Quyết định 2828/QĐ-UBND năm 2024 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2828/QĐ-UBND năm 2024 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2828/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2828/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2828/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính Phủ quy định về Quỹ phát triển đất;
Căn cứ Nghị quyết số 114/NQ-HĐND ngày 31/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 2826/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quyết định phê duyệt Đề án thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quyết định thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hoà;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5462/TTr-STC ngày 31 tháng 10 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều lệ này quy định về vị trí, chức năng, nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa (sau đây viết tắt là Quỹ).
Điều 2. Tên gọi, trụ sở và vốn điều lệ của Quỹ
1. Tên gọi của Quỹ: Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa.
2. Trụ sở hoạt động: Đặt tại Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa.
3. Vốn điều lệ: NSNN cấp vốn Điều lệ ban đầu 350.000 triệu đồng (Ba trăm năm mươi tỷ đồng)
Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân và chức năng của Quỹ
1. Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, hoạt động độc lập với ngân sách nhà nước, không vì mục đích lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản, hạch toán độc lập, có vốn điều lệ. Quỹ được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, tài khoản thanh toán tại các ngân hàng thương mại có vốn chi phối của Nhà nước trên địa bàn để quản lý vốn điều lệ của Quỹ.
3. Quỹ có chức năng tiếp nhận, huy động vốn theo quy định để thực hiện nhiệm vụ ứng vốn và được hoàn trả vốn ứng theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai năm 2024, Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính Phủ quy định về Quỹ phát triển đất và pháp luật có liên quan.
1. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc hoàn trả, bảo toàn vốn, bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động và không vì mục đích lợi nhuận.
2. Việc sử dụng Quỹ phải đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Quản lý, bảo toàn và phát triển vốn.
2. Thực hiện các nhiệm vụ ứng vốn theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện thu hồi vốn ứng theo quy định.
3. Chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, tài sản, kế toán, kiểm toán và các quy định khác có liên quan.
4. Quyết định dừng, thu hồi vốn ứng khi phát hiện tổ chức được ứng vốn vi phạm quy định về sử dụng vốn ứng hoặc chậm hoàn trả vốn ứng.
5. Kiểm tra đối với việc sử dụng vốn ứng và thu hồi vốn ứng theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính Phủ; xác định chi phí quản lý vốn ứng theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ.
6. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định; báo cáo đột xuất về tình hình quản lý, sử dụng vốn hoạt động của Quỹ theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật.
1. Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ theo đúng mục tiêu và các nhiệm vụ được giao.
2. Ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ để điều hành hoạt động của Quỹ.
3. Kiểm tra việc tuân thủ mục đích sử dụng vốn ứng của dự án, nhiệm vụ được Quỹ ứng vốn.
4. Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý vi phạm của tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng, hoàn trả vốn ứng.
5. Các quyền hạn khác theo quy định pháp luật.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
- Hội đồng quản lý Quỹ;
- Ban kiểm soát Quỹ;
- Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ;
Điều 8. Mô hình hoạt động của Quỹ
Ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa quản lý Quỹ.
1. Hội đồng quản lý Quỹ có 5 thành viên, gồm có Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch và 3 thành viên, trong đó:
a. 01 Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b. 01 Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý kiêm Giám đốc Quỹ là Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa;
c. 03 thành viên Hội đồng quản lý Quỹ gồm:
- Lãnh đạo Sở Tài chính;
- Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Hội đồng quản lý quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số bằng biểu quyết, mỗi thành viên Hội đồng quản lý có một phiếu biểu quyết với quyền biểu quyết ngang nhau. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý có hiệu lực khi có trên 50% trong tổng số thành viên Hội đồng quản lý biểu quyết hoặc lấy ý kiến bằng văn bản có ý kiến tán thành. Trường hợp số phiếu bằng nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý (trong trường hợp biểu quyết tại cuộc họp).
Các cuộc họp của Hội đồng quản lý chỉ có hiệu lực khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự. Trường hợp không tổ chức họp, việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản lý được thực hiện bằng văn bản.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a. Quản lý và sử dụng nguồn vốn của Quỹ theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính Phủ và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; bảo toàn và phát triển vốn.
b. Ban hành hoặc sửa đổi quy chế, quy trình nghiệp vụ và các quy chế khác theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng quản lý.
c. Giám sát, kiểm tra Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ trong việc chấp hành chính sách, pháp luật và việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý.
d. Phê duyệt kế hoạch hoạt động của Ban kiểm soát; thông qua kế hoạch ứng vốn từ Quỹ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
e. Quyết định việc bổ nhiệm, bãi nhiệm và các chế độ chính sách khác đối với các thành viên của Ban kiểm soát quỹ theo đề nghị của Trưởng ban kiểm soát.
g. Chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật.
h. Được sử dụng con dấu của Quỹ và Cơ quan điều hành nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý.
i. Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ để làm căn cứ thực hiện, quản lý việc chi tiêu của Quỹ.
k. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và pháp luật có liên quan.
1. Ban kiểm soát giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng quản lý kiểm soát hoạt động của Quỹ.
2. Thành phần Ban Kiểm soát: có 03 thành viên, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; gồm 01 Trưởng ban và 02 thành viên khác. Cử lãnh đạo cấp phòng của Sở Tài chính làm Trưởng Ban và 02 thành viên khác là lãnh đạo cấp phòng của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thành viên Ban kiểm soát Quỹ không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán trưởng Quỹ và các trường hợp khác theo quy định của luật phòng chống tham nhũng.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn Ban kiểm soát:
a. Kiểm tra, giám sát việc chấp hành chính sách pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ, các quy chế, quy trình của Quỹ.
b. Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, trung thực của Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ trong việc quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ.
c. Thẩm định báo cáo tài chính của Quỹ theo quy định của pháp luật.
d. Lập kế hoạch hoạt động, trình Hội đồng quản lý phê duyệt; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác kiểm tra, giám sát.
đ. Thực hiện nhiệm vụ khác do Hội đồng quản lý và Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 11. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ
1. Quỹ hoạt động theo mô hình ủy thác, không thành lập các phòng nghiệp vụ Quỹ, mà sử dụng bộ máy điều hành nghiệp vụ của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa (là cơ quan nhận ủy thác).
2. Giám đốc Quỹ là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan điều hành nghiệp vụ:
a. Tổ chức điều hành hoạt động của Quỹ theo quy định Nghị định số 104/2024/NĐ-CP, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ, các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
b. Trình Hội đồng quản lý ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ và các quy chế khác quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
c. Tổng hợp, xây dựng Kế hoạch ứng vốn của năm sau từ Quỹ để trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua.
d. Trực tiếp quản lý nguồn vốn hoạt động, tài sản của Quỹ.
đ. Thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định tại Nghị định 104/2024/NĐ-CP, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
1. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Quỹ được cấp từ nguồn chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương và cấp từ nguồn chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) của Quỹ sau khi trích lập các quỹ và thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ của Quỹ chỉ được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ ứng vốn và được hoàn trả vốn ứng theo quy định.
- Vốn Điều lệ ban đầu 350.000 triệu đồng (Ba trăm năm mươi tỷ đồng).
- Vốn điều lệ bổ sung cấp cho Quỹ hàng năm:
+ Đối với số thu tiền sử dụng đất phát sinh từ ngày 01/10/2024 đến 31/12/2024 sẽ thực hiện trích 10% để bổ sung vốn điều lệ của Quỹ theo thực tế phát sinh.
+ Từ năm 2025 trở đi, thực hiện trích 10% nguồn chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương (phần được hưởng theo phân cấp) để bổ sung vào vốn điều lệ của Quỹ.
- Tiến độ cấp vốn điều lệ:
+ Đối với vốn điều lệ ban đầu: Sau khi Quỹ được thành lập, trong thời hạn 30 ngày thực hiện các thủ tục bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ.
+ Đối với vốn điều lệ bổ sung hàng năm: ngân sách địa phương thực hiện chuyển vốn sang Quỹ theo tiến độ thu ngân sách địa phương theo từng Quý.
- Căn cứ tình hình thu, chi hàng năm của Quỹ, xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) của Quỹ sau khi trích lập các quỹ và thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sẽ bổ sung vào vốn điều lệ của Quỹ.
b. Vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật: vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định, vốn huy động được chuyển trực tiếp vào Quỹ.
2. Theo dõi, quản lý vốn hoạt động của Quỹ:
Vốn hoạt động của Quỹ được gửi tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, các ngân hàng thương mại có vốn chi phối của Nhà nước trên địa bàn tỉnh bảo đảm an toàn, hiệu quả và được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
3. Quỹ mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, tài khoản thanh toán tại các ngân hàng thương mại có vốn chi phối của Nhà nước trên địa bàn để quản lý vốn điều lệ của Quỹ.
Điều 13. Việc sử dụng nguồn vốn của Quỹ.
1. Vốn hoạt động của Quỹ được sử dụng để:
a. Ứng vốn cho chủ đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, đơn vị, tổ chức của Nhà nước thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về nhà ở (trừ các dự án đầu tư bằng nguồn vốn không phải nguồn ngân sách nhà nước).
b. Ứng vốn cho tổ chức phát triển quỹ đất để tạo lập, phát triển quỹ đất tái định cư, tạo quỹ đất để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước.
c. Ứng vốn cho tổ chức được giao thực hiện chính sách hỗ trợ về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
d. Ứng vốn thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc ứng vốn từ Quỹ thực hiện dựa trên kế hoạch ứng vốn đã được phê duyệt và đáp ứng các điều kiện ứng vốn; việc hoàn trả vốn ứng cho Quỹ thực hiện theo quy định về hoàn trả vốn ứng và pháp luật hiện hành.
1. Quy trình lập, tổng hợp và phê duyệt ứng vốn
a. Quy trình lập, tổng hợp kế hoạch và quyết định ứng vốn
- Kế hoạch ứng vốn: Trên cơ sở đề nghị của cơ quan, tổ chức có nhu cầu ứng vốn, Giám đốc Quỹ chỉ đạo cơ quan điều hành nghiệp vụ thực hiện tổng hợp, rà soát đề xuất ứng vốn và nguồn lực của Quỹ để lập kế hoạch ứng vốn trình Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét thông qua; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Quyết định ứng vốn: Trên cơ sở Kế hoạch ứng vốn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cơ quan, tổ chức có nhu cầu ứng vốn lập hồ sơ đề nghị ứng vốn gửi Quỹ; trong thời gian quy định, Giám đốc Quỹ chỉ đạo cơ quan điều hành nghiệp vụ thực hiện tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét thông qua; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch và quyết định ứng vốn
- Kế hoạch ứng vốn:
+ Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm kiểm tra, rà soát và thông qua đề xuất ứng vốn trước khi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở đề xuất của Hội đồng quản lý Quỹ xem xét phê duyệt Kế hoạch ứng vốn đảm bảo cân đối phù hợp.
- Quyết định ứng vốn:
+ Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm rà soát điều kiện ứng vốn đảm bảo phù hợp trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ứng vốn từ Quỹ phát triển đất cho các dự án, nhiệm vụ theo kế hoạch ứng vốn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Điều kiện ứng vốn: Quỹ thực hiện ứng vốn cho Tổ chức được nhận vốn ứng để thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện ứng vốn thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ.
4. Tổ chức được ứng vốn có trách nhiệm:
a. Sử dụng vốn ứng để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ đúng mục đích, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc sử dụng vốn ứng theo quy định của pháp luật. Không sử dụng vốn ứng thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ để sử dụng vào mục đích khác.
b. Thực hiện trả chi phí quản lý vốn ứng từ Quỹ phát triển đất theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ.
c. Thông báo cho cơ quan, người có thẩm quyền ban hành Quyết định hoàn trả vốn ứng cho Quỹ và thực hiện hoàn trả vốn ứng cho Quỹ theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ.
5. Chi phí quản lý vốn ứng.
a. Khi Quỹ ứng vốn cho Tổ chức được nhận vốn ứng để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024, Quỹ được thu chi phí quản lý vốn ứng bàng mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong cùng thời kỳ.
b. Chi phí quản lý vốn ứng từ Quỹ được tính trong chi phí khác thuộc tổng mức đầu tư của dự án, dự toán của nhiệm vụ.
Điều 15. Quy định hoàn trả vốn ứng cho Quỹ
Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ.
Điều 16. Hoạt động nhận ủy thác của Quỹ
Quỹ hoạt động theo mô hình ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển Khánh Hòa, không nhận ủy thác quản lý quỹ tài chính nhà nước khác của địa phương theo quy định.
Điều 17. Chế tài xử lý các vi phạm trong việc sử dụng, hoàn trả vốn ứng
Các tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm trục lợi; tham ô, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; cố ý làm trái gây thất thoát tiền và tài sản của nhà nước trong hoạt động của Quỹ thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Chế độ tài chính và quản lý, sử dụng tài sản của Quỹ
1. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
2. Chế độ tài chính và quản lý, sử dụng tài sản của Quỹ thực hiện theo quy định áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Các nội dung cụ thể liên quan đến chế độ tài chính của Quỹ được quy định tại Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 104/2024/NĐ-CP.
Điều 19. Các khoản thu, chi của Quỹ (không bao gồm nguồn Ngân sách Nhà nước cấp cho Quỹ), bao gồm:
1. Các khoản thu của Quỹ bao gồm:
- Khoản thu từ chi phí quản lý vốn ứng từ Quỹ.
- Lãi tiền gửi theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi của Quỹ bao gồm:
- Chi phục vụ hoạt động ứng vốn, thu hồi vốn ứng, quản lý vốn hoạt động của Quỹ.
- Các khoản phụ cấp, hỗ trợ cho các thành viên Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ theo quy định áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các khoản nộp ngân sách nhà nước và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ hoạt động theo mô hình ủy thác, chi phí ủy thác quản lý là toàn bộ các khoản thu của Quỹ; Quỹ đầu tư phát triển Khánh Hòa có trách nhiệm quản lý và chi trả toàn bộ các khoản chi của Quỹ.
4. Quỹ có trách nhiệm quyết toán các khoản thu, chi của Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Chế độ kế toán, báo cáo
1. Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán áp dụng cho quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động kinh tế, tài chính.
2. Hằng năm, Quỹ có trách nhiệm gửi báo cáo tài chính năm của Quỹ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo tài chính năm của Quỹ được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Việc kiểm tra, giám sát, kiểm soát, thanh tra và kiểm toán đối với Quỹ được thực hiện theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
Thực hiện theo quy định tại Điều 23, 24 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ.
1. Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng trong phạm vi Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, thành viên Hội đồng quản lý, thành viên Ban kiểm soát Quỹ, Giám đốc Quỹ và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây