Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030
Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: | 2747/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Trần Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 26/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2747/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Trần Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 26/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2747/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 26 tháng 12 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 171/TTr-SKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TĂNG
TRƯỞNG XANH TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(kèm theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050; Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp và Thông tư số 10/2023/TT-BKHĐT ngày 01/11/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030 như sau:
1. Mục đích
- Kế hoạch hành động trưởng xanh tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030 nhằm cụ thể hóa những quan điểm, mục tiêu, định hướng, giải pháp thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030. Tạo sự nhất trí, đồng thuận cao trong nhận thức và hành động của các cấp chính quyền, đoàn thể và Nhân dân góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia.
- Từng địa phương, từng cấp, từng ngành xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI; Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án phát triển ngành, lĩnh vực; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; đồng thời đảm bảo phù hợp với điều kiện để hoàn thành các mục tiêu đề ra.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh phải phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, định hướng của Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.
- Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh cho các ngành, các cấp, tổ chức và cá nhân; Rà soát các chính sách đã ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và lồng ghép các nội dung về tăng trưởng xanh vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm tạo bước đột phá trong phát triển của địa phương để hình thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, gắn với mục tiêu xanh hóa sản xuất, xanh hóa lối sống.
- Kết hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; bên cạnh các nỗ lực thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất chủ lực, hình thành các cụm liên kết ngành, việc nâng cao sức cạnh tranh, sử dụng hiệu quả tài nguyên, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu trở thành nhiệm vụ quan trọng trong quá trình phát triển.
1. Quan điểm
- Tăng trưởng xanh lấy con người làm trung tâm, khuyến khích lối sống có trách nhiệm của từng cá nhân đối với cộng đồng và xã hội, định hướng thế hệ tương lai về văn hóa sống xanh, hình thành xã hội văn minh, hiện đại hài hòa với thiên nhiên và môi trường.
- Đảm bảo sự đồng bộ giữa tăng trưởng xanh với các định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với các chiến lược, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực có liên quan và phải dựa khoa học công nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Tăng trưởng xanh định hướng đầu tư và huy động nguồn lực vào công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số, kết cấu hạ tầng thông minh và bền vững; cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường đầu tư, tạo động lực để đầu tư tư nhân đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế xanh.
- Tăng trưởng xanh là sự nghiệp của cả hệ thống chính trị và toàn dân, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức liên quan, được thúc đẩy bằng tinh thần đổi mới sáng tạo và khát vọng phát triển bền vững, phồn vinh.
2. Mục tiêu tổng quát
- Tăng trưởng xanh góp phần thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nhằm đa mục tiêu phát triển kinh tế bền vững, bảo vệ môi trường và thực hiện công bằng xã hội.
- Tăng cường sản xuất và sử dụng năng lượng tái tạo, nâng cao hiệu suất, sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng, đóng góp vào mục tiêu phát triển kinh tế xanh, trung hòa các-bon và hạn chế sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu.
3. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính trên GRDP.
- Mục tiêu 2: Xanh hóa các ngành kinh tế.
- Mục tiêu 3: Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững.
- Mục tiêu 4: Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu của người dân với biến đổi khí hậu.
Các chỉ tiêu thống kê liên quan đến mục tiêu tăng trưởng xanh được cụ thể tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Kế hoạch hành động này.
Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Tây Ninh gồm 10 chủ đề và 14 nhóm nhiệm vụ, hoạt động. Các nhiệm vụ, hoạt động cụ thể được chi tiết tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Kế hoạch hành động này.
Ngoài thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch hành động này, các Sở, ban, ngành triển khai thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh của các ngành, lĩnh vực do các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ; tổ chức sơ kết thực hiện Kế hoạch vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030.
2. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào các chương trình, kế hoạch phát triển hàng năm, 5 năm của cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Tổ chức giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng xanh thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
- Định kỳ thu thập, tổng hợp thông tin về việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh của tỉnh. Kịp thời tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh những giải pháp, biện pháp cụ thể để thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu.
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng về nội dung Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các Tổ chức Chính trị - Xã hội tỉnh
Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh. Phối hợp tuyên truyền, vận động, huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp Nhân dân trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh.
4. Nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động Kế hoạch
Thực hiện theo Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 882/QĐ-TTg và theo hướng dẫn thực hiện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan.
5. Chế độ báo cáo
a) Các sở, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan
Định kỳ tổ chức rà soát tình hình thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động được giao tại Kế hoạch hành động này, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định, nêu rõ các vướng mắc, khó khăn và đề xuất giải pháp thực hiện và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021 - 2030, các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ triển khai thực hiện; kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc phát sinh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ TĂNG TRƯỞNG XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh)
TT |
Mã số |
Mã chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng |
Chỉ tiêu |
Lộ trình thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
1.1 |
|
Cường độ phát thải khí nhà kính |
A |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục thống kê tỉnh |
2 |
2.7 |
|
Tỷ lệ các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng năng lượng xanh so với tổng số các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đang lưu hành |
A |
Sở Giao thông vận tải |
Công an tỉnh |
3 |
2.8 |
|
Số lượng trạm sạc, số lượng cổng sạc xe điện |
A |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Công thương, Sở Xây dựng |
4 |
2.9 |
|
Tỷ lệ giá trị tăng thêm của hoạt động vận tải hàng hóa đường sắt, đường thủy so với giá trị tăng thêm của vận tải hàng hóa |
A |
Cục thống kê tỉnh |
|
5 |
2.12 |
|
Lượng phân bón hóa học bình quân sử dụng trên một hecta (1 ha) đất trồng trọt |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
6 |
2.13 |
|
Lượng thuốc bảo vệ thực vật hóa học bình quân được sử dụng trên một hecta (1 ha) đất trồng trọt |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
7 |
2.14 |
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới tiết kiệm nước |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
8 |
2.15 |
0814 |
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả và bền vững |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
9 |
2.16 |
|
Tỷ lệ chiều dài kênh mương được kiên cố |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
10 |
2.17 |
2105 |
Diện tích đất bị thoái hóa |
A |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
11 |
2.18 |
|
Diện tích các loại cây trồng được chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) và tương đương |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
12 |
2.19 |
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản được chứng nhận thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) và tương đương |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
13 |
2.20 |
|
Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
14 |
2.21 |
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất chăn nuôi lợn trên địa bàn xử lý chất thải bằng biogas hoặc các giải pháp công nghệ xử lý, sử dụng hiệu quả, sạch |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
15 |
2.23 |
|
Tỷ lệ các điểm đến du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch được dán nhãn xanh |
B |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cục thống kê tỉnh |
16 |
2.24 |
|
Tỷ lệ các cơ sở đạt tiêu chuẩn cơ sở y tế xanh, bền vững so với tổng số cơ sở y tế |
B |
Sở Y tế |
Cục thống kê tỉnh |
17 |
2.25 |
0517 |
Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) |
A |
Cục thống kê tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
18 |
2.26 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng công nghệ sạch, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, phát thải các bon thấp trong sản xuất |
B |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
19 |
2.27 |
|
Tỷ lệ vốn đầu tư công xanh so với tổng vốn đầu tư công |
B |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
20 |
2.31 |
2102 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
21 |
2.34 |
|
Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
22 |
2.35 |
|
Trữ lượng khoáng sản đã cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng |
A |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
23 |
2.37 |
|
Mức thay đổi mực nước dưới đất |
A |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
24 |
3.1 |
2107 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý |
A |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
25 |
3.2 |
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp |
B |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
26 |
3.3 |
2106 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý |
A |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Công thương, Sở Y tế |
27 |
3.4 |
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
B |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
28 |
3.5 |
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí về môi trường |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
29 |
3.6 |
2104 |
Số khu và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên |
A |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
30 |
3.8 |
|
Tỷ lệ đô thị đạt tiêu chuẩn đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh, bền vững so với tổng số các đô thị |
B |
Sở Xây dựng |
|
31 |
3.9 |
|
Tỷ lệ chi đầu tư công xanh so với tổng chi ngân sách nhà nước |
B |
Sở Tài chính |
|
32 |
3.10 |
|
Tỷ lệ mua sắm công xanh so với tổng mua sắm công |
B |
Sở Tài chính |
|
33 |
3.11 |
|
Tỷ lệ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường so với tổng chi ngân sách nhà nước |
A |
Sở Tài chính |
|
34 |
3.13 |
|
Tỷ lệ chi cho hoạt động bảo vệ môi trường so với GRDP |
A |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục thống kê tỉnh |
35 |
4.1 |
|
Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ các chất trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép |
A |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
36 |
4.2 |
1806 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
A |
Sở Xây dựng |
|
37 |
4.3 |
1807 |
Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cục thống kê tỉnh |
38 |
4.5 |
1809 |
Tỷ lệ dân số sử dụng hố xí hợp vệ sinh |
A |
Cục thống kê tỉnh |
|
39 |
4.6 |
1802 |
Tỷ lệ nghèo đa chiều |
A |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
40 |
4.9 |
0713 |
Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội |
A |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
41 |
4.10 |
0714 |
Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế |
A |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
42 |
4.11 |
0715 |
Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
A |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
43 |
4.12 |
|
Tổng chiều dài các tuyến đê |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
44 |
4.13 |
|
Số công trình xây dựng kè phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển |
A |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
45 |
4.14 |
|
Số lao động có việc làm xanh trong nền kinh tế |
B |
Cục thống kê tỉnh |
|
46 |
4.16 |
0209 |
Thu nhập bình quân một lao động dang làm việc |
A |
Cục thống kê tỉnh |
|
47 |
4.17 |
1801 |
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
A |
Cục thống kê tỉnh |
|
48 |
4.18 |
1607 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng |
A |
Sở Y tế |
|
49 |
4.19 |
|
Chỉ số tăng trưởng xanh tổng hợp |
B |
Cục thống kê tỉnh |
|
Ghi chú:
- Lộ trình A: Áp dụng đối với các chỉ tiêu có thể thực hiện ngay từ năm 2023 do đã có sẵn hoặc có nguồn thông tin để tính toán, tổng hợp.
- Lộ trình B: Áp dụng đối với các chỉ tiêu chưa thể thực hiện ngay do chưa có nguồn thông tin hoặc đang nghiên cứu, dự kiến có thể thực hiện từ năm 2026.
DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể |
Thời gian thực hiện |
Phân công trách nhiệm |
Nguồn tục tài chính |
Dự án, Đề án, Nhiệm vụ (Dự kiến) |
Ghi chú |
||
Cơ quan chủ trì tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
|||||||
1.1 |
Ban hành Kế hoạch tăng trưởng xanh giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Cập nhật tích hợp tăng trưởng xanh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
2023-2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước |
- Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh; - Các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã được tích hợp tăng trưởng xanh. |
|
|
1.2 |
Đánh giá, cung cấp cơ sở dữ liệu địa phương về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại để đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai cấp quốc gia. Tích hợp kết quả đánh giá vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các kế hoạch liên quan đến huy động nguồn lực và phân bổ ngân sách các cấp, các ngành theo thẩm quyền. |
2023-2030 |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước |
Xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia" về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai của các ngành và địa phương, bao gồm các nghiên cứu, đề án, kịch bản, hệ thống các bản đồ rủi ro thiên tai, rủi ro khí hậu (bao gồm CS-MAP) |
|
||
1.3 |
Giám sát, đánh giá và báo cáo năm, sơ kết giữa kỳ vào năm 2025, tổng kết thực hiện vào năm 2030 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10 tháng 12 hàng năm |
2023-2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
|
Báo cáo định kỳ của tỉnh |
|
|
1.4 |
Thực hiện kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về phát thải các chất ô nhiễm không khí tại địa phương được tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia" |
2023-2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về phát thải các chất ô nhiễm không khí trên địa bàn tỉnh |
|
|
1.5 |
Xây dựng, quản lý, vận hành, ứng dụng chuyển đổi số đối với hệ thống giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh ngành, địa phương trên cơ sở sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, đảm bảo tỉnh đồng bộ, liên kết giữa hệ thống các cấp. |
2023 - 2030 |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước |
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu: tăng trưởng xanh các ngành, địa phương trên cơ sở sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia và tích hợp đồng bộ với cơ sở dữ liệu cấp quốc gia. - Hệ thống quản lý, giám sát đánh giá tăng trưởng xanh của ngành, của tỉnh được số hóa |
|
||
|
Tích hợp truyền thông về vai trò, ý nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết thực về lối sống, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền thống, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các chương trình mục tiêu quốc gia cùng các kênh truyền thông của các cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương |
2023 - 2030 |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên; các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước, Xã hội hóa |
Kế hoạch truyền thông của các ngành, các lĩnh vực, tích hợp vào chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Chương trình Mỗi xã một sản phẩm. |
|
||
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số cho đội ngũ cán bộ quản trị công (tập trung vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác hoạch định chính sách) |
2023-2030 |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước |
Tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức |
|
||
Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh |
|
|
|
|
|
|||
|
Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, để án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh. |
2023 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước |
Các kế hoạch đầu tư công và dự toán chi ngân sách nhà nước các cấp theo hưởng ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho tăng trưởng xanh. |
|
|
|
Ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị vận hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh. Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử các cấp |
2023 - 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước; Xã hội hóa |
Các chương trình, đề án, hoạt động về ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều hành các hoạt động tăng trưởng xanh. |
|
|
|
Tích cực tham gia các hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh theo ngành, lĩnh vực, địa phương |
2022-2030 |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước; Xã hội hóa |
Các Thỏa thuận hợp tác, hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm |
|
||
Giao thông vận tải và dịch vụ logistics: - Tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống, mạng lưới giao thông, phương tiện trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu quả kinh tế, môi trường cao, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu. - Phát triển giao thông công cộng, tăng tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi trường, tiết kiệm thời gian đi lại; ưu tiên phát triển hệ thống vận tải công cộng đô thị với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế trong đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện, khai thác vận tải hành khách công cộng. - Đẩy mạnh chuyển đổi phương thức hàng hóa vận tải, thúc đẩy hoạt động logistics theo hướng xanh. - Nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển dịch vụ logistics theo hướng xanh. |
||||||||
|
Đảm bảo quy hoạch, cơ cấu sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics |
2023-2030 |
Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
|
Các dự án kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, tương hỗ từ các ngành. |
|
|
Quản lý chất thải: Tăng cường công tác quản lý chất thải thông qua việc nghiên cứu và phát triển các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn, công nghệ xử lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn, chuyển hóa chất thải thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; thúc đẩy việc áp dụng các biện pháp phân loại chất thải rắn tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn. |
||||||||
|
Ban hành các quy định và triển khai các các chính sách ưu đãi hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải tại địa phương theo quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương. |
2023-2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước. Xã hội hóa |
- Các văn bản quy định và các chương trình, dự án ưu đãi, hỗ trợ tại địa phương. - Tăng cường hoạt động tái chế, tái sử dụng các chất phế thải. - Thí điểm, nhân rộng các chương trình, dự án giảm thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn sinh hoạt. |
|
|
Quản lý chất lượng không khí: Ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh các chất ô nhiễm không khí đối với các ngành, lĩnh vực và tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất lượng không khí. |
||||||||
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh. |
2023-2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước |
Kế hoạch quản lý chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
|
|
Tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững: Đẩy mạnh mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh và các chương trình dán nhãn để điều chỉnh hành vi tiêu dùng. |
||||||||
|
Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với các cơ quan nhà nước |
2024-2030 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố vá các đơn vị có liên quan khác |
Ngân sách Nhà nước |
Các đề án/dự án/hoạt động mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh các cấp |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây