648029

Quyết định 2860/QĐ-TLĐ năm 2025 về Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành

648029
LawNet .vn

Quyết định 2860/QĐ-TLĐ năm 2025 về Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành

Số hiệu: 2860/QĐ-TLĐ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam Người ký: Nguyễn Đình Khang
Ngày ban hành: 03/03/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2860/QĐ-TLĐ
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Người ký: Nguyễn Đình Khang
Ngày ban hành: 03/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2860/QĐ-TLĐ

Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP

ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Luật Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ;

Căn cứ Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; Quy định số 214-QĐ/TW ngày 02/01/2020 của Bộ Chính trị về Khung tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý;

Căn cứ Quy định số 80-QĐ/TW ngày 18/8/2022 của Bộ Chính trị về Phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử; Quy định số 144-QĐ/TW ngày 09/5/2024 của Bộ Chính trị về Chuẩn mực đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên giai đoạn mới;

Căn cứ Quyết định số 2760-QĐ/BTCTW ngày 29/3/2024 của Ban Tổ chức Trung ương ban hành Danh mục vị trí việc làm Công chức Công đoàn Việt Nam; Công văn số 6350-CV/BTCTW ngày 01/4/2024 của Ban Tổ chức Trung ương về việc tiếp tục thực hiện vị trí việc làm công chức, viên chức;

Căn cứ Thông báo số 216/TB-TLĐ ngày 31/12/2024 ý kiến Kết luận của Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp;

Theo đề nghị của Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3169/QĐ-TLĐ ngày 07/9/2021 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp.

Điều 3. Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; công đoàn ngành trung ương; công đoàn tập đoàn kinh tế, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/h);
- Ban Tổ chức TW; (để b/c)
- Ủy ban Kiểm tra TW (để b/c)
- Tỉnh, thành ủy, BCS đảng Bộ có CĐN, ĐU tập đoàn, TCT có CĐ trực thuộc TLĐ;
(để p/h)
- Lưu: VT, ToC.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Khang

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2860/QĐ-TLĐ ngày 03/03/2025 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Ủy viên ban chấp hành, ủy viên Ủy ban kiểm tra và các chức danh trong ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp, gồm:

a) Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

b) Công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương bao gồm: Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; công đoàn ngành trung ương; công đoàn tập đoàn kinh tế, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn;

c) Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, bao gồm: Liên đoàn lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; công đoàn ngành địa phương; công đoàn tập đoàn kinh tế, công đoàn tổng công ty không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này; công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

d) Công đoàn cấp cơ sở bao gồm: Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở.

2. Chức danh lãnh đạo, quản lý cơ quan công đoàn các cấp

a) Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, bao gồm: Trưởng ban và phó trưởng ban, trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương;

b) Cơ quan công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương, bao gồm: Trưởng ban, phó trưởng ban và tương đương;

c) Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trong hệ thống công đoàn thuộc đối tượng thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và tiêu chuẩn, danh mục vị trí việc làm do đơn vị xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Đối tượng không áp dụng

1. Người quản lý doanh nghiệp do Công đoàn Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện phần vốn của Công đoàn Việt Nam tại doanh nghiệp, thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và Quy định của Tổng Liên đoàn về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn của tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp.

2. Cán bộ công đoàn trong lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định của Bộ Công an và Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.

Điều 3. Tiêu chuẩn chung

1. Về chính trị, tư tưởng

a) Tuyệt đối trung thành với lợi ích quốc gia, dân tộc và lợi ích của giai cấp công nhân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng; đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Đảng. Kiên quyết, kiên trì bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch.

b) Lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước; có tinh thần yêu nước, đặt lợi ích của quốc gia, dân tộc, đoàn viên công đoàn, người lao động và tổ chức công đoàn lên trên lợi ích cá nhân.

c) Chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Kiên quyết đấu tranh, phê phán mọi hành vi né tránh, đùn đẩy, hoặc có tư tưởng trung bình chủ nghĩa, làm việc cầm chừng, sợ trách nhiệm, không dám làm. Thực hiện văn hóa từ chức khi không đủ khả năng, uy tín.

2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật

a) Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, dám đổi mới sáng tạo, dám đương đầu với khó khăn, thách thức, hành động vì lợi ích chung.

b) Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp; nêu cao trách nhiệm trong công tác và sinh hoạt; tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, Điều lệ, quy định của tổ chức công đoàn. Nói và làm theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

c) Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, lối sống cơ hội, thực dụng; quản lý, sử dụng tài sản công đúng mục đích, đúng quy định; tiết kiệm và hiệu quả; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi, vi phạm các quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, làm ảnh hưởng tới uy tín của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và uy tín của tổ chức công đoàn.

3. Về năng lực và uy tín

a) Nắm vững tình hình công nhân, viên chức và hoạt động công đoàn trong phạm vi quản lý; tổ chức nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, giải pháp với cấp ủy, chính quyền cùng cấp về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức công đoàn; tổ chức thực hiện tốt việc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, chương trình, kế hoạch bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức công đoàn, của đoàn viên và người lao động.

b) Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý; tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động giám sát và phản biện xã hội; giữ mối liên hệ và gắn bó với công nhân lao động và quần chúng nhân dân, là cầu nối giữa công nhân lao động với Đảng; tham gia xây dựng Đảng, chính quyền và hệ thống chính trị; tổ chức tập hợp xây dựng liên minh chính trị và xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

c) Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học, năng động, sáng tạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, đoàn viên công đoàn, người lao động tin tưởng, tín nhiệm.

d) Có năng lực lãnh đạo, quản lý, tư duy sáng tạo nổi trội, mạnh dạn đổi mới; khả năng tổng hợp, phân tích, dự báo, xử lý, ứng phó kịp thời, hiệu quả những tình huống mới phát sinh. Chủ động nâng cao kiến thức, kỹ năng; năng lực công tác, làm việc trong môi trường quốc tế.

đ) Có phong cách lãnh đạo và phương pháp hoạt động; có uy tín và khả năng đoàn kết, tập hợp, phát huy vai trò là thủ lĩnh phong trào công nhân và hoạt động công đoàn ở địa phương, ngành, cơ quan, đơn vị.

e) Có kiến thức cơ bản về các lĩnh vực kinh tế, chính trị, pháp luật và hiểu biết thực tiễn, nắm bắt kịp thời các vấn đề mới phát sinh, mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn.

g) Có quá trình rèn luyện, trưởng thành từ thực tiễn phong trào công nhân, hoạt động công đoàn hoặc công tác đảng, quản lý nhà nước, hoạt động của đoàn thể chính trị - xã hội.

h) Gương mẫu trong công tác và sinh hoạt, tích cực học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Cán bộ, đảng viên chức vụ càng cao càng phải gương mẫu, cấp trên gương mẫu trước cấp dưới, cấp ủy gương mẫu trước đảng viên, đảng viên gương mẫu trước quần chúng. Tích cực vận động, thuyết phục gia đình, người thân chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Khiêm tốn, cầu thị, giản dị; không ngừng học tập, tu dưỡng, rèn luyện, nâng cao phẩm chất, đạo đức, trình độ, năng lực công tác. Nói đi đối với làm, làm đi đối với nói, đã nói là làm.

4. Về trình độ: Có trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao và theo quy định của Đảng, Nhà nước; trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.

5. Về sức khoẻ, độ tuổi công tác

a) Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.

b) Nhân sự là cán bộ công đoàn chuyên trách các cấp, nhân sự tại các cơ quan chuyên trách của Đảng, đoàn thể, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước phải đáp ứng yêu cầu về tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và giới thiệu ứng cử, tái cử theo quy định.

c) Nhân sự trong các đơn vị, doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng đảm bảo tại thời điểm giới thiệu ứng cử lần đầu tối đa không quá 70 tuổi đối với nam và 65 tuổi đối với nữ.

Chương II

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CỤ THỂ

Mục 1. CÁC CHỨC DANH TRONG BAN CHẤP HÀNH, ỦY BAN KIỂM TRA CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP

Điều 4. Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra và các chức danh trong Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

1. Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn

Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn sau:

a) Về trình độ

- Nhân sự là cán bộ tại các ban Cơ quan Tổng Liên đoàn; lãnh đạo đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn; công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương; các ban, bộ, ngành, cơ quan trung ương phải có trình độ chuyên môn đại học trở lên và trình độ cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị.

- Nhân sự là cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải có trình độ chuyên môn đại học trở lên và trung cấp lý luận chính trị trở lên.

- Nhân sự là cán bộ công đoàn cơ sở phải có trình độ chuyên môn đại học trở lên.

- Nhân sự là công nhân, người lao động trực tiếp phải có trình độ trung cấp nghề trở lên hoặc có tay nghề quy đổi bậc 4/7 hoặc tương đương trở lên theo đặc thù nghề thợ.

b) Về kinh nghiệm công tác

- Nhân sự tại các ban Cơ quan Tổng Liên đoàn phải đang giữ chức vụ cấp phó trở lên.

- Nhân sự tại các đơn vị kinh tế, sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn phải là người đứng đầu, trong trường hợp giới thiệu cấp phó của người đứng đầu thì nhân sự đủ 02 năm giữ chức vụ cấp phó và được quy hoạch vào vị trí cấp trưởng.

- Nhân sự tại công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương phải đang giữ chức danh chủ tịch. Trường hợp đơn vị giới thiệu nhân sự là phó chủ tịch thay cơ cấu chủ tịch thì nhân sự đủ 02 năm trở lên giữ chức danh phó chủ tịch và được quy hoạch chức danh chủ tịch, trừ trường hợp đơn vị có cơ cấu chủ tịch tham gia Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn và 01 phó chủ tịch tham gia Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn.

- Nhân sự tại công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải đang giữ chức danh chủ tịch.

- Nhân sự tại các ban, bộ, ngành, cơ quan trung ương phải đang giữ chức danh phó vụ trưởng và tương đương trở lên.

- Nhân sự là công nhân, người lao động trực tiếp phải có thời gian làm việc liên tục tại đơn vị từ 03 năm trở lên ở công đoàn cơ sở và có từ 2.000 đoàn viên công đoàn trở lên; có điều kiện tham gia các hoạt động của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn; đồng thời là đoàn viên nòng cốt, đi đầu trong các hoạt động do ban chấp hành công đoàn cơ sở tổ chức, đã được công đoàn từ cấp tỉnh, ngành trung ương trở lên khen thưởng thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn

Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn của ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn về kinh nghiệm công tác, như sau:

a) Nhân sự là cán bộ công đoàn chuyên trách tại các ban Cơ quan Tổng Liên đoàn, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn, công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương phải giữ chức vụ cấp trưởng và đã có thời gian tham gia Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn hoặc tương đương đủ 02 năm trở lên.

b) Nhân sự tại các ban, bộ, ngành, cơ quan trung ương phải giữ chức vụ lãnh đạo cấp vụ trưởng hoặc tương đương trở lên.

c) Nhân sự tại công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải đang giữ chức danh chủ tịch, đang là ủy viên ban thường vụ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương và đã tham gia Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn đủ 1/2 nhiệm kỳ trở lên.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn về kinh nghiệm công tác, như sau:

a) Đối với nguồn nhân sự tại Tổng Liên đoàn phải đủ 02 năm trở lên giữ chức danh Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện, tiêu chuẩn do Bộ Chính trị quy định.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

4. Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn về kinh nghiệm công tác, như sau:

a) Đối với nguồn nhân sự tại Tổng Liên đoàn: Đủ 02 năm trở lên tham gia Đoàn Chủ tịch và giữ chức vụ trưởng ban, cấp trưởng đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, chủ tịch công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương, được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện do Bộ Chính trị, Ban Bí thư quy định.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

5. Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn

Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ, như sau:

a) Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, kinh tế, quản trị kinh doanh. Trường hợp có bằng đại học khác các chuyên ngành nêu trên phải có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc đã làm công tác kiểm tra tại cơ quan của Đảng hoặc tổ chức chính trị - xã hội đủ 02 năm trở lên.

b) Cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

6. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn

Đáp ứng tiêu chuẩn chung của ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn, tiêu chuẩn ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn và các yêu cầu về trình độ, năng lực của chức vụ trưởng ban và tương đương tại Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam theo quy định hiện hành về danh mục vị trí việc làm công chức Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; có khả năng tham mưu cho Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch, Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về công tác kiểm tra, giám sát của tổ chức công đoàn; có khả năng lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo hoạt động của Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn và hướng dẫn hoạt động hệ thống Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

7. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn

Đáp ứng các yêu cầu về trình độ, năng lực của chức danh phó trưởng ban và tương đương thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam theo quy định hiện hành về danh mục vị trí việc làm công chức Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, tiêu chuẩn Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn; có khả năng tham mưu, giúp việc cho Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch, Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về công tác kiểm tra, giám sát của tổ chức công đoàn; có khả năng lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo hoạt động của Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn trong phạm vi được phân công và hướng dẫn hoạt động của Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Điều 5. Tiêu chuẩn ủy viên ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra và các chức danh trong ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương

1. Ủy viên ban chấp hành công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương

Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn sau:

a) Về trình độ

- Nhân sự là cán bộ chuyên trách công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên hoặc nhân sự tại các cơ quan chuyên trách của Đảng, đoàn thể, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước phải có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên và trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên.

- Nhân sự là cán bộ công đoàn cơ sở phải có trình độ chuyên môn đại học trở lên.

- Nhân sự là công nhân, người lao động trực tiếp phải có trình độ trung cấp trở lên hoặc tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên theo đặc thù nghề thợ.

b) Về kinh nghiệm công tác

- Nhân sự tại các ban cơ quan công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương có cơ cấu ủy viên ban thường vụ phải đang giữ chức vụ cấp trưởng; cơ cấu ủy viên ban chấp hành phải đang giữ chức vụ cấp phó trở lên.

- Nhân sự tại các đơn vị kinh tế, sự nghiệp trực thuộc công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương phải là người đứng đầu, trong trường hợp giới thiệu cấp phó của người đúng đầu thì nhân sự đủ 02 năm trở lên giữ chức vụ cấp phó và được quy hoạch vào vị trí cấp trưởng.

- Nhân sự tại công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải đang giữ chức danh chủ tịch. Trường hợp giới thiệu nhân sự là phó chủ tịch thay cơ cấu chủ tịch, nhân sự đủ 02 năm trở lên giữ chức danh phó chủ tịch và được quy hoạch chức danh chủ tịch, trừ trường hợp đơn vị được cơ cấu chủ tịch tham gia ban thường vụ và 01 phó chủ tịch tham gia ban chấp hành.

- Nhân sự tại công đoàn cơ sở phải là chủ tịch công đoàn cơ sở và công đoàn cơ sở đó phải có đông đoàn viên so với bình quân chung của địa phương, ngành, ít nhất có 200 đoàn viên công đoàn.

- Nhân sự là công nhân, người lao động trực tiếp phải có thời gian làm việc liên tục tại đơn vị đủ 02 năm trở lên và là đoàn viên công đoàn nòng cốt, có kinh nghiệm, uy tín trong đoàn viên công đoàn, người lao động.

- Nhân sự tại cơ quan chuyên trách của Đảng, đoàn thể, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập phải đang giữ chức vụ phó trưởng ban và tương đương công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương trở lên.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Ủy viên ban thường vụ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương

Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn chung của ủy viên ban chấp hành công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn về kinh nghiệm công tác sau:

a) Nhân sự cơ cấu tại các ban cơ quan công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải đang giữ chức vụ cấp trưởng và có thời gian tham gia ban chấp hành công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương đủ 02 năm trở lên.

b) Nhân sự cơ cấu tại cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan quản lý nhà nước phải đang giữ chức vụ tương đương trưởng ban trở lên của công đoàn cùng cấp.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. Chủ tịch công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương

Đáp ứng các tiêu chuẩn của ủy viên ban thường vụ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương, quy định hiện hành về Danh mục vị trí việc làm công chức Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn về kinh nghiệm công tác sau:

a) Đối với nguồn nhân sự tại chỗ phải có thời gian giữ chức danh phó chủ tịch công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương đủ 02 năm trở lên và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác đủ 02 năm trở lên giữ chức vụ tương đương phó chủ tịch công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương, được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

4. Phó chủ tịch công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương

Đáp ứng các tiêu chuẩn của ủy viên ban thường vụ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương, quy định hiện hành về Danh mục vị trí việc làm công chức Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn về kinh nghiệm công tác sau:

a) Đối với nguồn nhân sự tại chỗ phải có thời gian tham gia ban thường vụ và phải đang giữ chức vụ trưởng ban, cấp trưởng đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương, chủ tịch công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đủ 02 năm trở lên và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác đủ 02 năm trở lên giữ chức vụ tương đương trưởng ban công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương, được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

5. Ủy viên Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương

Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ sau:

a) Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, kinh tế, quản trị kinh doanh. Trường hợp có bằng đại học khác các chuyên ngành nêu trên phải có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b) Trung cấp lý luận chính trị trở lên.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

6. Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương

Đáp ứng tiêu chuẩn chung của ủy viên ban thường vụ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương, danh mục vị trí việc làm công chức Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; có khả năng tham mưu cho ban chấp hành, ban thường vụ về công tác kiểm tra, giám sát của công đoàn; có khả năng lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo hoạt động của Ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp và hướng dẫn hoạt động hệ thống Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp dưới.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

7. Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương

Đáp ứng tiêu chuẩn danh mục vị trí việc làm công chức Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, tiêu chuẩn ủy viên Ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp; có khả năng tham mưu cho chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra và ban thường vụ công đoàn cùng cấp về công tác kiểm tra, giám sát của tổ chức công đoàn; có khả năng lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo hoạt động của Ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp trong phạm vi được phân công.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Điều 6. Tiêu chuẩn ủy viên ban chấp hành, ủy viên Ủy ban kiểm tra và các chức danh trong ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

1. Ủy viên ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn sau:

a) Về trình độ

- Nhân sự là cán bộ công đoàn chuyên trách hoặc cơ cấu tại cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan quản lý nhà nước phải có trình độ chuyên môn đại học trở lên.

- Nhân sự cơ cấu là cán bộ công đoàn không chuyên trách, người lao động trực tiếp ở công đoàn cơ sở phải tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có nghiệp vụ, tay nghề tương đương bậc 3/7 trở lên.

b) Về kinh nghiệm công tác

Nhân sự cơ cấu tại các cơ quan chuyên trách của Đảng, đoàn thể, cơ quan quản lý nhà nước phải đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Nhân sự cơ cấu tại công đoàn cơ sở phải đang là chủ tịch công đoàn cơ sở, nơi có đông đoàn viên so với bình quân chung ở ngành, địa phương, đơn vị.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Ủy viên ban thường vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn của ủy viên ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

a) Về trình độ: Tốt nghiệp đại học trở lên; nhân sự là cán bộ công đoàn chuyên trách hoặc cơ cấu tại cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, phải có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.

b) Về kinh nghiệm công tác: Nhân sự là cán bộ công đoàn chuyên trách đủ 02 năm trở lên làm chuyên trách công đoàn (không kể thời gian tập sự) và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ. Nhân sự cơ cấu tại cơ quan chuyên trách của Đảng, đoàn thể, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập phải đang giữ chức vụ, chức danh tương đương phó chủ tịch công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. Chủ tịch công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

a) Đáp ứng các tiêu chuẩn của ủy viên ban thường vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và các yêu cầu theo quy định hiện hành về danh mục vị trí việc làm công chức Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

b) Nhân sự đang giữ chức vụ phó chủ tịch công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hoặc tương đương đủ 02 năm trở lên và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

4. Phó chủ tịch công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

a) Đáp ứng các tiêu chuẩn của ủy viên ban thường vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và các yêu cầu theo quy định hiện hành về danh mục vị trí việc làm công chức Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

b) Nhân sự giới thiệu đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm vị trí việc làm chuyên viên hoặc tương đương (không kể thời gian tập sự) và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

5. Ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này, đồng thời phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ sau: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Luật, kinh tế, quản trị kinh doanh hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành tài chính, kế toán, kiếm toán. Trường hợp các chuyên ngành khác với chuyên ngành ở cùng với trình độ đại học nêu trên phải có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

6. Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

Đáp ứng tiêu chuẩn ủy viên ban thường vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và tiêu chuẩn ủy viên Ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp; có khả năng tham mưu cho ban chấp hành, ban thường vụ về công tác kiểm tra, giám sát của tổ chức công đoàn ở địa phương, ngành, đơn vị; có khả năng lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo hoạt động của Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và hướng dẫn nghiệp vụ hoạt động của Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp cơ sở.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

7. Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

Đáp ứng tiêu chuẩn của ủy viên Ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp; có khả năng tham mưu cho chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, ban chấp hành, ban thường vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở về công tác kiểm tra, giám sát của tổ chức công đoàn ở địa phương, ngành, đơn vị; có khả năng lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo hoạt động của Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra công đoàn cơ sở trong phạm vi được phân công.

8. Tiêu chuẩn cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trong các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước và trường hợp đặc thù khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Điều 7. Tiêu chuẩn ủy viên ban chấp hành và các chức danh trong ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp cơ sở

1. Ủy viên ban chấp hành, ban thường vụ, Ủy ban kiểm tra

Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

a) Hiểu biết sâu về lĩnh vực ngành, nghề, tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình hoạt động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; có uy tín, được đông đảo đoàn viên, người lao động tín nhiệm; có khả năng vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, của địa phương, ngành, đơn vị và của tổ chức công đoàn để đại diện, bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên công đoàn, người lao động trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.

b) Đối với ủy viên ban thường vụ (nếu có) cần đáp ứng thêm tiêu chuẩn về nghiệp vụ, tay nghề chuyên môn nổi trội; có khả năng tổ chức điều hành hoạt động của công đoàn cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

2. Chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp cơ sở

a) Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn: Nhiệt tình, tâm huyết, trách nhiệm, có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của ban chấp hành.

b) Có khả năng cụ thể hóa chương trình, nghị quyết, kế hoạch của công đoàn cấp trên để triển khai thực hiện tại cơ sở; có năng lực tập hợp, thu hút người lao động.

c) Có kỹ năng đối thoại, thương lượng; có bản lĩnh, hiểu biết đặc điểm tình hình của đơn vị, doanh nghiệp, có khả năng phối hợp tốt với người sử dụng lao động trong tổ chức triển khai các hoạt động của công đoàn cơ sở;

d) Đã tham gia và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở vị trí cán bộ tổ công đoàn trở lên hoặc có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất. Đối với chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở là cán bộ công đoàn chuyên trách phải có trình độ chuyên môn đại học trở lên.

Mục 2. TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM CHỨC DANH QUẢN LÝ

Điều 8. Chức danh trưởng ban, phó trưởng ban và tương đương tại Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Lao động Việt Nam

1. Trưởng ban và tương đương

Đáp ứng quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền về Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm và các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này và tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Về trình độ

- Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm đảm nhiệm.

- Cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị. Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn trình độ theo quy định chuyên ngành (nếu có).

b) Về kinh nghiệm công tác

- Đối với nguồn nhân sự tại chỗ phải đang giữ chức vụ cấp phó hoặc tương đương đủ 02 năm trở lên và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác phải đang giữ chức vụ phó vụ trưởng và tương đương đủ 02 năm trở lên ở lĩnh vực phù hợp với vị trí việc làm cần bổ nhiệm và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Phó trưởng ban và tương đương

Đáp ứng quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền về Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm, các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này và tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Về trình độ: Có trình độ đạt chuẩn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

b) Về kinh nghiệm công tác

- Đối với nguồn nhân sự tại chỗ:

+) Nơi có cấp phòng: Nhân sự phải đang giữ chức vụ trưởng phòng đủ 02 năm trở lên và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

+) Nơi không có cấp phòng: Nhân sự phải có thời gian công tác ở vị trí việc làm phù hợp với chức vụ bổ nhiệm đủ 07 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), trong 03 năm gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác phải đang giữ chức vụ cấp trưởng phòng và tương đương đủ 02 năm trở lên ở vị trí việc làm phù hợp với chức vụ bổ nhiệm và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Điều 9. Tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương tại Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Lao động Việt Nam

1. Trưởng phòng và tương đương

Đáp ứng quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền về Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm, các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này và tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Về trình độ

- Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm đảm nhiệm.

- Trung cấp lý luận chính trị trở lên. Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ theo quy định chuyên ngành (nếu có).

b) Về kinh nghiệm công tác

- Đối với nguồn nhân sự tại chỗ phải đang giữ chức vụ phó trưởng phòng đủ 02 năm trở lên và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ; nhân sự từ các ban Cơ quan Tổng Liên đoàn không có cấp phòng phải giữ chức danh chuyên viên đủ 05 năm làm công tác chuyên môn ở lĩnh vực phù hợp với vị trí việc làm cần bổ nhiệm (được cộng dồn thời gian làm việc tại cơ quan khác, nếu cùng chuyên môn ở lĩnh vực cần bổ nhiệm; không kể thời gian tập sự), trong 03 năm gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác phải đang giữ chức vụ phó trưởng phòng và tương đương đủ 02 năm trở lên ở vị trí việc làm cần bổ nhiệm và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Phó trưởng phòng và tương đương

Đáp ứng quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền về Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm, các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này và tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Về trình độ: Có trình độ đạt chuẩn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

b) Về kinh nghiệm công tác: Nhân sự phải có thời gian đủ 03 năm trở lên công tác ở vị trí chuyên viên ở lĩnh vực phù hợp với vị trí việc làm cần bổ nhiệm (được cộng dồn thời gian làm việc tại cơ quan khác, nếu cùng chuyên môn ở lĩnh vực cần bổ nhiệm; không kể thời gian tập sự) và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Điều 10. Tiêu chuẩn chức danh trưởng ban, phó trưởng ban và tương đương công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương

1. Trưởng ban và tương đương

Đáp ứng quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền về Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm, các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này và tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Về trình độ

- Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm đảm nhiệm.

- Trung cấp lý luận chính trị trở lên. Bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ theo quy định chuyên ngành (nếu có).

b) Về kinh nghiệm công tác

- Đối với nguồn nhân sự tại chỗ phải đang giữ chức vụ phó trưởng ban và tương đương đủ 02 năm trở lên và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác phải đang giữ chức vụ tương đương phó trưởng ban đủ 02 năm trở lên, ở lĩnh vực tương ứng với vị trí việc làm cần bổ nhiệm hoặc phải có thời gian công tác đủ 05 năm trở lên ở lĩnh vực phù hợp với vị trí việc làm cần bổ nhiệm (được cộng dồn thời gian làm việc tại cơ quan khác, nếu cùng chuyên môn ở lĩnh vực cần bổ nhiệm; không kể thời gian tập sự) và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Phó trưởng ban và tương đương

Đáp ứng quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền về Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm, các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 Quy định này và tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Về trình độ: Có trình độ đạt chuẩn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

b) Về kinh nghiệm công tác: Có thời gian công tác đủ 03 năm trở lên ở lĩnh vực phù hợp với vị trí việc làm cần bổ nhiệm (được cộng dồn thời gian làm việc tại cơ quan khác, nếu cùng chuyên môn ở lĩnh vực cần bổ nhiệm; không kể thời gian tập sự) và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

1. Thống nhất với các cấp ủy đảng theo quy định phân cấp quản lý của Đảng về công tác cán bộ và tiêu chuẩn chức danh cán bộ đối với những trường hợp đặc biệt.

2. Giao Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cấp công đoàn, các ban và tương đương tại Cơ quan Tổng Liên đoàn triển khai thực hiện Quy định này.

b) Tham mưu cho Đảng ủy, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn phối hợp với cấp ủy theo phân cấp của trung ương thực hiện quy hoạch, đào tạo, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử, đánh giá cán bộ trong tổ chức công đoàn, đáp ứng tiêu chuẩn từng chức danh cán bộ.

c) Tham mưu, đề xuất cử cán bộ lãnh đạo Tổng Liên đoàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chính trị, Ban Bí thư hoặc đã được quy hoạch chức danh lãnh đạo chủ chốt của Tổng Liên đoàn, tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định.

Điều 12. Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; công đoàn ngành trung ương; công đoàn tập đoàn kinh tế, công đoàn tổng công ty, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn

1. Báo cáo cấp ủy, tổ chức đảng đồng cấp để cụ thể hoá và triển khai thực hiện Quy định của Tổng Liên đoàn về tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp công đoàn trực thuộc theo thẩm quyền được phân cấp.

2. Căn cứ vào tiêu chuẩn của từng chức danh để xem xét, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng kịp thời, đáp ứng nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý của cơ quan, đơn vị; chỉ xem xét giới thiệu nhân sự bầu cử, bổ nhiệm đối với các trường hợp có đủ các tiêu chuẩn theo quy định.

3. Cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn ngoài các tiêu chuẩn tại quy định này, phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn chức danh cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý hoặc xây dựng tiêu chuẩn chức danh phù hợp đối tượng quản lý, trình xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền, để triển khai thực hiện ở địa phương, đơn vị.

Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp

1. Cán bộ, công chức, viên chức được tuyển dụng, tiếp nhận, bầu cử, bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý phải đáp ứng tiêu chuẩn trình độ đào tạo, tiêu chuẩn chính trị và kinh nghiệm theo quy định; trường hợp nhân sự từ nơi khác còn thiếu tiêu chuẩn về chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thì thời hạn để bổ sung đủ tiêu chuẩn là 12 tháng kể từ ngày được bầu cử, bổ nhiệm, tiếp nhận, tuyển dụng.

2. Đối với cán bộ công đoàn kiêm nhiệm được cơ cấu tham gia ủy viên ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra và các chức danh trong ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp, còn thiếu chứng chỉ bồi dưỡng liên quan đến tiêu chuẩn chức danh thì cơ quan, đơn vị chủ động cử cán bộ tham gia các lớp bồi dưỡng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền cử tham gia bồi dưỡng để bổ sung chứng chỉ còn thiếu. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, các cấp công đoàn không giới thiệu ứng cử hoặc tái cử đối với cán bộ công đoàn kiêm nhiệm thuộc cơ cấu tham gia ủy viên ban chấp hành, ủy ban kiểm tra và các chức danh trong ban chấp hành, ủy ban kiểm tra, khi không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.

3. Đối với viên chức quản lý đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn, ngoài tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định chuyên ngành phải đảm bảo tiêu chuẩn chức danh tương đương theo quy định, trừ trường hợp nhân sự từ nơi khác được áp dụng, thực hiện theo Quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp quy định của Đảng, Nhà nước và tổ chức công đoàn ban hành các tiêu chuẩn mới khác Quy định này thì thực hiện theo hiệu lực thi hành của quy định mới.

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị các cấp công đoàn phản ánh về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (qua Ban Tổ chức) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác