60901

Quyết định 2662/2007/QĐ-UBND Quy định về thủ tục thừa kế để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

60901
LawNet .vn

Quyết định 2662/2007/QĐ-UBND Quy định về thủ tục thừa kế để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu: 2662/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Thị Thúy Hòa
Ngày ban hành: 03/12/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2662/2007/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Nguyễn Thị Thúy Hòa
Ngày ban hành: 03/12/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 2662/2007/QĐ-UBND

Huế, ngày 03 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC THỪA KẾ ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 518/TTr-TN&MT-ĐK ngày 20 tháng 11 năm 2007
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục thừa kế để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1108/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 04 năm 2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành Quy định về thủ tục thừa kế để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và người sử dụng đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TVTU; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Viện KSND tỉnh; TAND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Báo TT Huế, Đài PTTH tỉnh;
- VP: CVP và PCVP Mai Hùng Tuân,
  Trung tâm Công báo; CV:TH,KNTC;
- Lưu: VT,NĐ.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thúy Hòa

 

QUY ĐỊNH

VỀ THỦ TỤC THỪA KẾ ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2662/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định này được áp dụng cho những hộ gia đình, cá nhân được hưởng quyền thừa kế về quyền sử dụng đất ở theo pháp luật nhưng những người được hưởng thừa kế không tự phân chia được di sản hoặc được hưởng di sản thừa kế là quyền sử dụng đất chưa chia thuộc quyền sử dụng chung của những người thừa kế để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.

Giấy chứng nhận trong trường hợp người nhận thừa kế quyền sử dụng đất là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ. 

Điều 2. Về xác định những người thuộc hàng thừa kế theo pháp luật

Việc xác định số người được thừa kế quyền sử dụng đất ở theo quy định tại Bộ Luật Dân sự phải do một trong số những người đồng thừa kế đứng ra khai báo hàng thừa kế và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung khai báo. Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định này và có xác nhận của Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã) nơi có đất là di sản thừa kế.

Điều 3. Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi người đại diện thừa kế đã lập Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật và được Uỷ ban Nhân dân cấp xã xác nhận theo quy định tại Điều 2 Quy định này thì tiến hành lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành và nộp tại cơ quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, thụ lý hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp huyện để được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 4. Việc ghi tên những người đồng thừa kế trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Tất cả những người đồng thừa kế có tên trong Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật đều được ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

1. Trường hợp đã xác định được đầy đủ tất cả số người được hưởng quyền thừa kế theo pháp luật:

Nếu tại Mục I trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không đủ chỗ để ghi tên của tất cả những người sử dụng chung thửa đất thì giấy chứng nhận chỉ ghi họ, tên, năm sinh và số, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi đăng ký thường trú của người đã đứng ra lập Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật, tiếp theo ghi “cùng với những người sử dụng đất có tên trong danh sách kèm theo Giấy chứng nhận này”; thông tin về những người sử dụng đất còn lại phải được in hoặc viết vào trang phụ "Danh sách những người sử dụng chung thửa đất" theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy định này. Trang phụ sau khi lập được đóng dấu giáp lai với trang 4 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (dấu giáp lai của Uỷ ban Nhân dân huyện, thành phố Huế). Tại khoản 5, Mục II của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì ghi toàn bộ diện tích thửa đất đó vào mục hình thức "Sử dụng chung" và ghi "không" vào mục "Sử dụng riêng".

2. Trường hợp chưa xác định được đầy đủ những người được hưởng quyền thừa kế theo pháp luật:

Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất mà có nhiều người được thừa kế theo pháp luật nhưng khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa xác định được đầy đủ những người đó thì cấp một (01) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đại diện đối với toàn bộ diện tích để thừa kế. Việc cử người đại diện ghi tên vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải bằng văn bản thỏa thuận của những người được thừa kế quyền sử dụng đất theo pháp luật đã xác định được có chứng thực của Ủy ban Nhân dân cấp xã hoặc chứng nhận của Công chứng Nhà nước. Trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi “Người đại diện là”, sau đó ghi họ, tên, năm sinh và số, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi đăng ký thường trú của người đại diện, tiếp theo ghi “cùng với những người nhận thừa kế có tên trong danh sách kèm theo Giấy chứng nhận này”; lập danh sách những người khác được nhận thừa kế quyền sử dụng theo pháp luật đã được xác định, cuối danh sách được ghi "và một số người thừa kế khác chưa được xác định”; danh sách những người được nhận thừa kế đã được xác định lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy định này. Tại mục IV (phần ghi chú) của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi: “Chưa phân chia thừa kế quyền sử dụng đất, không được thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất".

3. Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp xác định được thêm người được hưởng quyền thừa kế theo pháp luật thì người đã đứng ra lập Tờ khai khai bổ sung những người thừa kế theo pháp luật, để được ghi bổ sung vào danh sách kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này

4. Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu những người được hưởng thừa kế quyền sử dụng chung thửa đất đã phân chia được di sản theo quy định tại Điều 5 Quy định này; thì người được hưởng di sản về thừa kế quyền sử dụng đất lập thủ tục để cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, thụ lý hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp huyện.

Điều 5. Trường hợp các đồng thừa kế tự thoả thuận được việc phân chia di sản nhà, đất

Khi những người được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất có nhu cầu phân chia thừa kế quyền sử dụng đất và các đồng thừa kế tự thoả thuận được việc phân chia di sản nhà, đất; nhận thừa kế quyền sử dụng đất trong trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất thì được lựa chọn hình thức công chứng tại các Phòng Công chứng hoặc chứng thực tại Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất; sau đó lập thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được thừa kế tại cơ quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, thụ lý hồ sơ đất đai của cấp huyện.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.

2. Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện chỉ đạo  các phòng ban chuyên môn và Uỷ ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp để báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thúy Hòa

 

MẪU SỐ 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

 

TỜ KHAI

NHỮNG NGƯỜI THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT

của ông, bà: ............................................................................................................

(người để lại di sản)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI LẬP TỜ KHAI:

Họ và tên : ........................................................................., sinh ngày .......... tháng .......... năm..........

CMND số: ..........................................., cấp ngày ......../........ /........, nơi cấp:.......................................

Quê quán:..............................................................................................................................................

Thường trú tại:.......................................................................................................................................

Quan hệ với người để lại di sản:............................................................................................................

Xin kê khai:

A. Ông (bà):...............................................sinh năm: ........... (còn sống), đã chết ngày: ......................

kết hôn với: ...............................................sinh năm:..............(còn sống), đã chết ngày: .....................

Ông (bà): .........................................và ..............................................kết hôn vào năm:........................

Ông (bà): ......................................................chỉ có một người vợ (chồng) nói trên hoặc còn có người vợ (chồng) khác là : ..............................................................................................................................

Trước lúc chết ông (bà): .......................................................................................................................

ở tại số nhà ..........., đường ..............................................., phường (xã, thị trấn)...............................,

thành phố (huyện): ................................................................................................................................

Ông, bà: .............................................................................................có tạo lập nhà ở, đất ở như sau:

- Nhà ở:

Số nhà:..........., đường ..................., phường (xã, thị trấn)......................, thành phố (huyện): .............

- Đất ở:

Thửa đất số : ................., tờ bản đồ số: .............., diện tích:................ m2, Loại đất: ...........................

Toạ lạc tại: ............................................................................................................................................

- Ông (bà): ...............................................................................trước khi chết không để lại di chúc.

B. Những người thừa kế theo pháp luật của ông, bà: ..........................................................................

a) Hàng thừa kế thứ nhất (Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết) ghi rõ họ tên, năm sinh, năm chết (nếu đã chết), nơi thường trú của từng người:

..............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

Tất cả gồm : .......................người (viết bằng chữ: ..............................................................................)

b) Hàng thừa kế thứ hai (Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại. Nếu không có hàng thừa kế thứ nhất mới kê khai khoản b này và ghi đầy đủ các nội dung như hướng dẫn tại khoản a):

..............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

Tất cả gồm : ....................người (viết bằng chữ: ............................................................................)

c)Hàng thừa kế thứ ba (Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cô ruột, cậu ruột,  dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. Nếu khoản a và b trên đây không có mới kê khai khoản c này và ghi đầy đủ nội dung như hướng dẫn tại khoản a):

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Tất cả gồm : ...................người (viết bằng chữ: .........................................................................)

Tôi xin cam đoan:

Ông, bà................................................................................................................ chỉ có.......... người nêu trên là những người thuộc hàng thừa kế thứ........theo pháp luật, ngoài ra không còn người thừa kế nào khác nữa thuộc hàng thừa kế thứ...............

(Hoặc: ông, bà .......................................................................................................... có ........ người nêu trên là những người thuộc hàng thừa kế thứ ......... theo pháp luật nhưng chưa đầy đủ những người được hưởng thừa kế thuộc hàng thứ..........)

Những nội dung đã ghi trong Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật này là đúng sự thật và tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về lời khai nêu trên.

Làm tại..................., ngày ........ tháng .......... năm..........

 

 

Người lập tờ khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn............................................................................................ xác nhận:

- Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật của ông, bà: ................................................... là đúng do ông, bà: ........................................................................................................ lập và ký Tờ khai này trước mặt chúng tôi;

- Tại thời điểm chứng thực, người lập Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung Tờ khai những người thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Ý kiến khác của UBND xã, phường, thị trấn (nếu có):

..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

- Tờ khai những người thừa kế này được làm thành 04 bản chính (mỗi bản gồm ........tờ,.......trang), giao cho người lập Tờ khai thừa kế 03 bản chính; lưu tại Uỷ ban Nhân dân một bản chính./.

 

 

....................., ngày ........ tháng ..... năm...........

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và gi rõ họ tên)

 

MẪU SỐ 02

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT
(Kèm theo Giấy CNQSDĐ có số phát hành là..................................)

Thửa đất số:                                         Tờ bản đồ số:

Số thứ tự

Tên người sử dụng đất

Năm sinh

Giấy tờ của người sử dụng đất

Địa chỉ của người sử dụng đất

Số CMND

Ngày cấp

Nơi cấp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......, ngày.....  tháng .....  năm ......

 

UBND huyện (TP)...................................
(Ký tên, đóng dấu)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác