Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 28/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 22/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 28/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 22/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2013/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2012/QĐ-UBND NGÀY 08/5/2012 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Luật Nhà ở ngày 29/11/2005; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị; Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế; Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BNTMT ngày 28/10/2011 của liên Bộ Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 501/SXD-KTQH ngày 17/6/2013; thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 439/BC-STP ngày 29/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Điểm c Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng:
- Quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện và các vùng khác trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh (vùng cảnh quan, vùng bảo tồn di sản...);
- Quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV, V và đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại IV, V. Đối với đồ án quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV trước khi phê duyệt phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng;
- Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất các dự án đầu tư xây dựng, trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 3 và Điểm b Khoản 4 Điều này.”
2. Điểm b Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Sở Xây dựng tổ chức thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh, gồm:
- Quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện và các vùng khác trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh (vùng cảnh quan, vùng bảo tồn di sản...);
- Quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV, V và đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại IV, V. Đối với đồ án quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV trước khi thẩm định phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng;
- Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất các dự án đầu tư xây dựng, trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 3 và Điểm b Khoản 4 Điều này.”
3. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3/ Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng, Ban Quản lý Khu kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo:
a) Tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch phân khu các khu chức năng phù hợp với quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đã được phê duyệt, quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất các dự án do Ban Quản lý hoặc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý được giao làm chủ đầu tư; trình Sở Xây dựng thẩm định, UBND tỉnh phê duyệt.
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất các dự án thuộc Khu kinh tế do Ban cấp Giấy chứng nhận đầu tư có quy mô chiếm đất dưới 20ha thuộc 2 Khu kinh tế và các khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đã được UBND tỉnh phê duyệt (trừ các dự án do Ban Quản lý hoặc đơn vị trực thuộc Ban làm chủ đầu tư). Đối với các dự án có quy mô từ 5ha đến 20ha, trước khi phê duyệt phải quy hoạch dự án, Ban Quản lý Khu kinh tế phải lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của Sở Xây dựng; nếu dự án có liên quan đến các Sở, ngành khác thì Ban Quản lý Khu kinh tế lấy ý kiến các Sở, ngành. Thời hạn góp ý trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quá thời hạn trên, cơ quan được hỏi ý kiến không có ý kiến trả lời thì được coi là đồng ý với nội dung lấy ý kiến.
c) Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước UBND tỉnh về quy hoạch do Ban quản lý thẩm định, phê duyệt.
4. Điểm b, c Khoản 4 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng:
- Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới thuộc địa giới hành chính mình quản lý.
- Quy hoạch khu dân cư đô thị có quy mô dưới 3ha đối với thị trấn, dưới 5ha đối với thành phố, thị xã; quy hoạch điểm dân cư nông thôn phù hợp với quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, quy hoạch sử dụng đất và đề án phát triển quỹ đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trước khi phê duyệt UBND cấp huyện phải lấy ý kiến góp ý của Sở Xây dựng, và các Sở chuyên ngành liên quan (nếu có). Thời hạn góp ý kiến trong 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quá thời hạn trên, cơ quan được hỏi ý kiến không có ý kiến trả lời thì được coi là đồng ý với nội dung lấy ý kiến.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất các dự án có quy mô dưới 5ha nằm trong khu đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; các dự án do cá nhân làm chủ đầu tư sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn có quy mô dưới 5ha, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới và quy hoạch ngành liên quan. Trước khi phê duyệt UBND cấp huyện phải lấy ý kiến thỏa thuận của Sở Xây dựng; sau thời gian 7 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) nếu Sở Xây dựng không có văn bản trả lời thì được coi là đồng ý với quy hoạch.
c) Chủ tịch UBND cấp huyện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước UBND tỉnh về quy hoạch do UBND cấp huyện thẩm định, phê duyệt”.
5. Khoản 6 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng:
Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (đối với dự án không phải lập quy hoạch chi tiết) khu vực được giao đầu tư, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.”
6. Khoản 7 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới, triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa:
a) Chủ đầu tư lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng có trách nhiệm tổ chức lập, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy hoạch.
b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch xây dựng theo phân cấp đồng thời là cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch”.
7. Khoản 3 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Trình tự cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng:
a) Tổ chức cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ xin cấp chứng chỉ quy hoạch tại cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng (Sở Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế, UBND cấp huyện). Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng;
- Sơ đồ vị trí và bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 hoặc tỷ lệ 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện.
b) Xem xét hồ sơ, cấp chứng chỉ quy hoạch: Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND cấp huyện theo phân cấp, có trách nhiệm xem xét hồ sơ và cấp chứng chỉ quy hoạch trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
8. Sửa đổi cụm từ “Đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư, hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có quy mô dưới 2ha...” tại Điểm c Khoản 2 Điều 3, Khoản 1 Điều 4, Khoản 5 Điều 4 như sau:
"Đối với các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, nhà ở chung cư, hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp có quy mô dưới 2ha…"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây