Quyết định 2661/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 2661/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 2661/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Ngày ban hành: | 03/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2661/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Ngày ban hành: | 03/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2661/2007/QĐ-UBND |
Huế, ngày 03 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân
và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban
Nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt
động đo đạc bản đồ;
Căn cứ Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chế và cấp giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
513/TTr-TNMT-ĐĐBĐ ngày 19 tháng 11 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Huế
và các huyện, các tổ chức và hộ gia đình có liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2661/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2007
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh)
1. Quy định này điều chỉnh các hoạt động
đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh.
2. Những nội dung không nêu trong bản
Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước về hoạt động
đo đạc và bản đồ.
Cơ quan quản lý Nhà nước về đo đạc bản
đồ; các tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ và các tổ chức khác có liên
quan thực hiện theo Quy định này.
Điều 3. Các hoạt
động đo đạc và bản đồ
1. Hoạt động đo đạc và
bản đồ cơ bản là xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và thành lập các sản phẩm đo đạc
và bản đồ đáp ứng nhu cầu sử dụng chung cho các ngành và các địa phương bao gồm:
a) Thiết lập hệ quy chiếu quốc gia và
hệ thống số liệu gốc quốc gia;
b) Thiết lập hệ thống điểm đo đạc quốc
gia;
c) Nghiên cứu khoa học trái đất bằng
phương pháp đo đạc;
d) Xây dựng hệ thống bản đồ địa hình
quốc gia, hệ thống bản đồ nền, hệ thống bản đồ hành chính, hệ thống bản đồ địa
lý tổng hợp;
đ) Xây dựng hệ thống không ảnh cơ bản;
e) Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia
trên cơ sở hệ thống bản đồ địa hình quốc gia và bản đồ nền.
2. Hoạt động đo đạc bản đồ chuyên
ngành là việc thành lập các sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ riêng cho từng
ngành có nhu cầu hoặc từng địa phương bao gồm:
a) Thiết lập hệ thống điểm đo đạc cơ
sở chuyên dụng;
b) Xây dựng hệ thống không ảnh chuyên
dụng;
c) Xây dựng bản đồ địa hình để phục vụ
mục đích chuyên dụng, hệ thống bản đồ địa chính và hệ thống bản đồ chuyên đề;
d) Xây dựng hệ thống thông tin địa lý
chuyên dụng, hệ thống thông tin đất đai.
Điều 4. Hệ quy
chiếu và hệ tọa độ
1. Các hoạt động đo đạc bản đồ cơ bản,
hoạt động đo đạc bản đồ chuyên ngành tại Điều 3 của Quy định này phải thiết lập
ở Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 theo Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ quy chiếu
và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam. Các thông số kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số
973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính về việc hướng
dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
2. Trường hợp được cấp có thẩm quyền
cho phép xây dựng lưới tọa độ (hoặc độ cao) độc lập phải có phương án đo nối với
hệ tọa độ, độ cao Quốc gia, đồng thời phải xây dựng mốc ổn định lâu dài để đo nối
sau này.
Điều 5. Đăng ký
hoạt động đo đạc bản đồ
1. Danh mục các hoạt động
đo đạc và bản đồ dưới đây phải đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ tại Sở Tài
nguyên và Môi trường:
a) Thiết lập hệ thống điểm đo đạc cơ
sở và chuyên dụng;
b) Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/200, 1/500, 1/1000;
c) Xây dựng hệ thống không ảnh chuyên
dụng;
d) Xây dựng các bản đồ chuyên đề phục
vụ các mục đích chuyên dùng cho các ngành;
đ) Đo đạc quan trắc biến dạng các
công trình;
e) Trích lục, trích đo bản đồ địa
chính khu đất;
g)
Thành lập và in các loại bản đồ: Hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất;
h) Thành lập bản đồ hành chính cấp
huyện, cấp xã;
i) Xây dựng hệ thống thông tin địa lý
chuyên dụng, hệ thống thông tin đất đai.
2. Điều kiện đăng ký hoạt động đo đạc
và bản đồ
Tổ chức đăng ký hoạt động đo đạc và bản
đồ phải có đầy đủ các điều kiện sau:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp phải có
quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định
chức năng nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ; đối với các tổ chức kinh tế
trong nước phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc và bản
đồ; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp
đồng hợp tác kinh doanh theo pháp luật đầu tư tại Việt Nam phải có giấy chứng
nhận đầu tư của cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp.
b) Có số lượng cán bộ, công nhân kỹ
thuật đo đạc và bản đồ phù hợp với định biên quy định trong Định mức kinh tế -
kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ, để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ
thuộc nội dung đăng ký;
c) Có số lượng trang thiết bị kỹ thuật
và công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị máy móc quy định
trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ, để thực hiện một sản
phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đăng ký.
3. Thẩm quyền đăng ký hoạt động đo đạc
và bản đồ
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan xác nhận đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ đối với các tổ chức, cá nhân
hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc tỉnh.
4. Thủ tục đăng ký hoạt động đo đạc
và bản đồ
Tổ chức đăng ký hoạt động
đo đạc và bản đồ lập 02 bộ hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ theo mẫu số 01 kèm theo Quy định
này;
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chứng nhận của công chứng Nhà nước; bản
sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng nhận của Công chứng Nhà nước;
5. Trình tự nộp hồ sơ và xác nhận
đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ
Tổ chức đăng ký hoạt động
đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong 2 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký hoạt
động đo đạc và bản đồ và gửi cho tổ chức bản đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ.
Trường hợp không chấp nhận đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết
rõ lý do.
6. Trách nhiệm của tổ chức đăng ký hoạt
động đo đạc và bản đồ
Gửi
hồ sơ đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chịu trách nhiệm những nội dung hồ sơ
đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Danh mục các hoạt động đo đạc và bản
đồ dưới đây phải có giấy phép do Cục Đo đạc và Bản đồ của Bộ Tài nguyên và Môi
trường cấp:
a) Khảo sát, lập dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ;
b) Kiểm định chất lượng công trình, sản
phẩm đo đạc và bản đồ;
c) Xây dựng lưới toạ độ, độ cao quốc
gia;
d) Xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở
trọng lực, thiên văn, vệ tinh, độ sâu;
đ) Chụp ảnh mặt đất từ máy bay;
e) Đo vẽ thành lập bản đồ địa hình tỷ
lệ từ 1/50000 đến 1/10000;
g) Đo vẽ thành lập bản đồ địa hình tỷ
lệ từ 1/2000 và 1/5000;
h) Đo vẽ thành lập bản đồ địa hình
đáy biển các tỷ lệ;
i) Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính
cơ sở các tỷ lệ;
k) Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính
các tỷ lệ;
l) Đo vẽ thành lập bản đồ địa giới
hành chính các cấp;
m) Thành lập bản đồ hành chính toàn
quốc và cấp tỉnh;
n) In các loại bản đồ;
o) Kiểm định các thiết bị máy móc đo
đạc và bản đồ;
p) Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản
đồ.
2. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ phải có đủ các điều kiện:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp phải có
quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định
chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ; đối với các tổ chức kinh tế
trong nước phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc và bản
đồ; doanh nghiệp đầu tư nước ngoài phải có giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan
Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
b) Có số lượng cán bộ, công nhân kỹ
thuật đo đạc và bản đồ phù hợp định biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ
thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc
nội dung đề nghị cấp giấy phép;
c) Có cán bộ phụ trách kỹ thuật trình
độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc
và bản đồ đề nghị cấp giấy phép;
d) Có số lượng trang thiết bị kỹ thuật
và công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị máy móc quy định
trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện 01 (một)
sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép.
3. Cục Đo đạc và Bản đồ thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và
cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
4. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ lập hồ sơ thành 02 bộ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ theo mẫu số 02 kèm theo Quy định này;
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chứng nhận của công chứng Nhà nước; bản
sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng nhận của công chứng Nhà nước;
c) Bản sao quy chế hoặc điều lệ hoạt
động của tổ chức có chứng nhận của công chứng Nhà nước;
5. Trình tự nộp hồ sơ và cấp giấy phép
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ không thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội -
nghề nghiệp; các Tổng Công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thì nộp
hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, lập
biên bản thẩm định và gửi biên bản thẩm định kèm theo 01 bộ hồ sơ cho Cục Đo đạc
và Bản đồ để xem xét cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định.
6. Trách nhiệm của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Chịu trách nhiệm những nội dung hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép đo đạc và bản đồ
c) Nộp lệ phí theo quy định của pháp
luật.
7. Tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc
và bản đồ không đăng ký hoạt động, không có giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ,
hoặc thi công các công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ không phù hợp với giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp thì sẽ bị đình chỉ thi công, nếu vẫn
tiếp tục thi công thì sản phẩm đo đạc và bản đồ không có giá trị sử dụng và bị
huỷ bỏ; đồng thời, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 7. Xây dựng
kế hoạch, dự án về đo đạc và bản đồ
Các tổ chức, cá nhân có các dự án đo
đạc và bản đồ như thiết lập hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng; đo vẽ thành
lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000, 1/1000, 1/500, 1/200; hệ thống bản đồ chuyên
dụng liên quan đến quản lý đất đai (bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất) lập Phương án kinh tế - kỹ thuật gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định trước khi trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 8. Kiểm tra,
thẩm định chất lượng, giao nộp và sử dụng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định chất
lượng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ như thiết lập hệ thống điểm đo đạc
cơ sở chuyên dụng; bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000, 1/1000, 1/500, 1/200; bản đồ địa
chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, theo các
quy định về quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành trước khi trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt; đối
với bản đồ địa giới hành chính Sở Nội vụ phối hợp cùng với Sở Tài nguyên
và Môi trường để thẩm định.
Đối với các công trình, sản phẩm đo đạc
và bản đồ chuyên dụng phục vụ cho mục đích chuyên ngành như xây dựng, giao
thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản, giáo dục và đào tạo, các Sở
có dự án đo đạc và bản đồ có nhiệm vụ kiểm tra thẩm định chất lượng theo các
quy định về quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ của các Bộ
ban hành.
Các tổ chức, cá nhân
khi thực hiện các dự án, công trình đo đạc và bản đồ phải đúng với luận chứng
kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt. Trong trường hợp công trình đo đạc và bản đồ
thực hiện không đúng với luận chứng kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt hoặc vi
phạm nghiêm trọng quy trình, quy phạm kỹ thuật, sản phẩm làm ra không đảm bảo
chất lượng thì cơ quan thẩm định chất lượng sản phẩm kiến nghị Uỷ ban Nhân dân
tỉnh đình chỉ thi công, huỷ bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình đối với chủ đầu
tư.
Điều 9. Quản lý
lưu trữ, giao nộp, cung cấp khai thác sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm quản lý, lưu trữ các sản phẩm đo đạc và bản đồ sau:
a) Hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên
dụng;
b) Các loại bản đồ địa hình các tỷ lệ
trên địa bàn tỉnh;
c) Bản đồ địa chính cơ sở;
d) Bản đồ địa chính;
đ) Bản đồ hành chính cấp tỉnh, huyện,
xã;
e) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
g) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
h) Các loại bản đồ chuyên đề;
i) Cơ sở thông tin địa lý và hệ thống
thông tin địa lý phục vụ cho mục đích chuyên dùng trên địa bàn.
2. Các sản phẩm đo đạc bản đồ ở khoản
1 Điều này sau khi được kiểm tra, nghiệm thu phải giao nộp cho Sở Tài nguyên và
Môi trường bản gốc bằng giấy kèm theo dữ liệu số.
3. Sản phẩm đo đạc và bản đồ chỉ được
cung cấp, khai thác dưới dạng bản sao hoặc phiên bản. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm đảm bảo tính pháp lý của bản sao hoặc phiên bản.
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
cụ thể về quản lý lưu trữ, giao nộp, khai thác thông tin đo đạc và bản đồ.
4. Trung tâm Lưu trữ tỉnh thực hiện
việc quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ chuyên
ngành theo phân cấp của cơ quan Nhà nước có chức năng quản lý chuyên ngành.
5. Ấn phẩm bản đồ phải ghi rõ cơ sở
pháp lý, cơ sở toán học, nguồn gốc xuất xứ, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
mới được lưu hành sử dụng. Các loại bản đồ không có giấy phép xuất bản hoặc
chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận thì không được sử dụng để giải
quyết những công việc mang tính pháp lý và treo ở công sở.
6. Tổ chức, cá nhân mọi thành phần
kinh tế có quyền sử dụng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ, thông tin, tư liệu
đo đạc và bản đồ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước vào sản phẩm của mình theo quy
định của pháp luật.
Điều 10. Trách
nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh quản lý các hoạt động đo đạc và bản đồ
trên địa bàn tỉnh.
Thẩm định kế hoạch hoặc
phương án và thẩm định chất lượng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ nêu ở Điều
7 Quy định này.
Thẩm định hồ sơ của các tổ chức đăng
ký hoạt động đo đạc và bản đồ; xác nhận đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ và
lưu hồ sơ đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ.
Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ của các tổ chức và gửi hồ sơ kèm biên bản thẩm định cho Cục
Đo đạc và Bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường để cấp Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ.
Cập nhật, lưu trữ, cung cấp thông
tin, tư liệu về hệ thống điểm đo đạc cơ sở, hệ thống bản đồ địa hình, bản đồ địa
chính, bản đồ hành chính, các loại bản đồ liên quan đến quản lý đất đai, hệ thống
thông tin đất đai phục vụ mục đích chuyên dụng.
Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản
đồ trên địa bàn tỉnh và kiến nghị với cơ quan quản lý về xuất bản đình chỉ phát
hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về thể hiện địa giới hành chính các
cấp, địa danh thuộc địa phương, ấn phẩm bản đồ có sai sót nghiêm trọng về kỹ
thuật hoặc có nội dung thuộc phạm vi nghiêm cấm theo quy định của Luật Xuất bản.
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy
chế đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ, thanh tra đo đạc và bản đồ trên địa bàn
và kiến nghị đình chỉ các hoạt động đo đạc và bản đồ với các tổ chức cá nhân hoạt
động không có giấy phép hoặc không đăng ký theo quy định.
2. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường lập phương án và kế hoạch đo bổ sung, chỉnh lý hồ sơ địa
giới hành chính các cấp báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định theo phân cấp các dự toán về đo đạc và bản
đồ của các tổ chức sử dụng nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước trình Uỷ ban Nhân
dân tỉnh phê duyệt.
4. Các sở, ban ngành có nhiệm vụ xây
dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng, thành lập các loại bản đồ chuyên dụng
phục vụ cho từng ngành; có nhiệm vụ kiểm tra thẩm định chất lượng theo các quy
định về quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ của Bộ chuyên
ngành ban hành.
1. Uỷ ban Nhân dân thành phố Huế, các
huyện có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn các công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
trên địa bàn.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện,
thành phố và cán bộ địa chính xã phải thường xuyên cập nhật, bổ sung, chỉnh lý
biến động về đất đai ở thực địa lên bản đồ địa chính cho phù hợp với hiện trạng
sử dụng. Định kỳ vào đầu tháng 12 hàng năm, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện tổ chức kiểm tra và báo cáo kết quả đo đạc và bản đồ, số lượng và chất lượng
các công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ đã thực hiện trên địa bàn về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3. Cán bộ địa chính cấp xã có trách
nhiệm nhận và quản lý các dấu mốc đo đạc đã được bàn giao ở thực địa thuộc địa
phương mình. Khi có yếu tố làm thay đổi vị trí hoặc bị mất dấu mốc đo đạc phải
kịp thời báo cáo về Phòng Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường
biết để có hướng xử lý.
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định
về hoạt động đo đạc và bản đồ thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử
phạt hành chính theo Nghị định số 30/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Cán bộ công chức Nhà nước lợi dụng
chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ thì tuỳ
theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN
ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
A. Phần kê khai của tổ chức, cá
nhân
Những thông tin chung
- Tên tổ chức/cá nhân:
- Quyết định thành lập/Giấy phép đăng
ký kinh doanh số:
- Hạng của doanh nghiệp:
- Vốn pháp định:
- Vốn lưu động:
- Số tài khoản:
- Tổng số cán bộ, công nhân viên
(không kể cộng tác viên):
- Trụ sở chính tại:
- Số điện thoại: Fax: E-mail:
Kê khai năng lực
1. Lực lượng kỹ thuật
a) Lực lượng kỹ thuật phân tích theo
ngành nghề
TT |
Ngành, nghề |
Đại học trở lên |
Trung cấp |
Công nhân kỹ thuật |
Loại khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách người chịu trách nhiệm
trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Bằng cấp |
Thâm niên nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng thiết bị, công nghệ
TT |
Tên, mã hiệu của thiết
bị, công nghệ |
Số lượng |
Tình trạng thiết bị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký nội dung hoạt động
TT |
Nội dung đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung bản đăng ký này.
|
Thủ trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
(Ghi chú: Khi đăng ký hoạt động đo
đạc và bản đồ phải gửi kèm bản sao quyết định thành lập hoặc giấy phép đăng ký,
văn bằng của người chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
chính có chứng nhận của Công chứng Nhà nước).
B. PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG
KÝ
Cục Đo đạc và Bản đồ/Sở Tài nguyên và
Môi trường xác nhận đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ
Bản đăng ký số:
Đăng ký có hiệu lực từ ngày........
tháng..... năm 200....
|
Thủ trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
C. PHẦN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG
(Chỉ ghi những nội dung thay đổi so với
đăng ký trước)
Bổ sung phần I:
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
Bổ sung phần II:
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
Bổ sung phần III:
......................................
.....................................
.....................................
.....................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung đăng ký bổ sung này.
|
Thủ trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
D. PHẦN XÁC NHẬN BỔ SUNG
Cục Đo đạc và Bản đồ/Sở Tài nguyên và
Môi trường xác nhận đăng ký bổ sung hoạt động đo đạc và bản đồ.
|
Thủ trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
............,
ngày... tháng..... năm 200....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc
và Bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:
Người đại diện trước pháp luật:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng
ký kinh doanh số:
Hạng của doanh nghiệp:
Vốn pháp định:
Vốn lưu động:
Số tài khoản:
Tổng số cán bộ, công nhân viên (không
kể cộng tác viên):
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Quy chế đăng ký và cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số: ......./2004/QĐ-BTNMT
ngày tháng năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, đề nghị Cục Đo đạc
và Bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
với các nội dung sau đây:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
(Ghi rõ loại công việc mà tổ chức xin
cấp giấy phép họat động)
Cam kết:
.........................................................................................................
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. Lực lượng kỹ thuật
1. Lực lượng kỹ thuật phân tích theo
ngành nghề
TT |
Ngành, nghề |
Đại học trở lên |
Trung cấp |
Công nhân kỹ thuật |
Loại khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người chịu trách nhiệm
trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Bằng cấp |
Thâm niên nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo bản công chứng văn bằng tốt
nghiệp chuyên môn.
II. Số lượng thiết bị, công nghệ
TT |
Tên, mã hiệu của thiết
bị, công nghệ |
Số lượng |
Tình trạng thiết bị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung Phần kê khai này.
|
Thủ trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
Đối với trường hợp đề nghị bổ sung
nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đơn ghi là “Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ”; phần kê khai năng lực ghi là “Phần kê
khai năng lực bổ sung”, nội dung chỉ kê khai năng lực đã được bổ sung.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây