Quyết định 2746/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
Quyết định 2746/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 2746/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 28/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2746/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 28/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2746/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét Tờ trình của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 133/TTr-SCT ngày 14/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính được công bố mới và bãi bỏ 04 (bốn) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh đã được công bố theo Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới, công bố bãi bỏ và được gửi trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TRÀ
VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2746/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12
năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần I: Danh mục thủ tục hành chính
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực: Thương mại Quốc tế, dịch vụ thương mại |
||
1 |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
|
2 |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
|
3 |
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
|
4 |
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
|
5 |
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền cấp của cơ quan cấp Giấy phép. |
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Thương mại Quốc tế, dịch vụ thương mại |
||
01 |
Thủ tục Cấp mới Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài. |
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Bãi bỏ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006; Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Bãi bỏ Nghị định 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 và Điều 2 Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ. |
02 |
Thủ tục Cấp gia hạn, Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài. |
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Bãi bỏ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006; Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Bãi bỏ Nghị định 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 và Điều 2 Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ. |
03 |
Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài |
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Bãi bỏ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006; Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Bãi bỏ Nghị định 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 và Điều 2 Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ. |
04 |
Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài. |
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Bãi bỏ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006; Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Bãi bỏ Nghị định 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 và Điều 2 Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ. |
Phần II: Nội dung thủ tục hành chính công bố mới.
1. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
A. Nội dung thủ tục hành chính (TTHC):
a) Trình tự thực hiện TTHC:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rỏ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan câp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải nêu rõ lý do
Bước 3: Thương nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Công Thương.
b) Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Hồ sơ thực hiện TTHC:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký; (theo mẫu MĐ-1 tại Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện.
- Bản sao có báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ Sở Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ Sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
- Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 2,3,4,5 (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân nước ngoài.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
h) Phí, lệ phí thực hiện TTHC: Lệ phí cấp giấy phép là 3.000.000 (ba triệu) đồng/ giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai thực hiện TTHC:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký; (theo mẫu MĐ-1 tại Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
+ Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
+ Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
+ Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
+ Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành)
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2014 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu MĐ-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......................, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp ...................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………
Tên thương nhân viết tắt:................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp:......Ngày cấp:…./…/….Cơ quan cấp: …………………………………………………………………….
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:................................
Địa chỉ trụ Sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)……..
Số tài khoản:………………….tại Ngân hàng:…………………………………………
Điện thoại:…………..Fax:…………..Email:……………….Website:……………….
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện:………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:…..Ngày cấp…./…/…Cơ quan cấp:……
Mã số thuế:……………………………………………………………………………..
Điện thoại:………..Fax:……………Email:………..Website: (nếu có)………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:………………………………………….
Văn phòng đại diện số…:
............................................................................................(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số…:
Tên Văn phòng đại diện :..................................................................... ………………..
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:…..Ngày cấp…./…/…Cơ quan cấp:……
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:………………………………………….
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động:………………..
Văn phòng đại diện số…:
……………………………………………………………(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số…2như sau:
Tên Văn phòng đại diện : ................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………
Thời hạn của Giấy phép thành lập:…………………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:....................................................
Quốc tịch:.......................................................................................... ………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:.................................................
Ngày cấp...../…/…./Nơi cấp:...........................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
2. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
A. Nội dung thủ tục hành chính (TTHC):
a) Trình tự thực hiện TTHC:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Thương nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3: Thương nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Công Thương.
b) Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Hồ sơ thực hiện TTHC:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền thương nhân nước ngoài ký;
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ Sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
* Trường hợp cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân nước ngoài.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
h) Phí, lệ phí thực hiện TTHC: Cấp lại 1.500.000 đồng/ giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai thực hiện TTHC: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo Mẫu MĐ-1; MĐ-2 tại Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau:
- Chuyển địa điểm đặt trụ Sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác.
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2014 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu MĐ-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......................, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp ................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………
Tên thương nhân viết tắt:................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp:......Ngày cấp:…./…/…. Cơ quan cấp:…………………………………………………………………….
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:................................
Địa chỉ trụ Sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)……..
Số tài khoản:………………….tại Ngân hàng:…………………………………………
Điện thoại:…………..Fax:…………..Email:……………….Website:……………….
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện:………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:…..Ngày cấp…./…/…Cơ quan cấp:……
Mã số thuế:……………………………………………………………………………..
Điện thoại:………..Fax:……………Email:………..Website: (nếu có)………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:………………………………………….
Văn phòng đại diện số…:
............................................................................................(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số…:
Tên Văn phòng đại diện :..................................................................... ………………..
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:…..Ngày cấp…./…/…Cơ quan cấp:……
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:………………………………………….
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động:………………..
Văn phòng đại diện số…:
……………………………………………………………(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số…2như sau:
Tên Văn phòng đại diện : ................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………
Thời hạn của Giấy phép thành lập:…………………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:....................................................
Quốc tịch:.......................................................................................... ………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:.................................................
Ngày cấp...../…/…./Nơi cấp:...........................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
___________________
1Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
3Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
Mẫu MĐ-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......................, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp .................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………
Tên thương nhân viết tắt:................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp:......Ngày cấp:…./…/….Cơ quan cấp:…………………………………………………………………….
Điện thoại:………..Fax:……………Email:………..Website: (nếu có)………………
Đề nghị cấp cấp lại4 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập)………………………….
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:….Ngày cấp:…./…./………………..
5Thứ tự của Văn phòng đại diện:…………………………………………………..
Điện thoại:…………..Fax:…………Email:……….Website: (nếu có)…………...
Mã số thuế:………………………………………………………………………...
Lý do cấp lại:………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài |
___________________
4Áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
5 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
3. Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
A. Nội dung thủ tục hành chính (TTHC):
a) Trình tự thực hiện TTHC:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn Tổ chức làm lại, hoặc bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Thương nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Công Thương.
b) Cách thức thực hiện TTHC: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Hồ sơ thực hiện TTHC:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:
+ Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ Sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
+ Trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của Thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diên; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
+ Trường hợp thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
- Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
* Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân nước ngoài.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
h) Phí, lệ phí thực hiện TTHC: Điều chỉnh Giấy phép 1.500.000 đồng/ giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai thực hiện TTHC: Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu Mẫu MĐ-3 tại Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau:
- Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
- Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện.
- Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện.
- Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện.
- Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trung khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2014 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu MĐ-3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......................, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp ...................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………
Tên thương nhân viết tắt:................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp:......Ngày cấp:…./…/….Cơ quan cấp:…………………………………………………………………….
Điện thoại:………..Fax:……………Email:………..Website: (nếu có)………………
Đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập)………………………….
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:….Ngày cấp:…./…./………………..
6Thứ tự của Văn phòng đại diện:…………………………………………………..
Điện thoại:…………..Fax:…………Email:……….Website: (nếu có)…………...
Mã số thuế:………………………………………………………………………...
Nội dung điều chỉnh:………………………………………………………………
Lý do điều chỉnh:…………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài |
___________________
6 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diên theo thời gian thành lập.
4. Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
A. Nội dung thủ tục hành chính (TTHC):
a) Trình tự thực hiện TTHC:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hợp lệ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân làm lại hoặc bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Thương nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Công Thương.
b) Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Hồ sơ thực hiện TTHC:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân nước ngoài.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
h) Phí, lệ phí thực hiện TTHC: Gia hạn Giấy phép 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/ giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai thực hiện TTHC: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu Mẫu MĐ-4 tại Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2014 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu MĐ-4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......................, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp ....................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………
Tên thương nhân viết tắt:................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp:......Ngày cấp:…./…/….Cơ quan cấp:…………………………………………………………………….
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh:………………………
Điện thoại:………..Fax:……………Email:………..Website: (nếu có)………………
Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập)………………………….
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:….Ngày cấp:…./…./………………..
7Thứ tự của Văn phòng đại diện:…………………………………………………..
Mã số thuế:………………………………………………………………………...
Số lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:….người; trong đó:
- Số lao động nước ngoài:………người;
- Số lao động Việt Nam:………..người.
Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:…………………………………...
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài |
___________________
7 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diên theo thời gian thành lập.
5. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền cấp của cơ quan cấp Giấy phép.
A. Nội dung thủ tục hành chính (TTHC):
a) Trình tự thực hiện TTHC:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hợp lệ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân làm lại hoặc bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Thương nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Công Thương.
b) Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Hồ sơ thực hiện TTHC:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP;
- Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Cơ quan cấp Giấy phép (đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP) hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Cơ quan cấp Giấy phép (đối với trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
- Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
- Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
* Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân nước ngoài.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
h) Phí, lệ phí thực hiện TTHC: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai thực hiện TTHC: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện…/chi nhánh….tại Việt Nam. (Mẫu TB theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:
- Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài.
- Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu TB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương)
THÔNG BÁO CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN…/CHI NHÁNH…TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)……………..
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép thành lập):……………………………………………….
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh số……….Ngày cấp:…/…/……..
Địa chỉ trụ Sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi địa điểm đặt trụ Sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy phép thành lập)…………………………………………………….
Điện thoại:………..Fax:……………Email:………..Website: (nếu có)………………
Thời hạn hoạt động: từ ngày….tháng….năm….đến ngày….tháng….năm……………
11Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện…/Chi nhánh…..:
1. Thuế:……………………………………………………………………….........
2. Bảo hiểm xã hội:………………………………………………………………..
3. Các khoản khác:………………………………………………………………...
4. Các nghĩa vụ khác (nếu có):…………………………………………………….
Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện…/Chi nhánh tại Việt Nam:
Từ ngày……tháng…..năm…..
Lý do chấm dứt hoạt động:………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài |
____________________
11Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ Sở Văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung này.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây