Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: | 27/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Nguyễn Thanh Bế |
Ngày ban hành: | 25/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 27/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bế |
Ngày ban hành: | 25/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2007/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 25 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy
định về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 132/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2007/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 11 về việc thông qua Bảng giá các loại đất
năm 2008 trên đại bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 506/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Bảng giá các loại đất năm 2008 làm căn cứ để:
- Tính thuế đối với các trường hợp sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật;
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử sụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Quyết định này.
3. Mức giá quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Giao trách nhiệm Sở Tài chính:
- Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này;
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị tổ chức mạng lưới điều tra, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường; đề xuất điều chỉnh bổ sung vào Bảng giá các loại đất theo quy định của Chính phủ;
- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất khi có biến động theo quy định của pháp luật;
- Tổng hợp báo cao Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính định kỳ theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm:
- Công bố công khai và chỉ đạo tổ chức thực hiện Bảng giá các loại đất tại địa bàn do cấp mình phụ trách theo quy định tại Quyết định này;
- Tổ chức điều tra, thống kê giá chuyển nhượng đất thực tế trên địa bàn theo định kỳ 6 tháng và 12 tháng; khi có biến động giá đất phải báo cáo đề xuất xử lý gửi cấp có thẩm quyền theo quy định.
Bảng giá các loại đất này được áp dụng thống nhất trên toàn tỉnh và có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.
|
TM.
UBND TỈNH |
(Kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Căn cứ theo quy định tại tiết c, khoản 6, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và quy định tại Điều 43, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận và trình tự thủ tục trong bồi thường giải tỏa.
Bảng giá đất nông nghiệp trong toàn tỉnh năm 2008 bỏ việc xác định giá theo hạng đất; và được chia ra thành 2 khu vực gồm:
- Khu vực 1: Đất nông nghiệp tại thị xã Bạc Liêu;
- Khu vực 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh.
Riêng đất làm muối và đất rừng các loại không phân khu vực mà áp dụng thống nhất chung cho toàn tỉnh.
Ngoài ra việc xác định giá đất nông nghiệp còn phải căn cứ theo hiện trạng vị trí của thửa đất, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông do Trung ương hoặc tỉnh quản lý (quốc lộ, tỉnh lộ);
- Vị trí 2: Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên xã, liên ấp do các huyện, thị quản lý (hương lộ) hoặc các trục kinh thủy lợi cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Vị trí 1 và 2 nêu trên, chỉ xác định cho lô đất có chiều sâu tối đa 30m, kể từ mốc của lộ giới, nơi chưa công bố mốc thì tính từ mép lộ; trên 30m là vị trí 3.
- Vị trí 3 : Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp được chia ra thành 6 loại đất có mức giá khác nhau bao gồm:
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản;
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
- Bảng giá đất sản xuất muối;
- Bảng giá đất lâm nghiệp;
- Bảng giá đất nông nghiệp trong trường hợp đặc biệt.
I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN:
1. Quy định chung:
Đất trồng cây hàng năm là đất trồng lúa hoặc trồng các loại cây ngắn ngày có thời gian sinh trưởng (từ lúc gieo trồng đến khi thu hoạch) dưới 365 ngày (1 năm); hoặc cây lưu vụ trên đất có mục đích sử dụng chính là loại đất trồng cây hàng năm;
Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng vào mục đích chính là nuôi trồng các loại thủy sản; hoặc nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác.
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản:
Bảng giá này chưa tính chi phí đào đắp kinh mương, đào ao cho mục đích nuôi trồng thủy sản. Khi thu hồi đất có phát sinh đào kinh mương hoặc ao nuôi thủy sản thì căn cứ theo biên bản kiểm kê thực tế để tính thêm phần chi phí đầu tư vào đất.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Hạng đất |
ĐƠN GIÁ NĂM 2007 |
ĐƠN GIÁ NĂM 2008 |
|||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
||||
2 |
22.000 |
18.000 |
16.000 |
25.000 |
22.000 |
22.000 |
18.000 |
18.000 |
16.000 |
3 |
18.000 |
15.000 |
13.000 |
||||||
4 |
16.000 |
13.000 |
11.000 |
||||||
5 |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
||||||
6 |
9.000 |
8.000 |
6.000 |
1. Quy định chung:
Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên 1 năm (trên 365 ngày) tính từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch; bao gồm cả các loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm;
Đất ao đi liền với đất vườn trong cùng thửa; được tính bằng đất trồng cây lâu năm.
2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Hạng đất |
ĐƠN GIÁ NĂM 2007 |
ĐƠN GIÁ NĂM 2008 |
|||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
||||
2 |
28.000 |
23.000 |
18.000 |
35.000 |
30.000 |
30.000 |
25.000 |
25.000 |
20.000 |
3 |
23.000 |
19.000 |
15.000 |
||||||
4 |
18.000 |
15.000 |
12.000 |
||||||
5 |
15.000 |
13.000 |
10.000 |
1. Quy định chung:
Đất làm muối là loại đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
2. Bảng giá đất làm muối:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TÊN VỊ TRÍ |
VỊ TRÍ 1 |
VỊ TRÍ 2 |
VỊ TRÍ 3 |
Đơn giá năm 2007 Giá đất năm 2008 |
16.000 20.000 |
13.000 18.000 |
10.000 15.000 |
1. Quy định chung: Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng hoặc đất quy hoạch để trồng rừng mới theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Bảng giá đất lâm nghiệp:
Đơn vị tính: Đồng/m2
SỐ TT |
LOẠI ĐẤT LÂM NGHIỆP |
ĐƠN GIÁ NĂM 2007 |
ĐƠN GIÁ NĂM 2008 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đất rừng sản xuất |
9.000 |
7.000 |
5.000 |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
2 |
Đất rừng đặc dụng |
8.000 |
6.000 |
4.000 |
11.000 |
9.000 |
7.000 |
3 |
Đất rừng phòng hộ |
7.000 |
5.000 |
3.000 |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
V. ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
1. Quy định chung:
Đất nông nghiệp trong trường hợp đặc biệt được quy định tại điểm d tiết 2 khoản 10 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP.
Các loại đất nông nghiệp trong trường hợp đặc biệt bao gồm:
- Đất nông nghiệp trong phạm vi hành chính các phường nội ô của thị xã Bạc Liêu;
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; tại các xã và thị trấn trong toàn tỉnh;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
2. Bảng giá đất nông nghiệp đặc biệt:
Đơn vị tính: Đồng/m2
DIỄN GIẢI |
ĐƠN GIÁ NĂM 2007 |
ĐƠN GIÁ NĂM 2008 |
Khu vực 1: Đất nông nghiệp đặc biệt tại thị xã Bạc Liêu
Khu vực 2: Đất nông nghiệp đặc biệt tại các huyện |
34.000
28.000 |
53.000
45.000 |
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU VỰC NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đất ở tại các khu vực nông thôn là đất ở phân tán tại các vùng nông thôn tại các huyện, thị trong toàn tỉnh.
Trường hợp đất ở khu vực nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường giao thông liên ấp, liên xã… đã quy định riêng tại các phụ lục số 3, số 4, số 5 và số 6 có mức giá cao hơn, thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại các phụ lục riêng đó.
Đơn vị tính:Đồngđ/m2
TÊN GỌI VÀ QUY CÁCH CỦA VỊ TRÍ |
ĐƠN GIÁ NĂM 2007 |
GIÁ ĐẤT NĂM 2008 |
Vị trí 1: Lô đất có tiếp giáp đường giao thông liên ấp, liên xã có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên. |
100.000 |
100.000 |
Vị trí 2: Lô đất tiếp giáp đường giao thông liên ấp, liên xã còn lại hoặc có tiếp giáp kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên). |
80.000 |
80.000 |
Vị trí 3: Các trường hợp khác còn lại. |
50.000 |
70.000 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây