631204

Quyết định 2662/QĐ-BTC năm 2024 về Tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng của các cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Tài chính

631204
LawNet .vn

Quyết định 2662/QĐ-BTC năm 2024 về Tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng của các cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Tài chính

Số hiệu: 2662/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Đức Chi
Ngày ban hành: 07/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2662/QĐ-BTC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Nguyễn Đức Chi
Ngày ban hành: 07/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2662/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TIÊU CHUẨN CHÚC DANH HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU TRƯỞNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 ngày 18/6/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;

Căn cứ Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20/4/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 04/2024/TT-BGDĐT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng của các cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Tài chính”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1051/QĐ-BTC ngày 02/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và tương đương cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ Tài chính. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Chủ tịch Hội đồng trường, Giám đốc Học viện Tài chính, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCCB (10b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Đức Chi

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU TRƯỞNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2662/QĐ-BTC ngày 07/11/2024 của Bộ Tài chính)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo của cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Tài chính, gồm:

1. Giám đốc Học viện Tài chính, Hiệu trưởng các trường: Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh, Đại học Tài chính - Kế toán và Đại học Tài chính - Marketing (sau đây gọi tắt là Hiệu trưởng).

2. Phó Giám đốc Học viện Tài chính, Phó Hiệu trưởng các trường: Đại học Tài chính - Quan trị kinh doanh, Đại học Tài chính - Kế toán và Đại học Tài chính - Marketing (sau đây gọi tắt là Phó Hiệu trưởng).

Điều 2. Mục đích của tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng được sử dụng:

1. Làm căn cứ để thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm và đánh giá đối với viên chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp trường.

2. Làm cơ sở để xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức thuộc diện quy hoạch, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Tài chính.

Điều 3. Tiêu chuẩn chung

1. Tiêu chuẩn về chính trị tư tưởng:

a) Trung thành với lợi ích với Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng; có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật; có tinh thần yêu nước, đặt lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích của cá nhân; chấp hành sự phân công của cơ quan, tổ chức; tuân thủ kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng và pháp luật.

b) Phải được cơ quan có thẩm quyền kết luận bảo đảm tiêu chuẩn chính trị để bổ nhiệm theo Quy định của Bộ Chính trị, Trung ương quy định một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.

2. Tiêu chuẩn về đạo đức, lối sống: Có phẩm chất đạo đức trong sáng, mẫu mực; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; có tinh thần cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng, vụ lợi; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi; có trách nhiệm cao với công việc; có tinh thần đoàn kết, gương mẫu; có khả năng sử dụng, trọng dụng người có tài năng, hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho viên chức, người lao động; tích cực đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, lối sống cơ hội, bè phái, lợi ích nhóm.

3. Tiêu chuẩn về ý thức tổ chức kỷ luật:

a) Tuân thủ và thực hiện nghiêm nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin, đầy đủ, chính xác, kịp thời, khách quan khi có yêu cầu; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định.

b) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và Nhà nước; không đang trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật, điều tra, khởi tố vụ án hình sự; không đang trong thời gian bị hạn chế quy hoạch, bổ nhiệm do bị xử lý kỷ luật theo quy định của Đảng và Nhà nước.

4. Tiêu chuẩn về năng lực và uy tín:

a) Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo; nắm vững các nội dung về quản lý nhà nước, quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực; có khả năng phát hiện hạn chế, bất cập trong thực tiễn và đề xuất giải pháp tháo gỡ; có năng lực triển khai thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và tổ chức thực hiện quy định của pháp luật; có khả năng quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác chuyên môn.

b) Được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm gần nhất. Các đơn vị được giao quản lý, điều hành được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm liền kề hoặc lĩnh vực được giao phụ trách được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

5. Tiêu chuẩn về nhận thức và hiểu biết: Có ý thức và khả năng nghiên cứu, hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của Nhà nước; nắm vững các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc và mối quan hệ trong công tác của hệ thống chính trị và của cơ quan; có kiến thức về khoa học lãnh đạo, quản lý.

6. Tiêu chuẩn về sức khỏe, độ tuổi: Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; bảo đảm tuổi bổ nhiệm theo quy định.

7. Tiêu chuẩn về quy hoạch: Nhân sự được bổ nhiệm lần đầu phải được quy hoạch chức danh lãnh đạo Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và tương đương với chức danh dự kiến được bổ nhiệm.

Chương II

TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng

1. Hiệu trưởng trường đại học là người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của trường đại học theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học. Hiệu trưởng thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung Luật giáo dục đại học và bản mô tả vị trí việc làm đối với chức danh Hiệu trưởng quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-BGDĐT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.

2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Về kinh nghiệm công tác:

- Trường hợp từ nguồn tại chỗ: Có thời gian làm lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương (cộng dồn) trở lên của cơ sở giáo dục đại học ít nhất 05 năm, trong đó có tối thiểu 02 năm (24 tháng) giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng.

- Trường hợp nguồn từ nơi khác: Có thời gian 07 năm công tác (cộng dồn) trở lên trong ngành, lĩnh vực tương ứng, trong đó có tối thiểu 02 năm (24 tháng) giữ chức danh tương đương Phó Hiệu trưởng.

b) Trình độ chuyên môn: Có trình độ Tiến sĩ, chuyên ngành đào tạo phù hợp với 01 trong các chương trình giảng dạy của Trường. Đối với trường hợp có bằng Tiến sĩ do cơ sở nước ngoài cấp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận theo quy định;

c) Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học;

đ) Trường hợp đang công tác trong lực lượng vũ trang, doanh nghiệp nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức khác trong hệ thống chính trị được điều động, bổ nhiệm giữ chức Hiệu trưởng thì phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, trừ tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều này. Đối với các trường hợp này phải hoàn thiện tiêu chuẩn trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định bổ nhiệm.

Trường hợp đặc biệt (về độ tuổi, kinh nghiệm thực tiễn, bổ nhiệm vượt cấp, quy hoạch) do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo phân cấp quản lý xem xét, quyết định.

Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Phó Hiệu trưởng

1. Phó Hiệu trưởng là cấp phó của Hiệu trưởng, giúp Hiệu trưởng trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Hiệu trưởng; được thay mặt Hiệu trưởng giải quyết và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và pháp luật đối với công việc đã giải quyết; có trách nhiệm báo cáo với Hiệu trưởng về tình hình công việc được giao.

Phó Hiệu trưởng thực hiện các nhiệm vụ theo bản mô tả vị trí việc làm đối với chức danh Phó Hiệu trưởng quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-BGDĐT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo và một số nhiệm vụ theo phân công của Hiệu trưởng.

2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Về kinh nghiệm công tác:

- Trường hợp từ nguồn tại chỗ: Có thời gian làm lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương (cộng dồn) của cơ sở giáo dục đại học ít nhất 05 năm, trong đó có tối thiểu 02 năm (24 tháng) giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương.

- Trường hợp nguồn từ nơi khác:

+ Nếu đang công tác tại cơ quan, tổ chức có đơn vị cấu thành, thời gian công tác (cộng dồn) trong ngành, lĩnh vực tương ứng tối thiểu 05 năm, trong đó có tối thiểu 02 năm (24 tháng) giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương.

+ Nếu đang công tác tại cơ quan, tổ chức không có đơn vị cấu thành, thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực tương ứng tối thiểu 07 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc).

b) Trình độ chuyên môn: Có trình độ Tiến sĩ, chuyên ngành đào tạo phù hợp với 01 trong các chương trình giảng dạy của Trường. Đối với trường hợp có bằng Tiến sĩ do cơ sở nước ngoài cấp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận theo quy định;

c) Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.

d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.

đ) Trường hợp đang công tác trong lực lượng vũ trang, doanh nghiệp nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức khác trong hệ thống chính trị được điều động, bổ nhiệm giữ chức Phó Hiệu trưởng thì phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, trừ tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều này. Đối với các trường hợp này phải hoàn thiện tiêu chuẩn trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định bổ nhiệm.

Trường hợp đặc biệt (về độ tuổi, kinh nghiệm thực tiễn, bổ nhiệm vượt cấp, quy hoạch) do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo phân cấp quản lý xem xét, quyết định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

1. Người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý chưa đáp ứng tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp theo quy định thì phải hoàn thiện trong thời hạn 36 tháng đối với tiêu chuẩn về lý luận chính trị; trong thời hạn 12 tháng đối với tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp kể từ ngày 01/5/2024, trừ các trường hợp sau đây:

a. Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 36 tháng thì không bắt buộc phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị;

b. Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 24 tháng thì không bắt buộc phải hoàn thiện tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp.

2. Trường hợp đã thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng và pháp luật tại thời điểm thực hiện quy trình nhưng chưa có quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thì tiếp tục thực hiện quy trình và phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trường hợp bổ nhiệm do hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức mà chức vụ, chức danh đang giữ ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ bằng hoặc tương đương chức vụ, chức danh dự kiến đảm nhiệm ở cơ quan, tổ chức, đơn vị mới hoặc trường hợp đổi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thi sau khi bổ nhiệm phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp hết thời hạn quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này mà chưa đáp ứng tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp theo quy định thì cấp có tham quyền xem xét, thu hồi quyết định bổ nhiệm và bố trí công việc chuyên môn phù hợp.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Hội đồng trường có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; rà soát viên chức giữ chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đã được bổ nhiệm trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành để kịp thời hoàn thiện điều kiện, tiêu chuẩn (nếu cần).

2. Trách nhiệm của Hiệu trưởng

a) Thực hiện rà soát, xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc diện quy hoạch chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng.

b) Căn cứ các quy định hiện hành để ban hành tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý khác theo thẩm quyền được phân công, phân cấp.

3. Trong trường hợp các văn bản nêu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện tiêu chuẩn này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ phản ánh về Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác