Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 2665/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 13/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2665/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 13/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2665/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 13 tháng 12 năm 2023 |
V/V GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13, ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP, ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC, ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-HĐND, ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X - kỳ họp thứ 7 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 4286/STC- QLNS ngày 11/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024 của tỉnh Đắk Lắk như các Phụ lục kèm theo.
Dự toán chi ngân sách năm 2024 đã đảm bảo kinh phí theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ và các chế độ, chính sách theo quy định của Trung ương, HĐND tỉnh và UBND tỉnh tính đến ngày 31/12/2023.
Điều 2. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 được giao, các huyện, thị xã, thành phố bố trí nguồn để thực hiện cải cách tiền lương năm 2024, như sau:
1. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2024 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện so với dự toán năm 2023 để tạo nguồn cải cách tiền lương, trường hợp HĐND huyện, thị xã, thành phố quyết định dự toán thu ngân sách cấp mình được hưởng cao hơn số tỉnh giao thì nguồn thu tăng thêm phải dành 70% để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định (không kể thu tiền sử dụng đất) để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2024 và tích lũy cho giai đoạn 2024-2025.
2. Chủ động bố trí ngân sách địa phương, nguồn kinh phí ngân tỉnh bổ sung có mục tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội theo quy định. Căn cứ kết quả thực hiện, UBND các huyện, thị xã, thành phố có báo cáo gửi Sở Tài chính để trình cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí cho ngân sách địa phương theo chế độ quy định.
3. Giao Sở Tài chính xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương, chính sách an sinh xã hội trình UBND tỉnh quyết định bổ sung kinh phí còn thiếu cho các huyện, thị xã, thành phố để đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chính sách an sinh xã hội năm 2024 trên địa bàn; căn cứ tình hình thu ngân sách để giải quyết kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi và bổ sung ngân sách cho các huyện, thị xã, thành phố theo tiến độ thu nhằm bảo đảm nguồn cân đối của ngân sách cấp tỉnh.
Điều 3. UBND các huyện, thị xã, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, dự toán chi ngân sách địa phương đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Chậm nhất 5 ngày làm việc sau khi dự toán ngân sách được HĐND quyết định, UBND huyện, thị xã, thành phố báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính về dự toán ngân sách năm 2024 đã được HĐND quyết định.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện dự toán và điều hành ngân sách năm 2024 theo đúng các quy định hiện hành. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
Đvt: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Từ nguồn Trung ương bổ sung |
Trong đó |
Từ nguồn ngân sách tỉnh đối ứng |
Trong đó |
Ghi chú |
||
Khối tỉnh |
Khối huyện |
Khối tỉnh |
Khối huyện |
||||||
|
Tổng số |
88.656 |
44.328 |
26,376 |
17,952 |
44.328 |
|
|
|
A |
Kinh phí phân bổ |
65.656 |
44.328 |
26.376 |
17.952 |
21.328 |
21.328 |
- |
Chi tiết tại Phụ lục VIII.1 và VIII.2 |
I |
Nội dung thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch |
2,487 |
2.487 |
- |
2.487 |
- |
- |
- |
|
1 |
Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới vả triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định của pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
2.487 |
2.487 |
|
2.487 |
- |
|
|
|
II |
Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền |
12.000 |
- |
- |
- |
12.000 |
12.000 |
- |
|
2 |
Nội dung 09: Tăng cường hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở |
12.000 |
- |
|
|
12.000 |
12.000 |
|
|
III |
Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn |
25.016 |
19.156 |
11.156 |
8.000 |
5.860 |
5.860 |
- |
|
1 |
Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp |
5.400 |
5.400 |
1.400 |
4.000 |
- |
|
|
|
2 |
Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị |
6.580 |
6.200 |
2.200 |
4.000 |
380 |
380 |
|
|
3 |
Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất |
2.216 |
1.056 |
1.056 |
|
1.160 |
1.160 |
|
|
4 |
Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hóa hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ |
2.820 |
- |
|
|
2.820 |
2.820 |
|
|
5 |
Nội dung 07: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
|
- |
|
|
|
6 |
Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thân mới giai đoạn 2021 -2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị |
500 |
500 |
500 |
|
- |
|
|
|
7 |
Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn |
1.500 |
- |
|
|
1.500 |
1.500 |
|
|
IV |
Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe của người dân nông thôn |
2.525 |
2.525 |
300 |
2.225 |
- |
- |
- |
|
1 |
Nội dung 01: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn |
2.525 |
2.525 |
300 |
2.225 |
- |
|
|
|
V |
Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn |
9.450 |
9.450 |
9.450 |
- |
- |
- |
- |
|
1 |
Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng |
9.300 |
9.300 |
9.300 |
|
- |
|
|
|
2 |
Nội dung 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa |
150 |
150 |
150 |
|
- |
|
|
|
VI |
Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới |
1.620 |
400 |
400 |
- |
1.220 |
1.220 |
- |
|
1 |
Nội dung 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới |
1.220 |
- |
|
|
1.220 |
1.220 |
|
|
2 |
Nội dung 03: Triển khai hiệu quả chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025 |
400 |
400 |
400 |
|
- |
|
|
|
VII |
Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới |
1.378 |
- |
- |
- |
1.378 |
1.378 |
- |
|
1 |
Nội dung 02: Triển khai hiệu quả phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững"; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng” |
420 |
- |
|
|
420 |
420 |
|
|
2 |
Nội dung 03: Triển khai hiệu quả để án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025” |
400 |
- |
|
|
400 |
400 |
|
|
3 |
Nội dung 04: Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả chương trình tri thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới |
330 |
- |
|
|
330 |
330 |
|
|
4 |
Nội dung 05: Vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” |
228 |
- |
|
|
228 |
228 |
|
|
VIII |
Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
- |
- |
- |
- |
|
1 |
Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn; triển khai hiệu quả chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
- |
|
|
|
IX |
Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực, truyền thông xây dựng nông thôn mới; thực hiện phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới |
9.680 |
8.810 |
3.570 |
5.240 |
870 |
870 |
- |
|
1 |
Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng |
9.680 |
8.810 |
3.570 |
5.240 |
870 |
870 |
|
|
B |
Kinh phí còn lại |
23.000 |
|
|
|
23.000 |
|
|
|
CHI TIẾT BỔ SUNG DỰ TOÁN CHO CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NẰM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 13/12/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đvt: Triệu đồng
TT |
Nội dung, thành phần của Chương trình |
Tổng số |
Đơn vị thực hiện |
|||||||||||||||||||
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Công thương |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
Sở Khoa học và công nghệ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nội vụ |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Liên minh Hợp tác xã |
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Tỉnh đoàn thanh niên |
Hội Nông dân tỉnh |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Tỉnh ủy Đắk Lắk (Báo Đắk Lắk) |
Công an tỉnh |
Cục thống kê |
Văn phòng UBND tỉnh (Cổng thông tin điện tử tỉnh) |
|||
|
Tổng số |
47.704 |
3.700 |
5.300 |
12.000 |
300 |
3.200 |
900 |
6.000 |
9.950 |
256 |
1.220 |
200 |
1.310 |
70 |
330 |
420 |
628 |
120 |
1.500 |
200 |
100 |
A |
Từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung |
26.376 |
2.300 |
5.300 |
- |
300 |
- |
- |
6.000 |
9.950 |
256 |
- |
- |
550 |
- |
- |
- |
|
120 |
1.500 |
- |
100 |
I |
Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn |
11.156 |
2.300 |
1.700 |
- |
- |
- |
- |
6.000 |
500 |
256 |
- |
- |
400 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp |
1.400 |
1.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn vá phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị |
2.200 |
500 |
1.700 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
1.700 |
|
1.700 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn: bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn |
500 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất |
1.056 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
256 |
|
|
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nội dung 07: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe của người dân nông thôn |
300 |
- |
- |
- |
300 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Nội dung 01: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn |
300 |
|
|
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn |
9.450 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
9.450 |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng |
9.300 |
|
|
|
|
|
|
|
9.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa |
150 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
150 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Bảo tồn và phát huy di sản văn hóa |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới |
400 |
- |
400 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Nội dung 03: Triển khai hiệu quả chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025 |
400 |
|
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn |
1500 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1500 |
- |
- |
1 |
Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn; triển khai hiệu quả chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 |
1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.500 |
|
|
VI |
Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực, truyền thông xây dựng nông thôn mới; thực hiện phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới |
3.570 |
- |
3.200 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
150 |
- |
- |
- |
- |
120 |
- |
- |
100 |
1 |
Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng |
3.570 |
- |
3.200 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
150 |
- |
- |
- |
- |
120 |
- |
- |
100 |
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng |
1.100 |
|
1.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng |
1.400 |
|
1.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào "Cả nước (thi đua xây dựng nông thôn mới” |
1.070 |
|
700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
|
|
|
|
120 |
|
|
100- |
B |
Từ nguồn ngân sách tỉnh đối ứng |
21.328 |
1.400 |
- |
12.000 |
- |
3.200 |
900 |
- |
- |
|
1.220 |
200 |
760 |
70 |
330 |
420 |
628 |
- |
- |
200 |
- |
I |
Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền |
12.000 |
- |
- |
12.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Nội dung 09: Tăng cường hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở |
12.000 |
|
|
12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nội dung thành phần số 03: tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn |
5.860 |
1.000 |
- |
- |
- |
3.200 |
900 |
- |
- |
- |
- |
- |
760 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị |
380 |
- |
- |
- |
- |
380 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
380 |
|
|
|
|
380 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất |
1.160 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
760 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hóa hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ |
2.820 |
|
|
|
|
2.820 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường: hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn |
1.500 |
600 |
|
|
|
|
900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới |
1.220 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1.220 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Nội dung 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới |
1.220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới |
1.378 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
330 |
420 |
628 |
- |
- |
- |
- |
1 |
Nội dung 02: Triển khai hiệu quả phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng” |
420 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
420 |
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 03: Triển khai hiệu quả đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025" |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
|
|
|
|
3 |
Nội dung 04: Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả chương trình tri thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới |
330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
330 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nội dung 05: Vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch" |
228 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
228 |
|
|
|
|
V |
Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực, truyền thông xây dựng nông thôn mới; thực hiện phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới |
870 |
400 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
200 |
- |
70 |
- |
- |
- |
- |
- |
200 |
- |
1 |
Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng |
870 |
400 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
200 |
- |
70 |
- |
- |
- |
- |
- |
200 |
- |
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng |
230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
|
|
200 |
|
|
Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào "Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới" |
640 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
40 |
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM
2024
(Kèm theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
Đvt: Triệu đồng
STT |
Nội dung, thành phần của Chương trình |
Tổng cộng |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
||||||||||||||
Thành phố BMT |
Thị xã Buôn Hồ |
Huyện Ea H’leo |
Huyện Ea Súp |
Huyện Buôn Đôn |
Huyện Cư M'gar |
Huyện Krông Búk |
Huyện Krông Năng |
Huyện Ea Kar |
Huyện M’Đrắk |
Huyện Krông Bông |
Huyện Krông Pắc |
Huyện Krông Ana |
Huyện Lắk |
Huyện Cư Kuin |
||||
|
Tổng cộng |
17.952 |
1.685 |
250 |
670 |
1.160 |
1.790 |
2.169 |
290 |
670 |
1.250 |
690 |
510 |
3.578 |
630 |
500 |
2.110 |
|
A |
Từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung |
17.952 |
1.685 |
250 |
670 |
1.160 |
1.790 |
2.169 |
290 |
670 |
1.250 |
690 |
510 |
3.578 |
630 |
500 |
2.110 |
|
I |
Nội dung thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch |
2.487 |
- |
- |
- |
- |
- |
359 |
- |
- |
- |
- |
- |
1.328 |
- |
- |
800 |
|
1 |
Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định của pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
2.487 |
|
|
|
|
|
359 |
|
|
|
|
|
1.328 |
|
|
800 |
|
II |
Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn |
8.000 |
1.200 |
- |
300 |
700 |
1.400 |
1.200 |
- |
100 |
500 |
100 |
- |
1.600 |
100 |
- |
800 |
|
1 |
Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp |
4.000 |
500 |
|
|
500 |
1.000 |
500 |
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
500 |
|
2 |
Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn vá phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị |
4.000 |
700 |
- |
300 |
200 |
400 |
700 |
- |
100 |
500 |
100 |
- |
600 |
100 |
- |
300 |
|
|
Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
4.000 |
700 |
|
300 |
200 |
400 |
700 |
|
100 |
500 |
100 |
|
600 |
100 |
|
300 |
|
III |
Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe của người dân nông thôn |
2.225 |
25 |
150 |
- |
100 |
150 |
100 |
150 |
200 |
300 |
100 |
250 |
200 |
250 |
250 |
- |
|
1 |
Nội dung 01: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn |
2.225 |
25 |
150 |
|
100 |
150 |
100 |
150 |
200 |
300 |
100 |
250 |
200 |
250 |
250 |
|
|
IV |
Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực, truyền thông xây dựng nông thôn mới; thực hiện phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới |
5.240 |
460 |
100 |
370 |
360 |
240 |
510 |
140 |
370 |
450 |
490 |
260 |
450 |
280 |
250 |
510 |
|
1 |
Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng |
5.240 |
460 |
100 |
370 |
360 |
240 |
510 |
140 |
370 |
450 |
490 |
260 |
450 |
280 |
250 |
510 |
|
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng |
3.940 |
360 |
100 |
270 |
270 |
190 |
350 |
140 |
270 |
350 |
290 |
260 |
350 |
230 |
250 |
260 |
|
i |
Cấp huyện |
900 |
200 |
|
50 |
90 |
50 |
50 |
|
50 |
70 |
50 |
|
50 |
90 |
50 |
100 |
|
ii |
Cấp xã |
3.040 |
160 |
100 |
220 |
180 |
140 |
300 |
140 |
220 |
280 |
240 |
260 |
300 |
140 |
200 |
160 |
|
|
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng |
890 |
100 |
|
100 |
90 |
50 |
80 |
|
100 |
50 |
100 |
|
100 |
50 |
|
70 |
|
|
Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông, triển khai phong trào "Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới'' |
410 |
|
|
|
|
|
80 |
|
|
50 |
100 |
|
|
|
|
180 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây