Quyết định 28/2022/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 28/2022/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 28/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 08/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 28/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 08/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2022/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 08 tháng 8 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 8 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
Quy định này quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quy định này không áp dụng đối với các bãi đỗ xe phục vụ nội bộ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; các bãi đỗ xe tạm thời phục vụ sự kiện, lễ, hội.
1. Các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các bãi đỗ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã; các tổ chức, cá nhân được ủy quyền quản lý, khai thác bãi đỗ xe.
2. Kinh doanh bãi đỗ xe là dịch vụ trông, giữ xe và kinh doanh các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Bãi đỗ xe là công trình được quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT.
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ BÃI ĐỖ XE
Điều 4. Yêu cầu đối với bãi đỗ xe
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Giao thông đường bộ và khoản 1 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT.
Điều 5. Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT.
Điều 6. Đầu tư xây dựng bãi đỗ xe
1. Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Giao thông đường bộ (được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch).
2. Bãi đỗ xe được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư, xây dựng và đúng mục đích sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đường ra, vào bãi đỗ xe kết nối vào hệ thống đường bộ phải thực hiện quy định về đấu nối vào đường bộ được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 7. Công bố đưa vào hoạt động bãi đỗ xe
Bãi đỗ xe chỉ được đưa vào khai thác sau khi đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe công bố và thông báo đến Sở Giao thông vận tải; đồng thời, thông báo đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi kinh doanh bãi đỗ xe theo quy định tại Điều 8 Quy định này. Thông báo gửi các cơ quan gồm các nội dung: Tên đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe, địa chỉ đơn vị, số điện thoại (fax), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền giao quản lý, khai thác bãi đỗ xe), tên bãi đỗ xe, địa chỉ bãi đỗ xe, tổng diện tích bãi đỗ xe, thời gian chính thức đưa vào hoạt động.
Điều 8. Thẩm quyền quản lý bãi đỗ xe
1. Sở Giao thông vận tải quản lý chung bãi đỗ xe trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý bãi đỗ xe ô tô, xe máy chuyên dùng trên địa bàn quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý bãi đỗ xe thô sơ, xe hai bánh, xe ba bánh trên địa bàn quản lý.
TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này đến các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp xử lý các vướng mắc, những nội dung cần điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tăng cường công tác giám sát, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định đối với bãi đỗ xe trong phạm vi địa bàn tỉnh Tiền Giang, nhằm bảo đảm hoạt động của bãi đỗ xe đúng mục đích, hiệu quả, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông.
4. Chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về quản lý, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
1. Chỉ đạo lực lượng chức năng hướng dẫn các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện các quy định công tác phòng cháy, chữa cháy; kiểm tra việc chấp hành phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động bãi đỗ xe.
2. Tổ chức tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm về trật tự an toàn giao thông, bảo đảm an ninh trật tự tại các bãi đỗ xe.
1. Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện các quy định về xây dựng.
2. Kiểm tra, xử lý đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan đến xây dựng.
Điều 12. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn các đơn vị thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp, thủ tục đầu tư; thanh tra, kiểm tra các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe theo quy định.
Điều 13. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện các quy định về sử dụng đất dùng vào mục đích bãi đỗ xe, bảo vệ môi trường.
2. Kiểm tra, xử lý đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan đến sử dụng đất, bảo vệ môi trường.
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ trông, giữ xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện các quy định về giá dịch vụ trông, giữ xe.
3. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm về giá đối với đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
1. Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe sử dụng hóa đơn, chứng từ (vé trông giữ xe); thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp các khoản thuế và phí.
2. Hướng dẫn các chủ đầu tư được Nhà nước cho thuê đất làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng bãi đỗ xe.
3. Phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ trông, giữ xe tại các bãi đỗ xe.
Điều 16. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại địa phương đối với hoạt động đầu tư xây dựng, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện các quy trình, thủ tục và các quy định có liên quan đến đầu tư kinh doanh bãi đỗ xe.
3. Chỉ đạo các lực lượng chức năng tăng cường kiểm tra, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông trong và ngoài khu vực bãi đỗ xe.
4. Thực hiện thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất, kịp thời phát hiện để xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý đối với các hành vi vi phạm trong hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe.
5. Tiếp nhận thông báo của đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe để theo dõi, tổng hợp quản lý.
6. Yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo tình hình quản lý, hoạt động bãi đỗ xe theo phân cấp.
Điều 17. Ủy ban nhân dân cấp xã
Thực hiện theo quy định tại khoản 1,2,3,4 và 5 của Điều 16 Quy định này.
Điều 18. Đơn vị kinh doanh, khai thác bãi đỗ xe
1. Có Giấy chứng nhận kinh doanh hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền giao quản lý, khai thác bãi đỗ xe.
2. Thực hiện việc đăng ký, kê khai:
a) Giá trông, giữ xe theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ trông, giữ xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và các quy định khác có liên quan.
b) Giá các dịch vụ kinh doanh khác tại bãi đỗ xe.
3. Xây dựng ban hành nội quy quản lý, khai thác bãi đỗ xe.
4. Tổ chức thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Giao thông đường bộ, khoản 3 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT và Quy định này.
5. Tự quản lý, khai thác hoạt động bãi đỗ xe và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với những vi phạm về kinh doanh của đơn vị.
Điều 19. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ phương tiện hoặc người lái xe tại bãi đỗ xe
Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT.
Điều 20. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Đơn vị kinh doanh, khai thác bãi đỗ xe
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này;
b) Thực hiện quy định về chế độ báo cáo; thời gian báo cáo, nội dung báo cáo theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tình hình quản lý, hoạt động bãi đỗ xe theo phân cấp;
b) Thông tin vị trí các bãi đỗ xe trên địa bàn cấp xã.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổng hợp báo cáo Sở Giao thông vận tải tình hình quản lý, hoạt động bãi đỗ xe theo phân cấp;
b) Thông tin vị trí các bãi đỗ xe trên địa bàn cấp huyện.
4. Sở Giao thông vận tải
a) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền tình hình quản lý, hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh;
b) Thông tin vị trí các bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi đến Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp với tình hình thực tiễn./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây