Quyết định 2796/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 31-CT/TU tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục và đào tạo do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 2796/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 31-CT/TU tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục và đào tạo do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 2796/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Phạm Văn Thủy |
Ngày ban hành: | 20/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2796/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Phạm Văn Thủy |
Ngày ban hành: | 20/10/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2796/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 20 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Căn cứ Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 10 tháng 02 năm 2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI;
Căn cứ Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Sơn La về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục và đào tạo;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 225/TTr-GDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Sơn La về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục và đào tạo.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các huyện, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Quy định 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, huyện, thành phố trong tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 31-CT/TU NGÀY 08 THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của
UBND tỉnh)
1. Quán triệt và thực hiện Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Ban Thường vụ tỉnh ủy Sơn La về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục và đào tạo; tạo ra bước chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân.
2. Tập trung cụ thể hóa các giải pháp thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
3. Các cơ quan quản lý giáo dục xây dựng kế hoạch triển khai và chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện hàng năm.
1. Coi trọng và nâng cao nhận thức về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục và đào tạo
a) Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng và phát triển đảng cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, sinh viên trong các cấp học, bậc học và các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Kế hoạch số 106-KH/TU ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tuyên truyền, kỷ niệm 45 năm thực hiện Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh; thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động: “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Hai không”, “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
c) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật, an toàn giao thông; giáo dục thể chất, quốc phòng; giáo dục kỹ năng sống; giáo dục lịch sử truyền thống địa phương cho học sinh, sinh viên.
d) Từng đơn vị giáo dục và đào tạo, trường học trong tỉnh nâng cao tinh thần trách nhiệm, tập trung tổ chức các giải pháp khắc phục hạn chế, yếu kém, bất cập trong từng đơn vị giáo dục, đào tạo, trường học đồng thời xác định những nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm, giải pháp chủ yếu của ngành Giáo dục và Đào tạo Sơn La theo Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ, Kế hoạch số 2653/QĐ ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình động số 20-CTr/TU ngày 10 tháng 02 năm 2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch số 604/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh.
2. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và nhu cầu của xã hội. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các giải pháp đồng bộ nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trong đó:
a) Giáo dục mầm non
Tăng cường các điều kiện chăm sóc giáo dục trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non, tổ chức học tập tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số trước khi vào lớp 1; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong các cơ sở giáo dục mầm non.
b) Giáo dục phổ thông
Thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, nâng cao kỹ năng thực hành, phát triển năng lực sáng tạo và tự học; quán triệt và thực hiện công tác đổi mới về thi, kiểm tra, đánh giá học sinh, tập trung thực hiện kỳ thi quốc gia; khắc phục tình trạng học sinh bỏ học; chăm sóc trẻ có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật hòa nhập cộng đồng. Tiếp tục thực hiện “Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2012 - 2020”, “Kế hoạch phát triển Trường Trung học phổ thông Chuyên Sơn La giai đoạn 2012 - 2020”.
3. Củng cố nâng cao kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, công tác phân luồng sau trung học cơ sở và xóa mù chữ theo tinh thần Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị và phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi vào cuối năm 2014.
4. Tiếp tục thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước đối với đội ngũ cán bộ, quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh, sinh viên.
Tổ chức rà soát các cơ chế chính sách đã ban hành để đề xuất, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, Quyết định số 42/2011/QĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và một số chính sách đặc thù của tỉnh phù hợp với thực tế và đạt hiệu quả thiết thực.
5. Tiếp tục đẩy mạnh việc phân cấp, tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra giáo dục các cấp, nâng cao trách nhiệm và hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra nội bộ của các cơ sở giáo dục.
6. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
a) Tiếp tục rà soát, bố trí, điều động giáo viên và bổ sung biên chế hợp lý.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo đảm bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu, trình độ, chức danh đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục.
c) Ưu tiên chọn cử cán bộ, giáo viên có năng lực, phẩm chất; cán bộ công tác tại các xã đặc biệt khó khăn, cán bộ nữ, cán bộ dân tộc đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ lý luận chính trị.
7. Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển giáo dục, đào tạo giai đoạn 2015 - 2020 và các điều kiện đảm bảo yêu cầu phát triển về quy mô và chất lượng; ưu tiên phát triển giáo dục, đào tạo ở các xã đặc biệt khó khăn.
8. Các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
Quy hoạch, mở rộng quy mô, đa dạng hóa các ngành nghề phù hợp với điều kiện của tỉnh, thực hiện tốt công tác đào tạo nguồn nhân lực cho các cấp, các ngành và liên kết đào tạo với các tỉnh Bắc Lào; nâng cao năng lực dự báo, định hướng nghề nghiệp cho người học.
9. Tập trung đầu tư, hoàn thiện trường mầm non, phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú đạt chuẩn quốc gia. Tiếp tục hoàn thiện các công trình xây dựng phòng học kiên cố, nhà ở công vụ cho giáo viên, nhà bán trú, công trình nước sạch, điện lưới quốc gia và các điều kiện phục vụ nấu ăn bán trú; mua sắm trang thiết bị dạy học; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý giáo dục.
10. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục theo tinh thần Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 14 tháng 6 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc xây dựng xã hội học tập; thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020".
Phát huy vai trò tích cực của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể, Hội Khuyến học trong công tác vận động, chăm lo cho học sinh, công tác phổ cập giáo dục và xóa mù chữ theo Đề án “Xóa mù chữ đến năm 2020”.
Xây dựng kế hoạch củng cố và phát triển các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả, bền vững. Thực hiện thí điểm từng bước về sáp nhập trung tâm giáo dục thường xuyên huyện và trung tâm dạy nghề theo hướng dẫn và chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo triển khai tổ chức thực hiện như sau:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và tạo sự đồng thuận của xã hội về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.
Xây dựng kế hoạch, phối hợp các ban, ngành, đoàn thể chỉ đạo, cụ thể hóa và phân công các đơn vị giáo dục, đào tạo trong tỉnh thực hiện; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền; kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu về công tác quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo, gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực. Tiếp tục sắp xếp, điều chỉnh mạng lưới các trường cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp theo hướng gắn đào tạo với thực tiễn, nhu cầu xã hội và nghiên cứu khoa học.
Triển khai thực hiện Chương trình kiên cố hóa trường lớp và xây dựng nhà công vụ cho giáo viên; xây dựng kế hoạch xã hội hóa để khuyến khích đầu tư xây dựng và phát triển các trường chất lượng cao ở tất cả các cấp học và trình độ đào tạo.
3. Sở Tài chính
Tham mưu về thực hiện chính sách, cơ chế tài chính, khuyến khích huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo; thực hiện mục tiêu kiên cố hóa trường, lớp học; có chính sách hỗ trợ để có mặt bằng xây dựng trường, lớp học; từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng công nghệ thông tin.
Phân định rõ ngân sách chi cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp; giám sát chặt chẽ, công khai, minh bạch sử dụng kinh phí.
4. Sở Nội vụ
Tham mưu đổi mới cách tuyển dụng, sử dụng lao động đã qua đào tạo theo hướng chú trọng năng lực, chất lượng, hiệu quả công việc thực tế. Tiếp tục đề xuất các giải pháp bổ sung biên chế giáo viên mầm non, nhân viên phục vụ cho các đơn vị giáo dục để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục và nhà giáo theo hướng chuẩn hóa theo từng cấp học và trình độ đào tạo.
Xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực và phát triển đội ngũ trí thức của tỉnh gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế.
Tiếp tục tham mưu thực hiện phân cấp, tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
5. Các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thực hiện đổi mới mạnh mẽ nội dung giáo dục đại học và sau đại học theo hướng hiện đại, phù hợp với từng ngành, nhóm ngành đào tạo gắn với nhu cầu xã hội. Chú trọng phát triển năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết xã hội, từng bước tiếp cận trình độ khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới. Tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học. Đánh giá kết quả đào tạo đại học theo hướng chú trọng năng lực phân tích, sáng tạo, tự cập nhật, đổi mới kiến thức; đạo đức nghề nghiệp; năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; năng lực thực hành, năng lực tổ chức và thích nghi với môi trường làm việc.
Đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung đa dạng hóa ngành nghề đào tạo, đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao động.
Tham mưu, tổ chức thực hiện tốt chương trình và kế hoạch hợp tác đào tạo với các tỉnh Bắc Lào.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp phù hợp với địa phương và nhiệm vụ của ngành; đồng thời tích cực thực hiện xã hội hóa trong các hoạt động giáo dục và đào tạo; hàng năm, báo cáo về kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp tình hình kết quả thực hiện của tỉnh.
7. Đề nghị các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây