện tử của tỉnh duy trì liên kết tên miền Website Công báo tỉnh tại trang đầu để giúp doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân thuận tiện trong việc tra cứu, tìm hiểu, thực hiện các chủ trương, chính sách của tỉnh.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan tham mưu với UBND tỉnh về mức chi đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu với UBND tỉnh về kinh phí thực hiện Chương trình này.
5. Các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành, thị
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ, Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh, Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh, Kế hoạch số 4003/KH-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh và Chương trình này, đồng thời, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị triển khai thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Chương trình này và theo phạm vi, lĩnh vực thuộc ngành, địa phương quản lý.
- Tiếp nhận, giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương.
- Tổng hợp, đánh giá, rút kinh nghiệm và báo cáo kết quả thuộc ngành, địa phương quản lý gửi UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp để tổng hợp) để báo cáo Bộ Tư pháp và Chính phủ theo quy định.
Trên đây là Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2013- 2016, trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình, nếu có khó khăn vướng mắc, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phản ánh ngay về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét và giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây