Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 2859/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 13/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2859/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 13/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2859/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1434/TTr-SVHTTDL ngày 06/8/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2859/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A |
CẤP TỈNH |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
I |
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm |
1 |
Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương (Bao gồm: Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại phương; Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định miễn thuế theo quy định của pháp luật; Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương; Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương; Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242021-TT) |
2 |
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương (Bao gồm: Các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến; dị vật, cổ vật, bảo vật quốc gia) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242022-TT) |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2859/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương (Bao gồm: Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương; Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật; Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành phổ biến tại địa phương; Di vật, cổ vật của cá nhân, tại địa phương; Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242021-TT |
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Có trách nhiệm cung cấp văn hóa phẩm nhập khẩu và tờ khai hải quan (bản sao không cần chứng thực) để Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giám định (trường hợp cần giám định nội dung văn hóa phẩm, do cơ quan Hải quan tiến hành trưng cầu giám định). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả |
giấy phép. - Chỉ thu Phí đối với những văn hóa phẩm cần được giám định do cơ quan Hải quan tiến hành trưng cầu giám định. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải cấp giấy phép. - Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do. - Trường hợp cần giám định nội dung văn hóa phẩm, do cơ quan Hải quan trưng cầu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giám định, thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 ngày làm việc. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép của cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ loại văn hóa phẩm, nội dung, số lượng, xuất xứ, mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng (có mẫu): 01 bản chính; - Đối với Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả; Hợp đồng; Bản dịch tóm tắt nội dung phim: mỗi loại 01 bản sao công chứng; - Đối với Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung cấp Giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật: 01 bản sao công chứng; - Đối với Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp Giấy ủy quyền: 01 bản sao công chứng; - Vận đơn hoặc Giấy báo nhận hàng (nếu có): 01 bản sao công chứng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Lưu ý: Trường hợp cần giám định nội dung văn hóa phẩm, do cơ quan Hải quan trưng cầu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giám định, thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK). |
8. Phí, lệ phí: 1. Lệ phí Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm: 20.000 đồng/giấy phép. 2. Phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm nhập khẩu - Các loại ấn phẩm: + Sách, báo, tạp chí các loại: 10.000/cuốn/tờ; + Tranh in, ảnh, lịch các loại: 20.000/cuốn/tờ; + Các loại ấn phẩm khác: 5.000/ tác phẩm; - Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu: + Phim truyện có độ dài đến 100 phút: 50.000/tập; + Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên: 80.000/tập; + Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình…) có độ dài đến 60 phút: 20.000/tập; + Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình…) có độ dài từ 61 phút trở lên: 40.000/tập; + Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử): 20.000/tập; - Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu: |
+ Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất: 10.000/tác phẩm; + Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ: 50.000/tác phẩm; Ghi chú: Phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm nhập khẩu chỉ thu đối với những văn hóa phẩm cần được giám định nội dung do cơ quan có thẩm quyền lựa chọn, thu theo từng lần giám định của sản phẩm và phải thực hiện định theo quy định của pháp luật về quản lý nhập khẩu văn hóa phẩm (không được tính theo số lượng sản phẩm của lô hàng). |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18/6/2009; - Luật điện ảnh ngày 29/6/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh ngày 18/6/2009; - Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, có hiệu lực thi hành kể tù ngày 01/6/2012; - Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu văn hóa phẩm, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, có hiệu lực từ ngày 01/9/2012. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
BM.NK |
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày……, tháng…… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÁC PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép).................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Điện thoại: Fax:..........................................................
Đề nghị......................... (tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:..................................................................................................
Số lượng:.................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:..........................................................................................
.................................................................................................................................
Gửi từ: ....................................................................................................................
Đến: ........................................................................................................................
Mục đích sử dụng: ..................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp
phép |
BM.GP |
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /VHPNK |
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và Thông tư số …/2012.TT-BVHTTDL ngày… tháng… năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Căn cứ đề nghị của ……………………………………………………..tại văn bản số (hoặc đơn)………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Điện thoại:………………………………..Fax: ........................................................................
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Đồng ý để:........................................................................................................................
Được nhập khẩu những văn hóa phẩm theo bảng kê dưới đây
SỐ TT |
LOẠI VĂN HÓA PHẨM |
NỘI DUNG |
SỐ LƯỢNG |
|
|
|
|
Số vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng |
Gửi từ:.............................................................................................................................
Đến:.................................................................................................................................
Mục đích sử dụng:............................................................................................................
|
……, ngày……
tháng…… năm…… |
Ghi chú: Giấy phép có giá trị trong 60 ngày.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2859/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương (Bao gồm: Các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242022-TT |
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Thời gian giám định tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan giám định sẽ quyết định thời gian giám định. Biên bản giám định văn hóa phẩm là cơ sở để cơ quan hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm. - Trường hợp không cấp giấy giám định phải có văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm (có mẫu): 01 bản chính; - Văn hóa phẩm đề nghị giám định: 01 bộ; - Quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền: 01 bản gốc hoặc bản sao có công chứng (đối với văn hóa phẩm là Các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến); - Tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ) |
8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu - Các loại ấn phẩm: + Sách, báo, tạp chí các loại: 10.000/cuốn/tờ; + Tranh in, ảnh, lịch các loại: 20.000/cuốn/tờ; + Các loại ấn phẩm khác: 5.000/tác phẩm; - Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu: + Phim truyện có độ dài đến 100 phút: 50.000/tập; + Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên: 80.000/tập; + Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình…) có độ dài đến 60 phút: 20.000/tập; + Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình…) có độ dài từ 61 phút trở lên: 40.000/tập; + Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử): 20.000/tập; - Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu: + Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất: 10.000/tác phẩm; + Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ: 50.000/tác phẩm; Ghi chú: Phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm nhập khẩu, chỉ thu đối với những văn hóa phẩm cần được giám định nội dung do cơ quan có thẩm quyền lựa chọn, thu theo từng lần giám định của sản phẩm và phải thực hiện định theo quy định của pháp luật về quản lý nhập khẩu văn hóa phẩm (không được tính theo số lượng sản phẩm của lô hàng). |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18/6/2009; - Luật điện ảnh ngày 29/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh ngày 18/6/2009; - Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích kinh doanh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2012; - Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu văn hóa phẩm, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, có hiệu lực từ ngày 01/9/2012. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
BM.GĐ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC -------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép).................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại:................................................................................................................
Đề nghị....................... (tên cơ quan giám định) giám định nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:..................................................................................................
Số lượng:.................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:..........................................................................................
.................................................................................................................................
Gửi từ: ....................................................................................................................
Đến: ........................................................................................................................
Mục đích sử dụng: ..................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị
giám định |
BM.BBGĐ |
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBGĐNPXK |
......, ngày …… tháng …… năm…… |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH VÀ BIÊN PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Theo đề nghị của ……………………. (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) về việc
Căn cứ các quy định tại Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và Thông tư số …/TT-BVHTTDL ngày … tháng … năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Bộ/Sở văn hóa, thể thao và du lịch (cơ quan giám định và niêm phong) đã giám định và niêm phong số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng: .................................................................................................................
Loại văn hóa phẩm:..................................................................................................
Nội dung:..................................................................................................................
............................................................................ (đối với di vật, cổ vật phải mô tả hiện vật).
Toàn bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong..............................................
Đề nghị………………(tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
BM.NP |
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
NIÊM PHONG VĂN HÓA
|
|
Người niêm phong |
Số biên bản:...…… |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây