556176

Quyết định 2722/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

556176
LawNet .vn

Quyết định 2722/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu: 2722/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Trần Ngọc Tam
Ngày ban hành: 25/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2722/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Trần Ngọc Tam
Ngày ban hành: 25/11/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2722/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 25 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2414/TTr-SNV ngày 22 tháng 11 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).

Điều 2. Các sở ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu được giao tại Kế hoạch này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: KSTT, TH, HCTC, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

KẾ HOẠCH

XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Mục tiêu

- Theo dõi, đánh giá khách quan, toàn diện, công bằng kết quả cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030.

- So sánh kết quả CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị. Thông qua đó, đánh giá, nhận thấy rõ những kết quả được, những tồn tại hạn chế để có giải pháp cải thiện, nâng chất lượng, hiệu quả CCHC hàng năm.

2. Yêu cầu

- Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 ban hành tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ, Bộ Chỉ số CCHC do Bộ Nội vụ ban hành.

- Việc tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính chính xác, kịp thời và đánh giá thực chất, khách quan kết quả CCHC hàng năm của tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Hàng năm, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức triển khai xác định Chỉ số CCHC của tỉnh; tổ chức thực hiện xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm.

b) Đối tượng áp dụng

UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh (18/18); UBND cấp huyện (9/9); UBND cấp xã (157/157).

II. NỘI DUNG

1. Chỉ số CCHC cấp tỉnh

a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của tỉnh được Bộ Nội vụ ban hành.

b) Phương pháp đánh giá

- Tự đánh giá:

+ Sở Nội vụ phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ cùng với các cơ quan, đơn vị có liên quan tự đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh. Các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

+ Điểm tự đánh giá của tỉnh được Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.

- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:

+ Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do Bộ Nội vụ quy định.

+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp tỉnh.

c) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC của tỉnh

Chỉ số của tỉnh được Bộ Nội vụ xác định và công bố.

2. Chỉ số CCHC của các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện

a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện được UBND tỉnh ban hành.

b) Phương pháp đánh giá

- Tự đánh giá:

+ Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện tự đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và hướng dẫn của Sở Nội vụ.

+ Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.

- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:

+ Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do UBND tỉnh quy định.

+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.

c) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh tính toán, xác định và trình UBND tỉnh ra quyết định công bố.

3. Chỉ số CCHC của UBND cấp xã

a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã được UBND tỉnh ban hành.

b) Phương pháp đánh giá

- Tự đánh giá:

+ UBND cấp xã tự đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC của UBND cấp xã và hướng dẫn của Sở Nội vụ.

+ Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được UBND cấp huyện thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.

- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:

+ Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do UBND tỉnh quy định.

+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC của UBND cấp xã.

c) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã

Chỉ số CCHC của UBND cấp xã được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của cấp huyện tính toán, xác định và trình UBND cấp huyện ra quyết định công bố.

III. GIẢI PHÁP

1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC

- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.

- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.

2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm.

3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính

- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện CCHC triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.

- Các Sở chủ trì các nội dung CCHC tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm thực hiện

a) Sở Nội vụ - Cơ quan chủ trì triển khai Kế hoạch

- Chủ động, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan triển khai tự đánh giá Chỉ số CCHC của tỉnh, báo cáo về Bộ Nội vụ kịp thời.

- Ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của mình.

- Tham mưu, ban hành và tổ chức triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, bao gồm:

+ Tổ chức triển khai công tác tự đánh giá chấm điểm kết quả CCHC theo quy định.

+ Tổ chức công tác điều tra xã hội học:

Nghiên cứu, xác định đối tượng điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng; xác định quy mô mẫu điều tra xã hội học. Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.

+ Tổng hợp, xử lý số liệu, xây dựng báo cáo Chỉ số CCHC.

+ Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để xem xét, đánh giá kết quả Chỉ số CCHC.

+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.

- Ban hành văn bản hướng dẫn UBND cấp huyện thực hiện xác định Chỉ số CCHC cho UBND cấp xã.

- Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.

b) Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực để triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị mình theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.

- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.

- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện.

- Các Sở: Tài chính; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công.

- UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện xác định và công bố Chỉ số CCHC hàng năm của UBND cấp xã.

2. Kinh phí thực hiện

Giao Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện của Kế hoạch này.

Trên đây là nội dung Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) xem xét, giải quyết./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác