Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: | 281/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Dương Đức Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/01/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 281/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Dương Đức Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2023 |
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN CHƯƠNG MỸ ĐẾN NĂM 2030 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050.
Địa điểm: Huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Cản cứ Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BXD đã được Bộ Xây dựng xác thực ngày 22/11/2019 về việc hợp nhất Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 và Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Chương mình số 05-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về việc ban hành “Đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025” và Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND Thành phố về triển khai thực hiện chương trình số 05-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội.
Căn cứ Thông báo số 926-TB/TU ngày 21/10/2022 của Thành ủy về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện các huyện: Chương Mỹ, Thạch Thất, Quốc Oai, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa, Mỹ Đức đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông báo số 741-TB/BCSĐ ngày 18/8/2022 của Ban cán sự Đảng UBND Thành phố về chủ trương đối với Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Chương Mỹ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Văn bản số 5889/QHKT- ĐTVT-HTKT ngày 29/12/2022 và Tờ trình số 354/TTr-UBND ngày 19/12/2022 của UBND huyện Chương Mỹ về việc đề nghị phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Chương Mỹ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; địa điểm: Huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Chương Mỹ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu như sau:
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Chương Mỹ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Địa điểm: huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
a. Phạm vi lập quy hoạch: bao gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Chương Mỹ diện tích khoảng 23.747,7ha. Ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc giáp huyện Quốc Oai.
- Phía Đông giáp quận Hà Đông và huyện Thanh Oai.
- Phía Nam giáp huyện Ứng Hòa.
- Phía Tây giáp huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
b. Quy mô nghiên cứu:
* Quy mô diện tích: khoảng 23.747,7 ha.
c. Quy mô dân số:
- Dân số dự báo quy hoạch năm 2030: 542.000 người.
- Dân số dự báo quy hoạch năm 2040: 623.000 người.
- Dân số dự báo quy hoạch năm 2050: 692.000 người.
(Quy mô dân số được xác định trên cơ sở dân số hiện trạng theo báo cáo thống kê của Chi cục thống kê Huyện cung cấp và tăng dân số trung bình trong giai đoạn 2010-2020, sẽ được xác định chính xác theo kết quả đồ án nghiên cứu Quy hoạch vùng huyện Chương Mỹ và được cấp thẩm quyền phê duyệt).
d. Thời hạn quy hoạch:
Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (có dự báo giai đoạn năm 2040).
- Cụ thể hóa các định hướng đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; kế thừa và phát huy các nội dung cơ sở của đồ án Quy hoạch chung huyện Chương Mỹ đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt, nghiên cứu bổ sung và hiệu chỉnh các nội dung bất cập hoặc thiếu khớp nối. Phát huy các tiềm năng lợi thế của huyện chưa được khai thác để phù hợp với tình hình mới.
- Thực hiện theo Nghị quyết số 15-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được ban hành ngày 05/5/2022, xác định nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác quy hoạch liên quan đến khu vực Xuân Mai: “Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch thực hiện nghiêm kỷ cương quy hoạch và quản lý quy hoạch, bảo đảm công khai, minh bạch, có tầm nhìn chiến lược, tư duy đột phá, vừa phát huy tiềm năng, lợi thế sẵn có, vừa tạo ra nguồn lực, không gian và động lực phát triển mới cho Thủ đô, gắn kết hài hoà, hợp lý, góp phần thúc đẩy sự phát triển của các địa phương khác trong vùng và cả nước; trọng tâm là Quy hoạch Thủ đô thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050...; xây dựng mô hình thành phố trực thuộc Thủ đô tại khu vực phía Tây (vùng Hoà Lạc, Xuân Mai)...”.
- Xác định các mối liên hệ vùng, liên kết về không gian kinh tế - xã hội, đô thị, nông thôn giữa huyện Chương Mỹ với các khu vực lân cận trong và ngoài thành phố Hà Nội, làm cơ sở phân tích đề xuất các giải pháp kết nối, phát triển cần thiết và hiệu quả cho phát triển kinh tế xã hội huyện và ngoài huyện.
- Đề xuất giải pháp cơ cấu sử dụng đất, cấu trúc và tổ chức không gian phát triển vùng huyện đáp ứng mục tiêu phát triển mạnh nền kinh tế của huyện theo hướng phát triển giáo dục đào tạo, công nghiệp, các loại hình phát triển nông nghiệp sinh thái, chất lượng cao, trồng trọt, hoa màu và kinh tế trang trại, chế biến thực phẩm; Phát huy tiềm năng, lợi thế, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội của Huyện (các làng nghề, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch nông nghiệp...), giải quyết việc làm cho người lao động.
- Định hướng phát triển không gian đô thị và nông thôn, gồm động lực phát triển đô thị, mô hình và hướng phát triển các hệ thống trung tâm, các khu vực dân cư nông thôn, tổ chức không gian kiến trúc cho các vùng cảnh quan. Xác định phạm vi và quy mô các khu chức năng trên địa bàn huyện (theo định hướng khoa học công nghệ cao, giáo dục đào tạo và dịch vụ, công nghiệp - nông nghiệp sạch).
- Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để đóng góp cho việc phát triển kinh tế, xã hội địa phương, hỗ trợ việc chuyển đổi ngành nghề, tạo việc làm cho lao động địa phương, phù hợp với quá trình đô thị hóa khu vực. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan toàn huyện, các nút giao thông tạo được bộ mặt kiến trúc hiện đại, đẹp, văn minh kết hợp với cải tạo chỉnh trang, hiện đại hoá khu dân cư hiện có.
- Xây dựng định hướng và đề xuất các giải pháp xây dựng nông thôn mới gắn với đô thị hóa các giai đoạn đến năm 2030, 2040 phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của khu vực; định hướng quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, môi trường và các dịch vụ xã hội, phù hợp với định hướng đô thị hóa, nhằm từng bước chuẩn bị cho việc hình thành đô thị trên địa bàn, tránh lãng phí nguồn lực đầu tư.
- Đề xuất các khu chức năng phù hợp với yêu cầu thực tế của huyện nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, đóng góp tích cực vào quá trình đô thị hoá và phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Xác định các chỉ tiêu đất đai, dự báo quy mô dân số các khu vực phù hợp với thực tế phát triển, định hướng Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đồ án Quy hoạch chung xây dựng huyện được UBND Thành phố phê duyệt và các nội dung đề xuất mới gắn với Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị và công tác điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình kỹ thuật đầu mối; xác định các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và các quy hoạch xây dựng đô thị đã được UBND Thành phố phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật đảm bảo khớp nối đồng bộ về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực xây mới, khu vực hiện có và các dự án đầu tư đã và đang triển khai.
- Làm cơ sở pháp lý để chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch, triển khai các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị, quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Huyện, đồng thời lập các dự án đầu tư để phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Huyện.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý theo quy hoạch.
4. Tính chất, chức năng, vai trò:
- Xác định huyện Chương Mỹ là huyện ngoại thành phía Tây Nam thành phố Hà Nội với tính chất cơ bản để hình thành định hướng phát triển thành phố phía Tây của Thủ đô Hà Nội với chức năng chính là thành phố khoa học công nghệ cao, giáo dục đào tạo, công nghiệp, nông nghiệp sạch, sinh thái, ứng dụng công nghệ cao, không gian sống xanh và bền vững, đảm bảo vai trò không gian cửa ngõ tích cực phía Tây Nam của Thủ đô Hà Nội.
- Định hướng phát triển các khu, cụm công nghiệp phù hợp theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐTTg và Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2020. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chủ đạo là công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, hóa dược - mỹ phẩm, công nghệ điện tử, cơ khí chính xác, công nghệ vật liệu mới, công nghệ nano, công nghệ năng lượng mới, vật liệu xây dựng, nội thất cao cấp... Tại các thị trấn: Ưu tiên phát triển công nghiệp sinh thái, chế biến nông sản thực phẩm chất lượng cao....
- Huyện Chương Mỹ sẽ là một khu vực phát triển năng động, có môi trường đầu tư thuận lợi, chất lượng sống đô thị và nông thôn cao, phát triển ổn định bền vững. Hình thành khu đô thị sinh thái trên cơ sở khai thác và phát huy các giá trị cảnh quan hiện có, mạng lưới không gian xanh được tổ chức liên hoàn, kết nối với hệ thống không gian trong và ngoài thành phố Hà Nội; Phát triển không gian huyện Chương Mỹ theo các đô thị Xuân Mai, Chúc Sơn, hình thành các khu chức năng theo các cụm trường Đại học, khu công nghiệp, khu cảnh quan hồ Văn Sơn, các khu du lịch sinh thái.
- Phát triển các trung tâm dịch vụ, hỗ trợ sản xuất. Bảo vệ các không gian cảnh quan di tích tôn giáo tín ngưỡng. Khắc phục triệt để các vấn đề gây ô nhiễm môi trường. Hình thành và tăng cường các trung tâm dịch vụ công cộng, không gian xanh, công viên vui chơi giải trí, dịch vụ hỗ trợ du lịch, hỗ trợ sản xuất, đảm bảo tiếp cận và sử dụng thuận lợi của người dân.
- Nghiên cứu giải pháp ngăn chặn ảnh hưởng của lũ rừng ngang, phương án phòng chống lũ làm cơ sở bố trí phương án, không gian quy hoạch vùng huyện.
Lựa chọn các chỉ tiêu về sử dụng đất theo từng giai đoạn cho khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu vực đặc thù trên cơ sở tính toán, xác định cụ thể theo luận cứ và tham khảo, cập nhật số liệu của các quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Dự báo nhu cầu đất xây dựng đô thị, nông thôn, giáo dục đào tạo, cụm công nghiệp, nông nghiệp sinh thái, các khu chăn nuôi, chế biến thực phẩm, thương mại dịch vụ, nông nghiệp, đất phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh... theo các giai đoạn lập quy hoạch.
6. Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật:
Trên cơ sở nghiên cứu các định hướng của các đồ án, chương trình đã được duyệt, xác định tầm nhìn, mục tiêu và tiền đề phát triển vùng, cần gắn với các giai đoạn cụ thể năm 2030, 2040 và 2050 và có tính đến sự phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô.
Về xác định, dự báo quy mô dân số: Căn cứ số liệu thống kê dân số năm 2021, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, tỷ lệ đô thị hóa hiện trạng năm 2020: 11,04%, nhưng đồng thời việc lập quy hoạch vùng huyện cũng cần có những kịch bản khác nhau cho dự báo dân số đảm bảo tính kế thừa, đồng thời phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch và kế hoạch sử dụng theo quy hoạch chung cũng như các liên kết phát triển trong trong một không gian kinh tế chung của khu vực.
- Đối với khu vực đô thị: Về xác định các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật cơ bản: Thực hiện nghiên cứu khớp nối với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đã xác định tại đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện; Quy hoạch chung Thị trấn sinh thái Chúc Sơn đã được phê duyệt: Quy hoạch chung xây dựng đô thị vệ tinh Xuân Mai, đối chiếu với các nội dung Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13, Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 1210/2016/UBTNQH13 ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
- Đối với khu vực làng xóm, điểm dân cư nông thôn: Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu vực, phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới quốc gia và Hà Nội nâng cao và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Đối với khu vực hành lang xanh: Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu vực, và dự kiến theo các đồ án quy hoạch khu chức năng (du lịch, bảo tồn tự nhiên, khu vực phát triển nông nghiệp...).
7. Thành phần và nội dung hồ sơ:
Thành phần và nội dung hồ sơ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ: Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
UBND huyện Chương Mỹ chịu trách nhiệm phê duyệt dự toán theo ủy quyền của Thành phố tại Công văn số 1340/UBND-QHKT ngày 08/3/2016 của UBND Thành phố về việc ủy quyền phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch.
- Thực hiện từ khi có đầy đủ hồ sơ và cơ sở pháp lý như: các văn bản pháp lý khác có liên quan, bản đồ đo đạc hiện trạng theo đúng quy định hiện hành.
- Thời gian hoàn thành: không quá 12 tháng (không kể thời gian thẩm định và phê duyệt theo quy định).
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Chương Mỹ.
- Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn theo quy định.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan trình duyệt: UBND huyện Chương Mỹ.
- Cơ quan phê duyệt: UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Chương Mỹ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây