Quyết định 273/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 273/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 273/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 273/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 273/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 13/TTr-STP ngày 23 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 273/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Giang)
Nâng cao chất lượng các quy định thủ tục hành chính theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các thủ tục hành chính thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thủ tục hành chính thấp nhất.
Thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, phù hợp với thực tiễn địa phương, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế nhũng nhiễu, tiêu cực.
Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
Góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong triển khai, thực hiện để đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Có Phụ lục kèm theo).
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2016 do ngân sách Nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch và triển khai các nhiệm vụ đột xuất có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và những nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Kế hoạch này, các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trước ngày 10/3/2016; tổ chức thực hiện theo đúng nội dung đã được xác định tại Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc báo cáo đột xuất hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đúng quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này./.
NỘI DUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Dự kiến sản phẩm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. Xây dựng các Kế hoạch công tác |
|||||
1 |
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý I/2016 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
2 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý I/2016 |
Quyết định ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
3 |
Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý I/2016 |
Quyết định ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
4 |
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý II/2016 |
Quyết định ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
II. Hướng dẫn nghiệp vụ, tập huấn; kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã). |
Thường xuyên |
Văn bản hướng dẫn, hội thảo... |
2 |
Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Trong năm 2016 |
Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính. |
3 |
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát kiểm soát thủ tục hành chính. |
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Quyết định phê duyệt của: Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
III. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính; tham gia ý kiến, tham gia thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|||||
1 |
Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính. |
Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Dự thảo văn bản và các Biểu đánh giá tác động. |
2 |
Tham gia ý kiến, tham gia thẩm định quy định về thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản. |
Thường xuyên |
Văn bản tham gia ý kiến, văn bản thẩm định. |
IV. Công bố, công khai, thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. |
Các sở, ban, ngành. |
Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Thường xuyên |
Quyết định công bố thủ tục hành chính. |
2 |
Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên |
Văn bản kiểm soát chất lượng. |
3 |
Công khai thủ tục hành chính tại Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông (Cổng Thông tin điện tử tỉnh). Sở Tư pháp (Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính). |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
San khi Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị. |
Thủ tục hành chính được công khai. |
4 |
Niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có). |
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Sở Tư pháp |
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị. |
Thông tin Quyết định, nội dung về thủ tục hành chính được niêm yết, công khai. |
5 |
Tổ chức thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị bảo đảm đúng quy định, thuận lợi cho cá nhân, tổ chức. |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. |
V. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; nghiên cứu đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2016. |
Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Sở Tư pháp |
Theo Kế hoạch |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính. |
2 |
Thực hiện tốt các nội dung rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Sở Tư pháp |
Theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên. |
Báo cáo kết quả rà soát |
3 |
Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Theo Kế hoạch |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá phương án đơn giản hóa và dự thảo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
4 |
Nghiên cứu đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính. |
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Văn bản đề xuất; văn bản thực thi. |
VI. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; chuyển phản ánh, kiến nghị; công khai kết quả xử lý. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên |
Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị. |
2 |
Thực hiện nghiêm túc việc niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Văn bản thông báo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. |
VII. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị, phòng, ban trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực của cơ quan, đơn vị. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Biên bản kiểm tra, Kết luận kiểm tra. |
2 |
Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, việc thực hiện thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố, các xã phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Theo Kế hoạch |
Biên bản kiểm tra, Kết luận kiểm tra. |
3 |
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về giải quyết thủ tục hành chính. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Định kỳ 6 tháng |
Các buổi họp đối thoại. |
VIII. Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; tăng cường xây dựng phóng sự, bài viết nhằm tuyên truyền về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Giang, Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Tin, bài, chương trình phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông... |
2 |
Cập nhật tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Tin, bài trên Cổng/Trang Thông tin điện tử. |
3 |
Xây dựng chuyên mục kiểm soát thủ tục hành chính; giải đáp các vấn đề liên quan về thủ tục hành chính trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên |
Chuyên trang trên Cổng/ Trang Thông tin điện tử. |
IX. Chế độ thông tin, báo cáo, họp giao ban |
|||||
1 |
Báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã |
Theo quy định. |
Báo cáo |
2 |
Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo chuyên đề, theo yêu cầu. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Báo cáo |
3 |
Họp giao ban về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Định kỳ 6 tháng. |
Họp giao ban |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây