Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 tỉnh Nam Định
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 2641/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 07/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2641/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 07/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2641/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 07 tháng 12 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2022 TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 ngày 4 tháng 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Văn bản số 3013/BKHĐT-ĐTNN ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022;
Căn cứ Văn bản số 6479/BKHĐT-ĐTNN ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022;
Theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và đầu tư và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 tỉnh Nam Định với nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu
1.1. Quan điểm chỉ đạo
Quán triệt tinh thần của Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX; Nghị quyết số 04/NQ-TU ngày 18/6/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến và thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 16/5/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh về xây dựng, phát triển vùng kinh tế ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 2021 - 2025 và những năm tiếp theo; Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết số 50- NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị; Kế hoạch số 73-KH/TU ngày 22/11/2019 của Tỉnh ủy Nam Định thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị; Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 19/01/2021 thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 của tỉnh Nam Định; Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2021 về Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ; Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác xúc tiến, thu hút đầu tư để phát triển các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp sạch, thương mại, du lịch, dịch vụ, đô thị và khai thác tiềm năng, thế mạnh vùng kinh tế biển phía Nam của tỉnh.
Chủ động thu hút, hợp tác đầu tư (nhất là đầu tư nước ngoài) có chọn lọc, lấy chất lượng, hiệu quả, công nghệ và bảo vệ môi trường là tiêu chí đánh giá chủ yếu. Ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan toả, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu. Không xem xét mở rộng, gia hạn hoạt động đối với các dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên.
Đa phương hoá, đa dạng hoá đối tác, hình thức đầu tư; nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ số trong công tác xúc tiến và quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.
1.2. Định hướng thu hút đầu tư
Thu hút đầu tư trên cơ sở Nhà nước tôn trọng, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của nhà đầu tư; bảo đảm hài hoà lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp.
Xúc tiến đầu tư một cách chủ động, có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm; tiếp tục duy trì các thị trường và đối tác truyền thống, đồng thời mở rộng thị trường, đối tác theo các Hiệp định đa phương hoặc song phương.
Khuyến khích lựa chọn các dự án đầu tư có chất lượng, có giá trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường tạo bước đột phá trong phát triển kinh kế - xã hội của tỉnh.
Tập trung thu hút đầu tư vào các lĩnh vực có thế mạnh của địa phương, lĩnh vực còn nhiều dư địa để phát triển như: Phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; nông nghiệp công nghệ cao; công nghiệp dược phẩm và sản xuất dược liệu; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp chế biến; công nghiệp cơ khí, đóng tàu; dệt may, da giày; đầu tư xây dựng các khu du lịch sinh thái, khu du lịch biển, du lịch tâm linh.
Thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở bảo vệ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên, phát huy lợi thế so sánh, bảo vệ tốt môi trường, đảm bảo phát triển lâu dài và bền vững, giữ vững trật tự an toàn xã hội, an ninh, quốc phòng.
1.3. Mục tiêu thu hút đầu tư
Hoàn thiện các chính sách thu hút, hợp tác đầu tư nhất là đối với đầu tư nước ngoài có tính cạnh tranh cao, hội nhập quốc tế; đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư bằng nhiều hình thức; nỗ lực thu hút các nhà đầu tư có vốn lớn, công nghệ cao, có khả năng tạo ra số thu ngân sách lớn vào đầu tư tại tỉnh để tăng nhanh tỷ lệ lấp đầy vào các khu, cụm công nghiệp. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp theo quy hoạch để tạo mặt bằng sạch thu hút các nhà đầu tư.
Phấn đấu tăng điểm kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính thuộc nhóm các tỉnh đạt điểm khá trở lên; nâng dần điểm số và thứ hạng chỉ số PCI năm 2022 và các năm tiếp theo.
2. Chương trình xúc tiến đầu tư
2.1. Hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư được phối hợp thực hiện theo các hình thức
- Phối hợp với các cơ quan Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), các tỉnh, thành phố trong cả nước để tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá tiềm năng, cơ hội và các cơ chế chính sách thu hút đầu tư phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và phối hợp tạo mối liên kết vùng trong thu hút đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội;
- Chuyển đổi nhanh công tác nghiên cứu tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư theo hướng tăng cường kết nối bằng hình thức trực tuyến và thông qua các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài;
- Khảo sát, tổng hợp thông tin về các doanh nghiệp hoạt động trong những lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư, các doanh nghiệp có tiềm năng hợp tác với các đối tác chiến lược trong thời gian tới;
- Khảo sát tại các địa phương trong nước; tổ chức làm việc với các doanh nghiệp hiện có trên địa bàn tỉnh về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh;
- Đăng ký tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư ở nước ngoài do các Bộ, ngành trung ương tổ chức.
2.2. Hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến đầu tư
- Thường xuyên cập nhật các định hướng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực trên địa bàn của địa phương công khai trên các kênh thông tin điện tử của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định;
- Thường xuyên cập nhật các thông tin về tiềm năng, thế mạnh, định hướng thu hút đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư, công tác đối ngoại, các thông tin chuyên đề về các ngành, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn;
- Từng bước ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa các ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư nhằm đa dạng hóa các loại hình tiếp cận thông tin về xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu về đầu tư; thu thập, hệ thống hóa các số liệu về môi trường đầu tư, pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư, công khai các quy hoạch trọng điểm trên địa bàn tỉnh Nam Định, đặc biệt là quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch phát triển khu công nghiệp, chương trình phát triển cụm công nghiệp...
2.3. Hoạt động xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư
- Trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, các quy hoạch ngành, lĩnh vực, định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, rà soát, cập nhật danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nhằm điều chỉnh, bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh mục những dự án đã có chủ đầu tư, những dự án không còn phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư phải đảm bảo đầy đủ các thông tin cơ bản đề nhà đầu tư nghiên cứu, tìm hiểu.
- Đăng tải công khai và cập nhật thường xuyên trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh với nội dung:
+ Danh mục dự án kêu gọi đầu tư và nội dung chi tiết của dự án thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư;
+ Tình hình thực hiện Danh mục dự án kêu gọi đầu tư;
+ Các nội dung liên quan đến điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư.
(Danh mục dự án đầu tư đang có nhà đầu tư quan tâm chi tiết theo Phụ lục II)
2.4. Hoạt động xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Sách, tài liệu quảng bá về tiềm năng, thế mạnh, môi trường đầu tư của Nam Định (sử dụng các ngôn ngữ thông dụng trên thế giới như tiếng Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc...); danh mục dự án kêu gọi đầu tư và nội dung chi tiết của dự án thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư;
- Duy trì trang thông tin điện tử về xúc tiến đầu tư, phát hành bản tin cung cấp thông tin về đầu tư, thương mại, du lịch phục vụ nhu cầu thông tin kinh tế của tỉnh;
- Các tài liệu nghiên cứu tổng hợp, nghiên cứu chuyên đề về lao động, cơ sở hạ tầng, đào tạo, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế ưu đãi đầu tư,… trên địa bàn tỉnh;
- Các chuyên đề hoặc bài báo, tạp chí; các chương trình phát thanh, truyền hình, quảng cáo,... để đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và Trung ương;
- Các hình thức ấn phẩm và tài liệu khác.
2.5. Hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền quảng bá hình ảnh, đất nước con người và tiềm năng phát triển của tỉnh đến với các nhà đầu tư, các tập đoàn kinh tế trong và ngoài nước và bạn bè quốc tế nhằm thu hút sự quan tâm cũng như kêu gọi các nhà đầu tư vào tỉnh qua nhiều hình thức:
- Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo, trong nước và nước ngoài;
- Tổ chức, tham gia các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư;
- Tổ chức, tham gia đoàn công tác để xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể;
- Thực hiện các chương trình tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước; đặt hàng cơ quan truyền thông trong nước viết bài, làm phóng sự trên báo chí, truyền thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử; làm phim quảng bá môi trường đầu tư tại Nam Định;
- Tổ chức các chương trình, hội nghị, hội thảo, tiếp xúc với nhà đầu tư, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu nghiên cứu thị trường, đầu tư sản xuất kinh doanh vào tỉnh bằng cả hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tùy theo tình hình thực tế tại địa phương trong bối cảnh đại dịch Covid-19 còn diễn biến phức tạp.
- Các hình thức tuyên truyền, quảng bá khác.
2.6. Hoạt động đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
- Mời chuyên gia trong nước, quốc tế hỗ trợ thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, từng bước nâng cao trình độ của cán bộ chuyên trách làm xúc tiến đầu tư, nắm bắt và cập nhật tình hình kinh tế xã hội, bối cảnh kinh tế quốc tế; cử cán bộ thực hiện công tác xúc tiến đầu tư đi học hỏi kinh nghiệm tại một số địa phương có hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển. Đồng thời tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư trong các ngành, lĩnh vực do Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía Bắc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức.
- Kiện toàn tổ chức cơ quan xúc tiến đầu tư khi có đủ điều kiện; xây dựng chương trình đào tạo dài hạn, từng bước nâng cao trình độ cho cán bộ chuyên trách về xúc tiến đầu tư.
2.7. Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư
- Tiếp nhận, giải đáp, hướng dẫn giải đáp một số khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn, từ đó tổng hợp, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư nhất là dự án đầu tư đã được cấp Quyết định/Chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Cung cấp các thông tin về tình hình kinh tế - xã hội; tình hình đầu tư; quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành và vùng lãnh thổ; pháp luật, cơ chế, chính sách; tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư khi có yêu cầu của nhà đầu tư, doanh nghiệp;
- Hướng dẫn thủ tục đầu tư;
- Định kỳ ít nhất 02 lần/năm tổ chức đối thoại công khai với cộng đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn.
2.8. Hợp tác về xúc tiến đầu tư
- Kết nối, hợp tác với các tổ chức, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm xây dựng kênh thông tin hiệu quả về môi trường đầu tư, định hướng thu hút đầu tư trong hoạt động xúc tiến đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
+ Hợp tác giữa các Bộ, ngành và UBND tỉnh và các cơ quan liên quan;
+ Hợp tác giữa các doanh nghiệp, nhà đầu tư và UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
- Tăng cường kết nối để xây dựng các chương trình công tác, làm việc cụ thể với các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam như Hiệp hội các doanh nghiệp châu Âu (Eurocham), Cơ quan hợp tác phát triển quốc tế Hàn Quốc (KOICA), Cơ quan xúc tiến thương mại và đầu tư Hàn Quốc (KOTRA), Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA),... để đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư.
- Hỗ trợ các công ty kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong việc xúc tiến, kêu gọi các dự án thứ cấp vào đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
2.9. Các hoạt động xúc tiến đầu tư khác
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và đầu tư.
Đối với các nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư không thuộc chương trình xúc tiến đầu tư đã được phê duyệt, UBND tỉnh sẽ thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung chương trình, địa điểm, thành phần của hoạt động xúc tiến đầu tư chậm nhất trước 30 ngày.
3.1. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế
Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế. Tập trung lập Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo đề cương nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đảm bảo đồng bộ, thống nhất với quy hoạch vùng và quy hoạch quốc gia. Tập trung đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch: Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết theo các quy hoạch chung đã được phê duyệt (điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Nam Định đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng phía Nam đô thị Rạng Đông đến năm 2040,...); Quy hoạch vùng liên huyện Hải Hậu - Giao Thủy và vùng liên huyện Nghĩa Hưng - Ý Yên đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070; Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn các huyện đến năm 2030; Điều chỉnh Quy hoạch phân khu hai bên Đại lộ Thiên Trường,...
Ưu tiên bố trí nguồn lực từ ngân sách và vốn xã hội hóa để đầu tư các công trình trọng điểm, có tính chiến lược như: Tuyến đường trục phát triển nối vùng kinh tế biển với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình; Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Nam Định; Tuyến đường bộ mới Nam Định - Lạc Quần - Đường bộ ven biển; cầu Đống Cao, cầu Ninh Cường, cầu Bến Mới, cầu qua sông Đào... Tăng cường nguồn lực để đầu tư xây dựng hạ tầng thành phố Nam Định và vùng kinh tế biển. Tăng cường đầu tư xây dựng, nâng cấp mạng lưới điện, thông tin, viễn thông theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và nhu cầu của nhân dân.
Tập trung huy động các nguồn lực, nhất là nguồn lực xã hội hóa, để đầu tư xây dựng các khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch được duyệt; đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng một số khu, cụm công nghiệp để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp vào sản xuất kinh doanh như: KCN dệt may Rạng Đông; Khu công nghiệp Mỹ Thuận; CCN Thịnh Lâm, huyện Giao Thủy; CCN Thanh Côi, huyện Vụ Bản; CCN Yên Bằng, huyện Ý Yên… Hoàn thiện thủ tục sớm khởi công xây dựng KCN Bảo Minh mở rộng, huyện Vụ Bản; Tích cực kêu gọi, hỗ trợ nhà đầu tư về tìm hiểu, khảo sát, đầu tư hạ tầng KCN Hồng Tiến, KCN Trung Thành, huyện Ý Yên và khu vực dự kiến đưa vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp tại huyện Giao Thủy. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu hút các nhà đầu tư thứ cấp vào sản xuất kinh doanh tại CCN Yên Dương, huyện Ý Yên; mở rộng CCN Xuân Tiến, huyện Xuân Trường. Tập trung hoàn thiện thủ tục đầu tư các khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch.
3.2. Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính theo hướng đơn giản, công khai, minh bạch và hiện đại
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, hạng mục xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh, ban hành và triển khai thực hiện Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan, tổ chức tỉnh Nam Định; Kế hoạch thực hiện đề án lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025; Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022; Bộ chỉ số chấm điểm chỉ số cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính (CCHC); thực hiện tốt cơ chế một cửa tại các cơ quan đơn vị; nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác CCHC, định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện công tác CCHC. Triển khai thực hiện tốt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo nguyên tắc kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công khai, minh bạch, lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
Các cấp, các ngành tiếp tục phát huy tốt việc gửi, nhận văn bản điện tử có ký số trên trục liên thông văn bản quốc gia. Đẩy mạnh họp trực tuyến và giải quyết thủ tục hành chính trên cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh ở mức độ 3, 4 cho người dân, doanh nghiệp.
3.3. Tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đẩy mạnh xúc tiến và thu hút đầu tư
Thực hiện tốt những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Thực hiện nghiêm các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Chủ động, tích cực tăng cường mối liên kết, kết nối với các địa phương lân cận và các địa phương là động lực phát triển kinh tế của các vùng trong cả nước trong các hoạt động xúc tiến đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội.
Nghiêm túc thực hiện Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh Nam Định, quyết liệt chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/6/2021, Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 16/7/2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến và thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025. Kết hợp thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ- CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ, Kế hoạch hành động số 06/KH-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 của tỉnh Nam Định; Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2021 về Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025 với yêu cầu bám sát thực tiễn, hiệu quả trong phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến các dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định nhằm giúp nhà đầu tư, doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ triển khai, thực hiện thủ tục đầu tư dự án.
Triển khai nhanh các biện pháp để khuyến khích đầu tư (nhất là lĩnh vực xã hội hóa), lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất theo các hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, quyết định chủ trương đầu tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đúng theo quy định của pháp luật.
Nâng cao chất lượng và giảm thời gian công tác thẩm định hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhất là các dự án có quy mô sử dụng diện tích lớn; chú trọng xem xét đánh giá năng lực tài chính, công nghệ và biện pháp bảo vệ môi trường của nhà đầu tư.
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, quảng bá tiềm năng, lợi thế cạnh tranh, cơ chế chính sách của tỉnh. Tăng cường liên kết các hoạt động xúc tiến đầu tư với các hoạt động thương mại, du lịch và tuyên truyền đối ngoại, đẩy mạnh xúc tiến và thu hút đầu tư tại chỗ, thông qua công tác quảng bá, giới thiệu các hoạt động thành công, ổn định của các nhà đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại tỉnh Nam Định.
3.4. Tăng cường thu hút đầu tư từ các đối tác chiến lược, các quốc gia có trình độ phát triển cao
Duy trì, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác, tăng cường kết nối quan hệ kinh tế, thương mại, đầu tư giữa với các nước Liên minh châu Âu, tận dụng hiệu quả lợi thế từ Hiệp định EVFTA đón đầu các cơ hội mới trong lĩnh vực sản xuất, xuất nhập khẩu, phân phối, logistics và đầu tư (xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng ngao Nam Định - Tập đoàn quốc tế Lenger Seafoods,..). Cùng với đó tiếp
tục duy trì quan hệ hữu nghị với tỉnh U Đôm Xay (Nước CHDC nhân dân Lào); tỉnh Miyazaki và Trường đại học Minami Kyushu (Nhật Bản); tỉnh Ibaraki (Nhật Bản). Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư từ các đối tác chiến lược, đó là các nhà đầu tư, tập đoàn lớn trong nước; các quốc gia có công nghệ nguồn, công nghệ tiên tiến hiện đại (Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, các nước EU…); các quốc gia là thành viên Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu (EVFTA)... Phối hợp với Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc tiếp xúc, làm việc với các doanh nghiệp của Đài Loan để xúc tiến, thu hút đầu tư trong lĩnh vực dệt may.
3.5. Đẩy mạnh khai thác tiềm năng, thế mạnh vùng kinh tế biển để trở thành vùng kinh tế động lực, là cực tăng trưởng phía Nam của tỉnh
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng và thu hút đầu tư vào KCN dệt may Rạng Đông huyện Nghĩa Hưng để trở thành trung tâm sản xuất đồng bộ từ dệt vải, nhuộm, phụ kiện và may mặc có công nghệ hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường. Xây dựng Đề án thành lập Khu Kinh tế Ninh Cơ khi hoàn thành sẽ là trung tâm lớn trong giao thương quốc tế về công nghiệp, thương mại, du lịch và cảng biển của vùng nam đồng bằng sông Hồng; tạo động lực trong phát triển kinh tế - xã hội của các huyện Nghĩa Hưng, Hải Hậu.
Tích cực phát triển hệ thống cảng, dịch vụ vận tải biển, công nghiệp chế biến thủy, hải sản. Khai thác hiệu quả khu vực cửa biển Lạch Giang đã được đầu tư nâng cấp. Tạo điều kiện thuận lợi về mặt thủ tục để sớm đưa vào hoạt động Dự án Tổng kho và cảng xuất - nhập xăng dầu, Khu trung tâm thương mại dịch vụ...
Chú trọng nguồn lực xã hội hóa để đẩy mạnh xây dựng đô thị Thịnh Long đô thị Quất Lâm, Đại Đồng, Giao Phong. Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ các khu du lịch biển hiện có và Vườn quốc gia Xuân Thủy; đồng thời mở rộng không gian du lịch tại khu vực bãi bồi Rạng Đông trở thành một trong những trọng điểm du lịch của tỉnh và là điểm Ramsar thứ hai sau Vườn quốc gia Xuân Thủy. Thu hút mạnh mọi nguồn lực đầu tư để phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, khai thác tài nguyên biển một cách bền vững, nâng cao đời sống nhân dân vùng biển.
3.6. Đẩy mạnh xây dựng đô thị thông minh và phát triển trung tâm công nghiệp, dịch vụ thành phố Nam Định
Tổ chức thực hiện tốt Quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050. Triển khai thực hiện có hiệu quả quy hoạch phân khu phía Nam sông Đào. Khai thác có hiệu quả quỹ đất hai bên Đại lộ Thiên Trường, tuyến đường dẫn cầu Tân Phong và đường trục phía Nam sông Đào. Phát triển đặc trưng và bản sắc của thành phố Nam Định như: Khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Đền Trần, chùa Phổ Minh, truyền thống đất học, không gian khu phố cổ, nhà máy Dệt cũ, làng trồng hoa, cây cảnh…
Tập trung nguồn lực để đầu tư xây dựng Trung tâm điều hành đô thị thông minh. Tăng cường kết nối giữa các khu vực trong thành phố, đặc biệt là kết nối khu vực hai bên sông Đào; kết nối linh hoạt giữa các khu vực trong và ngoài tuyến đường vành đai.
Tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính, xúc tiến, kêu gọi các nhà đầu tư lớn như: Tập đoàn Xuân Thiện Ninh Bình, Sungroup, Vingroup,… vào đầu tư các công trình trên địa bàn thành phố theo quy hoạch địa giới hành chính được mở rộng.
3.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Đẩy mạnh phát triển thị trường lao động và đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Mở rộng các hình thức giáo dục nghề nghiệp. Nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống dịch vụ việc làm, dự báo thị trường lao động và kết nối cung - cầu lao động. Tăng cường xã hội hóa, huy động nguồn lực trong nhân dân, khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp tích cực tham gia vào công tác an sinh xã hội.
Mở rộng quy mô đào tạo, dự báo thị trường lao động, xây dựng và quy định các chuẩn kiến thức và tay nghề, đổi mới cơ chế quản lý về tài chính, tăng cường xã hội hóa, trao quyền tự chủ cho các cơ sở đào tạo để họ hợp tác với doanh nghiệp.
3.8. Tăng cường công tác quản lý và hỗ trợ sau cấp phép đầu tư
Hỗ trợ các doanh nghiệp sau khi cấp phép sẽ thúc đẩy tình hình thực hiện vốn đầu tư, giúp nhà đầu tư triển khai nhanh chóng dự án, rút ngắn thời gian xây dựng cơ sở sản xuất, giảm chi phí cho nhà đầu tư.
Hỗ trợ các nhà đầu tư sau cấp phép đầu tư bao gồm một số hoạt động như hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan đến việc triển khai dự án, tuyển dụng và đào tạo lao động.
1. Chuẩn bị nội dung, tài liệu
- Đĩa giới thiệu về Nam Định bằng các thứ tiếng (tiếng Việt, Anh, Hàn Quốc, Nhật Bản) trong đó giới thiệu các hình ảnh, môi trường, kết quả thu hút đầu tư tổng quát nhất để các nhà đầu tư có thể nắm được những tiềm năng, lợi thế và cơ hội đầu tư vào tỉnh Nam Định.
- Bộ tài liệu (Brochure) bằng các thứ tiếng (tiếng Việt và tiếng của nước sẽ tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư); một số cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh.
- Hồ sơ các dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh trong đó giới thiệu cơ bản về quy mô dự án, địa điểm, diện tích đất sử dụng và tổng mức đầu tư dự kiến.
- Quà tặng lưu niệm (thể hiện văn hóa đặc trưng của tỉnh Nam Định).
- Các tài liệu khác có liên quan.
2. Chuẩn bị kinh phí và các điều kiện phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
Giao Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với các Đại sứ quán Việt Nam tại các nước; Đại sứ quán các nước tại Việt Nam, các địa phương nơi tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư để chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện để tổ chức các hội thảo, hội nghị xúc tiến đầu tư; đồng thời bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện. Kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư được UBND tỉnh giao dự toán ngân sách năm 2022 (kinh phí theo Phụ lục I gửi kèm).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định, Trung tâm Phục vụ hành chính công, xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH
NAM ĐỊNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2641/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
TT |
Tên hoạt động xúc tiến đầu tư |
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích/nội dung của hoạt động |
Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||
Trong nước |
Ngoài nước |
Tên đơn vị |
Quốc tịch/Tỉnh, thành phố |
Ngân sách cấp |
Khác (xã hội hóa) |
|||||||
I |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
570 |
|
|
- Phối hợp với các cơ quan Trung ương, các tỉnh thành trong nước để giới thiệu tiềm năng của tỉnh và phối hợp tạo mối liên kết vùng trong thu hút đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội |
1 |
Quý I đến quý IV/ 2022 |
VP UBND tỉnh; Sở KH&ĐT; Ban QLCKCN |
Trên địa bàn tỉnh Nam Định |
|
Phối hợp tạo mối liên kết vùng trong thu hút đầu tư và phát triển kinh tế xã hội |
Trong và ngoài KCN trên địa bàn tỉnh Nam Định |
Các cơ quan Trung ương, tỉnh thành trong nước |
|
50 |
|
|
- Khảo sát, tổng hợp thông tin về các doanh nghiệp hoạt động trong những lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư, các doanh nghiệp có tiềm năng hợp tác với các đối tác chiến lược trong thời gian tới. |
1 |
nt |
nt |
Trên địa bàn tỉnh Nam Định |
|
Đánh giá chung về tiềm năng hợp tác với các đối tác chiến lược, xác định và tìm hướng giải quyết những khó khăn của doanh nghiệp, nhà đầu tư trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng |
nt |
Các Sở, ban ngành; UBND các huyện thành phố |
|
30 |
|
|
- Khảo sát tại các địa phương trong nước; tổ chức làm việc với các doanh nghiệp hiện có trên địa bàn tỉnh về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh |
1 |
nt |
nt |
Trên địa bàn tỉnh Nam Định và một số địa phương |
|
Khảo sát, học tập, nghiên cứu, hợp tác; Xác định những khó khăn doanh nghiệp đã và đang gặp phải, đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn |
nt |
nt |
|
250 |
|
|
- Tổ chức diễn đàn, hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước |
1 |
nt |
nt |
Trên địa bàn tỉnh |
|
Làm cơ sơ xây dựng CTXTĐT |
nt |
nt |
|
120 |
|
|
- Các hình thức khác |
1 |
nt |
nt |
Trên địa bàn tỉnh |
|
Làm cơ sơ xây dựng CTXTĐT |
nt |
nt |
|
120 |
|
II |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
|
|
- Xây dựng, nâng cấp, bảo trì và vận hành Website |
2 |
Quý I đến quý IV/ 2022 |
VP UBND tỉnh; Sở KH&ĐT; Ban QLCKCN |
Sở KH&ĐT; Ban QL các KCN |
|
Cung cấp thông tin về XTĐT, quảng bá môi trường đầu tư |
nt |
Các đơn vị liên quan |
|
30 |
|
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về đầu tư; Thu thập, hệ thống hóa các số liệu về môi trường đầu tư, pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư… |
2 |
nt |
nt |
nt |
|
Xác định cơ cấu doanh nghiệp theo loại hình, lĩnh vực hoạt động nhằm phân nhóm DN để xây dựng CTXTĐT đạt hiệu quả |
nt |
nt |
|
30 |
|
III |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư, đánh giá tình hình thực hiện, cập nhật các nội dung điều chỉnh, bổ sung |
3 |
Quý I đến quý IV/ 2022 |
VP UBND tỉnh; Sở KH&ĐT; Ban QLCKCN |
Trên địa bàn tỉnh |
|
Tham mưu cho tỉnh |
nt |
Các Sở, ban ngành; UBND các huyện thành phố |
|
30 |
|
IV |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
604 |
|
|
Xây dựng các sách, đĩa hình quảng bá về môi trường đầu tư của Nam Định (sử dụng các ngôn ngữ thông dụng trên thế giới như tiếng Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc...), tờ rơi, các file về cơ chế, chính sách, quà tặng lưu niệm và quy trình làm thủ tục đầu tư; các hình thức tài liệu khác |
4 |
Quý I đến quý IV/ 2022 |
VP UBND tỉnh; Sở KH&ĐT; Ban QLCKCN |
Trên địa bàn tỉnh |
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư; Quảng bá, giới thiệu môi trường đầu tư tỉnh Nam Định |
nt |
Các đơn vị liên quan |
|
604 |
|
V |
Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách tiềm năng và cơ hội đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,165 |
|
|
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, tiếp xúc các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
5 |
Quý I đến quý IV/ 2022 |
VP UBND tỉnh; Sở KH&ĐT; Ban QLCKCN |
Tại Nam Định và các tỉnh khác |
Một số nước Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Ấn Độ, EU… |
Cung cấp thông tin về XTĐT, quảng bá môi trường đầu tư |
nt |
Các Bộ, ngành TW, Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài; các đơn vị liên quan |
Đại sứ quán một số nước, các tổ chức nước ngoài |
1,000 |
|
|
- Xây dựng chương trình quảng bá về cơ hội đầu tư vào tỉnh Nam Định trên các kênh truyền hình Trung Ương, địa phương, các cơ quan báo đài |
5 |
nt |
nt |
Tại Nam Định và các tỉnh khác |
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư |
nt |
Các cơ quan liên quan |
|
100 |
|
|
- Các hình thức tuyên truyền, quảng bá khác |
5 |
nt |
nt |
Tại Nam Định và các tỉnh khác |
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư |
nt |
Các cơ quan liên quan |
|
65 |
|
VI |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
|
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng XTĐT cho đội ngũ làm công tác xúc tiến đầu tư của các Sở, ngành và địa phương trong tỉnh. |
6 |
Quý I đến quý IV/ 2022 |
VP UBND tỉnh; Sở KH&ĐT; Ban QLCKCN |
Thường xuyên duy trì hoạt động |
|
Nâng cao kỹ năng xúc tiến đầu tư |
nt |
Các Sở, ngành liên quan và Cục đầu tư nước ngoài |
|
45 |
|
VII |
Hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
|
|
Tổ chức, xây dựng chương chình tiếp xúc với các doanh nghiệp, nhà đầu tư đã, đang và sẽ hoạt động trên địa bàn tỉnh Nam Định nhằm hỗ trợ về thông tin cơ chế chính sách, kết nối nhà đầu tư và tìm kiếm cơ hội đầu tư |
7 |
Quý I đến quý IV/ 2022 |
VP UBND tỉnh; Sở KH&ĐT; Ban QLCKCN |
Thường xuyên duy trì hoạt động |
|
Giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư mở rộng thị trường, tăng hiệu quả đầu tư, tìm biện pháp tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp |
nt |
Các sở ban ngành; các doanh nghiệp, nhà đầu tư có nhu cầu |
|
45 |
|
VIII |
Hợp tác về xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
|
|
Phối hợp với các tỉnh, Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía Bắc và Cục Đầu tư Nước ngoài trao đổi học hỏi kinh nghiệm về XTĐT |
8 |
Quý I đến quý IV/ 2022 |
VP UBND tỉnh; Sở KH&ĐT; Ban QLCKCN |
Tại Nam Định và các tỉnh khác |
|
Nâng cao năng lực XTĐT |
nt |
Các Sở, ngành liên quan |
|
45 |
|
TỔNG CỘNG (Trong đó: Văn phòng UBND tỉnh: 950 triệu; Sở Kế hoạch và Đầu tư: 900 triệu; Ban Quản lý các KCN tỉnh: 714 triệu) |
2,564 |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐANG CÓ NHÀ ĐẦU TƯ QUAN TÂM
(Kèm theo Quyết định số 2641/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm đầu tư |
Diện tích/Quy mô |
Hình thức đầu tư |
I |
Hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|||
1 |
Đầu tư hạ tầng Khu kinh tế Ninh Cơ |
Huyện Hải Hậu, huyện Nghĩa Hưng |
13.950 ha |
Các nguồn vốn |
2 |
Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Trung Thành |
Huyện Ý Yên |
200 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
3 |
Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Hồng Tiến |
Huyện Ý Yên |
114 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
II |
Khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu ở |
|||
4 |
Xây dựng nhà ở xã hội |
Các huyện, thành phố Nam Định |
> 3 ha |
Liên doanh, 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
5 |
Xây dựng các Khu đô thị, Khu dân cư tập trung |
Các huyện, thành phố Nam Định |
|
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
6 |
Khu đô thị biển |
Huyện Hải Hậu, Giao Thủy |
|
Liên doanh, 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
7 |
Khu đô thị và dịch vụ nghỉ dưỡng sân golf Nam Đinh |
Huyện Hải Hậu |
179 ha |
Liên doanh, 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
8 |
Xây dựng khu đô thị, du lịch và công nghiệp tại khu vực ven biển huyện Nghĩa Hưng |
Huyện Nghĩa Hưng |
4.288 ha |
100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
9 |
Cải tạo chung cư trên địa bàn thành phố Nam Định |
Thành phố Nam Định |
|
100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
10 |
Đầu tư xây dựng khu ở thương mại giá rẻ |
Thành phố Nam Định |
3 ha |
100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
III |
Các dự án sản xuất công nghiệp |
|||
11 |
Nhà máy sản xuất sản phẩm, thiết bị phụ trợ ngành dệt - may |
Các KCN, CCN |
10 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
12 |
Nhà máy sản xuất phụ tùng, thiết bị phụ trợ cơ khí, điện, điện tử |
Các KCN, CCN |
10 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
13 |
Nhà máy sản xuất lắp ráp điện tử, máy vi tính, sản xuất phần mềm |
Các KCN |
10 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
14 |
Nhà máy sản xuất phụ tùng, lắp ráp ô tô |
Các KCN, CCN |
10 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
15 |
Nhà máy sản xuất dược phẩm |
Các KCN, CCN |
5 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
16 |
Nhà máy sản xuất sản phẩm may mặc, da giày |
KCN dệt may Rạng Đông, các CCN |
10 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
17 |
Dự án Điện gió ngoài khơi Nam Định |
Huyện Nghĩa Hưng |
12.000 MW |
Liên doanh, 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
18 |
Nhà máy kính nổi |
Huyện Nghĩa Hưng |
3 triệu tấn/năm |
Liên doanh, 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
19 |
Xây dựng trạm nghiền xi măng |
Huyện Nghĩa Hưng |
10 triệu tấn/năm |
Liên doanh, 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
20 |
Nhà máy ethanol |
Huyện Nghĩa Hưng |
500.000 m3/năm |
Liên doanh, 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
IV |
Các dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
|||
21 |
Nhà máy chế biến thực phẩm sạch - khu chăn nuôi xanh |
Các CCN |
20 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
22 |
Dự án liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả chất lượng cao theo chuỗi giá trị |
Các huyện: Ý Yên, Vụ Bản, Nam Trực, Giao Thủy, Hải Hậu,… |
1.000- 2.000 ha |
Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài |
23 |
Nhà máy chế biến thủy hải sản |
Các CCN thuộc huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng |
30 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
24 |
Nuôi tôm thẻ chân trắng trong nhà bạt màng kính |
Các huyện: Giao Thủy, Xuân Trường |
50 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
V |
Các dự án thương mại, dịch vụ và du lịch |
|||
25 |
Khu phức hợp dịch vụ, thương mại, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp và đô thị thông minh |
Huyện Mỹ Lộc |
1.500 ha |
100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
26 |
Đầu tư xây dựng Khu nghỉ dưỡng tắm biển, thể thao, dịch vụ du lịch |
Huyện Giao Thủy |
85 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
27 |
Khu bảo tồn chứng tích biến đổi khí hậu và du lịch sinh thái tại khu vực Nhà thờ đổ Văn Lý |
Xã Hải Lý, huyện Hải Hậu |
55 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
28 |
Khu du lịch sinh thái Vườn Quốc gia Xuân Thuỷ huyện Giao Thuỷ |
Huyện Giao Thủy |
2.000 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
29 |
Xây dựng cảng biển nước sâu |
Huyện Nghĩa Hưng |
100 triệu tấn/năm |
Liên doanh, 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
VI |
Các dự án Y tế, giáo dục, môi trường |
|||
30 |
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải thành phố Nam Định |
Thành phố Nam Định |
27.000 m3/ngày đêm |
PPP; ODA |
31 |
Dự án nâng cấp, mở rộng trạm xử lý nước thải Khu công nghiệp Hòa Xá giai đoạn II |
Thành phố Nam Định |
12.876 m3/ngày đêm |
Liên doanh, 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
VII |
Các dự án khác |
|||
32 |
Xây dựng Tổng kho và cảng xuất - nhập xăng dầu |
Thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu |
38 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
33 |
Xây dựng nâng cấp cảng Thịnh Long |
Huyện Hải Hậu |
4,5 triệu tấn/năm |
BOT; PPP; ODA; ngân sách Trung ương |
34 |
Xây dựng trung tâm LOGISTICS |
Huyện Hải Hậu, Nghĩa Hưng |
50 ha |
Liên doanh; 100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
35 |
Dự án xây dựng bãi đỗ xe công cộng |
Thành phố Nam Định |
0,2 ha |
100% vốn nước ngoài hoặc trong nước |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây