Quyết định 283/QĐ-UBND Kế hoạch “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Công ước Liên hợp quốc về phòng, chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 283/QĐ-UBND Kế hoạch “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Công ước Liên hợp quốc về phòng, chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 283/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 283/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 283/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Thực hiện Quyết định số 4061/QĐ-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước Liên hợp quốc về phòng, chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 117/STP-PBGDPL ngày 19 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Công ước Liên hợp quốc về phòng, chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân ” trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG; CÔNG ƯỚC
LIÊN HỢP QUỐC VỀ CHỐNG THAM NHŨNG TRONG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NHÂN
DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 283/QĐ-UBND ngày 26/02/2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch “Tuyên truyền phòng, chống tham nhũng, Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ năm 2012 đến năm 2016”. Để triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch với các nội dung sau:
1. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) cấp tỉnh, cấp huyện; Ban Điều hành Đề án tuyên truyền phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh; tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ ché phối hợp trong công tác PBGDPL về phòng, chống tham nhũng theo hướng chuyên sâu, có trọng tâm, trọng điểm.
2. Xác định rõ đối tượng, nội dung, hình thức và phân công trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng theo ngành, lĩnh vực, địa phương.
3. Tổ chức tổng kết địa bàn chỉ đạo điểm để làm cơ sở tổng kết 5 năm triển khai thực hiện Đề án và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp tuyên truyền phòng, chống tham nhũng cho những năm tiếp theo.
1. Tiếp tục rà soát và tập trung chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm vụ còn lại của Đề án.
- Cơ quan chủ trì: Ban Điều hành Đề án.
- Cơ quan phối hợp: Thủ trưởng các ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố Cà Mau.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016.
2. Tổ chức biên soạn, phát hành các tài liệu tuyên truyền pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
- Tổ chức biên soạn sách bỏ túi “Hỏi - đáp” hoặc, tờ gấp về pháp luật phòng, chống tham nhũng dành cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Thanh tra tỉnh; Ban Nội chính Tỉnh ủy và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
3. Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ PĐGDPL về phòng, chống tham nhũng, Công ước liên hợp quốc về phòng, chống tham nhũng cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật; cán bộ pháp chế, thanh tra; phóng viên, biên tập viên chuyên đề pháp luật trong các cơ quan báo chí; giáo viên dạy môn giáo dục công dân và pháp luật...
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Thanh tra tỉnh; Ban Nội chính Tỉnh ủy; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2016.
4. Lồng ghép việc bồi dưỡng pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong chương trình đào tạo, bồi dưỡng hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ; Trường Chính trị.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Thanh tra tỉnh; Ban Nội chính Tỉnh ủy và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
5. Tăng cường phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo in, báo hình, báo nói, báo mạng).
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan báo chí.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
6. Lồng ghép việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong triển khai thực hiện “Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
Lồng ghép nội dung pháp luật về phòng, chống tham nhũng vào các hoạt động trong Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, như: Tổ chức tọa đàm, mít tinh, hội thảo, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, thi tìm hiểu pháp luật, tuyên truyền trực quan, cổ động...
- Cơ quan chủ trì: Thủ trưởng các ngành, các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
7. Kiểm tra đánh giá sau 05 năm (giai đoạn 2012-2016) triển khai việc thực hiện Đề án ở một số đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, đánh giá.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan là thành viên của Ban Điều hành Đề án; UBND huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2016.
8. Tổ chức tổng kết 05 năm triển khai thực hiện Đề án (2012 - 2016).
Ban hành Kế hoạch tổng kết 5 năm triển khai thực hiện Đề án. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá, tỉnh chọn 01 đơn vị cấp huyện làm điểm chỉ đạo tổng kết và huyện chọn 01 đơn vị cấp xã làm điểm tổng kết Đề án. Sau đó, tổ chức tổng kết trên phạm vi toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu cho UBND cùng cấp phối hợp với các ngành tổng kết.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
1. Giao Ban Điều hành Đề án tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả theo quy định.
2. Thủ trưởng các ngành, đoàn thể các cấp, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân công, chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Các cơ quan báo, đài chủ động phối hợp xây dựng kế hoạch tuyên truyền và sơ, tổng kết theo quy định.
4. Kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn kinh phí tỉnh cấp cho Ban Điều hành Đề án năm 2016. Các đơn vị, địa phương cân đối kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị mình đảm bảo cho các hoạt động theo Kế hoạch.
Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ảnh về Thường trực Ban Điều hành Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được chỉ đạo và hướng dẫn./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây