Quyết định 26/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 26/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 22/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 26/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 22/08/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2011/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 22 tháng 8 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ qui định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ qui định bổ sung về qui hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 63/TTr- SXD ngày 20 tháng 7 năm 2011 về việc đề nghị điều chỉnh Quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái như sau:
1. Điều chỉnh Điều 3: Đơn giá bồi thường tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
1. Nhà ở:
a) Nhà cấp 4 mái lợp
- Móng xây gạch chỉ hoặc đá hộc có giằng móng 220x220 bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch chỉ có chiều dày tường 110 hoặc 220 vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc tam hợp, quyết vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu). Có giằng tường kiêm lanh tô và ô văng qua cửa.
- Mái lợp: Lợp fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn liên doanh chiều dày tối thiểu bằng 0,35mm. Vì kèo, xà gồ bằng gỗ nhóm IV, V hoặc bằng thép hình, không có trần.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III, IV một lớp, không có khuôn, của sổ có hoa sắt, nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
Khi nền lát bằng gạch lát các loại thì áp dụng đơn giá như sau:
- Nếu lắp đơn giá nền bê tông gạch vỡ lát gạch hoa xi măng thì lấy giá công tác đó trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng theo đơn giá trong tập đơn giá này.
- Nếu lắp đơn giá lát nền gạch ceramic các loại thì được tính bổ sung vào giá nhà và trừ đi giá láng nền không đánh màu dày 3cm trong tập đơn giá này.
- Tường xây 110 bổ trụ, đơn giá: 1.450.000 đ/m2
- Tường xây 220, đơn giá: 1.682.000 đ/m2
- Hệ thống điện chiếu sáng được hỗ trợ: Tháo dỡ di chuyển và hao hụt đơn giá: 19.000 đ/m2.
- Nhà có kết cấu mái đơn giản: Xà gồ, cầu phong bằng gỗ tạp, tre, vầu được tính theo đơn giá nhà cấp 4 nhân với hệ số 0,97.
- Đối với nhà cấp 4 xây gạch không nung (gạch ba vanh...) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ nhân với hệ số 0,92.
b) Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng
- Móng xây bằng gạch chỉ hoặc đá hộc có giằng móng 220x 220 bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch chỉ có chiều dày tường 220 vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc tam hợp, quyết vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu). Có giằng tường kiêm lanh tô và ô văng qua cửa.
- Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III, IV một lớp, không có khuôn, cửa sổ có hoa sắt, nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
Khi lát nền bằng gạch lát các loại thì áp dụng giá nền lát thực tế trừ đi giá láng nền không đánh màu dày 3cm trong tập đơn giá này.
- Nhà 1 tầng mái bằng, đơn giá: 2.094.000 đ/m2.
Đối với nhà mái bằng tường xây gạch có chiều dày tường 110 bổ trụ đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường 220 nhân với hệ số 0,92.
Đối với nhà mái bằng xây gạch không nung (gạch ba vanh...) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường 110 nhân với hệ số 0,92.
c) Nhà xây kiên cố từ 2 tầng trở lên.
Có kết cấu chính tương tự nhà kiên cố 1 tầng có móng rộng đảm bảo bảo chịu lực.
Diện tích để tính đền bù bằng diện tích xây dựng tầng 1 cộng với diện tích sàn của các tầng còn lại.
- Đơn giá tầng 1 là: 2.304.000 đ/m2.
Từ tầng thứ 2 trở lên đơn giá áp dụng như đơn giá tầng 1 nhân với hệ số 0,9. Nếu tầng trên cùng cũng chỉ có mái lợp bằng fibrô xi măng, mái ngói hoặc tôn thì đơn giá phần diện tích sàn tầng đó được áp dụng như nhà cấp 4 có kết cấu tương đương nhân hệ số 0,7.
d) Những quy định trên áp dụng cho nhà có chiều cao 3,3m ≤ h ≤ 4m. Đối với nhà có chiều cao h > 4m được tính thêm khối lượng tường xây theo thực tế với đơn giá trong bảng kèm theo.
Nhà có chiều cao từ 2,5m ≤ h ≤ 3,3m sau khi tính đền bù theo diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn sẽ trừ đi khối lượng tường xây thiếu (So với chiều cao quy định) nhân với đơn giá trong bảng kèm theo.
Các nhà có chiều cao tầng < 2,5m thì không tính đền bù theo diện tích sàn hoặc m2 xây dựng mà chỉ tính tổng giá trị cụ thể các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
e) Nhà có kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép: Áp dụng hệ số 1,3 so với giá loại công trình tương ứng. Đối với nhà khung kết hợp 2 loại tường 110 và 220 thì áp dụng đơn giá của nhà xây tường 110, các tường xây dầy 220, hoặc dầy hơn thì khối lượng phần tường còn lại được tính vận dụng theo đơn giá xây tường 110 trong bảng đơn giá kèm theo.
f) Nếu nhà sử dụng cửa 2 lớp và có khuôn cửa gỗ thì được hỗ trợ 30% giá trị thực tế còn lại của lớp cửa trong và khuôn cửa.
Hệ thống điện chiếu sáng được hỗ trợ tháo dỡ di chuyển và hao hụt đơn giá: 25.000đ/m2
2. Các công trình phụ trợ có mái che khác.
Nhà có chiều cao từ 2,5m trở lên có kết cấu tương ứng với các loại nhà quy định ở trên được áp dụng đơn giá như nhà ở có hình thức kết cấu tương đương nhân với hệ số 0,9.
Nhà có chiều cao dưới 2,5m thì không tính đền bù theo diện tích sàn hoặc diện tích xây dựng, mà chỉ tính tổng giá trị cụ thể của các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
3. Các quy định khác.
Trên đây là đơn giá 1m2 xây dựng mới của nhà ở và các công trình phụ trợ có dạng kết cấu công trình thường gặp, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu thông dụng có trên thị trường. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình trong bộ đơn giá này.
Trường hợp gặp dạng kết cấu khác biệt hoặc sử dụng các loại vật liệu xây dựng đặc biệt Hội đồng giải phóng mặt bằng xem xét lập biên bản tính toán riêng trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
2. Điều chỉnh Điều 4: Giá hỗ trợ tháo dỡ di chuyển các công trình có thể tháo dỡ di chuyển.
Giá trị hỗ trợ được tính bằng đơn giá này nhân với khối lượng công tác di chuyển nhân với hệ số nếu có.
1. Nhà ở
a) Nhà tạm (Gỗ bất cập phân, tranh, tre, nứa, lá, nền đất không bó vỉa), đơn giá: 148.900 đ/m2.
b) Nhà mộc kỹ (Cột tròn hoặc vuông), gỗ nhóm 4-6 mái ngói, đơn giá: 255.580 đ/m2.
Nhà mộc kỹ mái lợp fibrô, lợp cọ, lợp gianh, đơn giá: 244.480 đ/m2.
Nhà cột bê tông cốt thép mái lợp cọ, lợp gianh hoặc lợp fibrô, lợp tôn vách toóc xi được áp dụng đơn giá nhà mộc kỹ mái lợp cọ, lợp gianh hoặc lợp fibrô, đơn giá: 244.480đ/m2 nhân với hệ số K= 1,8.
c) Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái lợp ngói, sàn tre, diễn băm, vách nứa:
- Cột vuông, đơn giá: 397.400đ/m2.
- Cột tròn, đơn giá: 353.000 đ/m2.
Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái lợp fibrô , sàn tre, diễn băm, vách nứa:
- Cột vuông, đơn giá: 386.700 đ/m2.
- Cột tròn, đơn giá: 342.680 đ/m2.
Nhà sàn cột bê tông cốt thép có kết cấu mái, sàn, vách thì tính bằng đơn giá các loại nhà sàn gỗ nêu trên nhân với hệ số K = 1,2.
2. Công trình phụ có mái che khác: áp dụng giá nhà có kết cấu tương ứng nhân với hệ số 0,9.
3. Lều quán bằng tranh, tre, nứa lá: Có khả năng sử dụng < 5 năm đơn giá: 55.600đ/m2.
4. Các loại nhà trên: Nếu lịa ván hoặc lát ván sàn dày 1,5cm- 2cm, đơn giá: 123.300đ/m2.
Nếu vách trát toóc xi đơn giá: 40.800đ/m2.
Nếu vách trát bằng rơm đất đơn giá: 18.000đ/m2.
3. Điều chỉnh Điều 5: Giá các kết cấu xây dựng.
Nhà ở, các công trình phụ ngoài kết cấu đã nêu trên nếu phần hoàn thiện hoặc những kết cấu xây dựng riêng biệt được cộng (+) hoặc trừ (-) thêm trong giá trị đền bù theo đơn giá sau:
Stt |
Tên công tác |
Đơn giá |
1 |
Nền, sàn (kể cả sân, đường) BTGV láng VXM |
62.730đ/m2 |
2 |
Nền bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm |
35.300đ/m2 |
3 |
Nền láng vữa xi măng M75 dày 3cm |
27.460đ/m2 |
4 |
Nền sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa |
110.390đ/ m2 |
5 |
Nền, sàn bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30 |
125.500đ/ m2 |
6 |
Lát gạch chỉ |
75.980đ/ m2 |
7 |
Đầm đất + vôi xỉ |
31.020đ/ m2 |
8 |
Nền bê tông M200 sỏi 1x2 (hoặc đá dăm) đổ tại chỗ |
792.530đ/m3 |
9 |
Nền lát gạch bê tông đúc sẵn |
59.340đ/m2 |
10 |
ốp gạch Ceramic 20x25 |
173.350đ/m2 |
11 |
ốp gạch Ceramic 30x30 |
143.350đ/m2 |
12 |
Trát granitô các loại |
173.350đ/m2 |
13 |
ốp đá hoa cương vào tường DTÊ 0,16m2 |
544.000đ/m2 |
14 |
ốp đá hoa cương vào tường DTÊ 0,25m2 |
525.600đ/m2 |
15 |
Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn |
123.730đ/m2 |
16 |
Lát nền gạch Ceramic 30x30 |
90.230đ/m2 |
17 |
Lát nền gạch Ceramic 40x40 |
101.640đ/m2 |
18 |
Lát nền gạch Ceramic 45x45 |
117.490đ/m2 |
19 |
Lát nền gạch Granít 40x40 |
172.540đ/m2 |
20 |
Lát nền gạch Granít 50x50 |
184.050đ/m2 |
21 |
Xây tường bằng gạch ba vanh |
446.760đ/m3 |
22 |
Trát đá rửa (tường, trụ, cột, lan can,chắn nắng) |
188.270đ/m2 |
23 |
Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày Ê 330 |
950.020đ/m3 |
24 |
Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày > 330 |
920.140đ/m3 |
25 |
Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường 110 |
910.270đ/m3 |
26 |
Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường Ê 330 |
771.580đ/m3 |
27 |
Xây móng bằng đá hộc dầy Ê 600 |
598.270đ/m3 |
28 |
Xây tường bằng đá hộc dầy Ê 600 |
626.600đ/m3 |
29 |
Trần nhựa xương gỗ |
166.970đ/m2 |
30 |
Trần nhựa khung thép |
162.930đ/m2 |
31 |
Trần cót ép |
97.350đ/m2 |
32 |
Trần bọc simili, mút, giả da |
361.130đ/m2 |
33 |
Sàn gỗ nhóm III |
360.400đ/m2 |
34 |
ốp gỗ tường gỗ nhóm III, dầy 1cm, cao 0,9m |
302.950đ/md |
35 |
Trần La ti gỗ nhóm III, Nhà mái bằng |
384.050đ/m2 |
36 |
Trần La ti gỗ nhóm III, Nhà mái lợp |
465.250đ/m2 |
37 |
Sơn công nghệ cao có bả ma tít |
40.870đ/m2 |
38 |
Sơn công nghệ cao không bả ma tít |
24.510đ/m2 |
39 |
Làm mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập |
243.100đ/m2 |
40 |
Làm mái Fibrô, xà gồ thép dập |
177.220đ/m2 |
41 |
Làm mái Fibrô, xà gồ gỗ |
169.500đ/m2 |
4. Điều chỉnh Điều 6: Bồi thường các vật kiến trúc.
1. Hệ thống điện trong nhà và phục vụ sinh hoạt.
a) Hệ thống điện chiếu sáng.
Đối với hệ thống dây điện và thiết bị ngầm, chôn tường đơn giá hỗ trợ đối với nhà mái bằng được nhân với hệ số 1,3.
Hỗ trợ công tác di chuyển công tơ theo đơn giá được quy định của Công ty Điện lực. Hỗ trợ 30% giá trị cột điện, đường dây cấp điện theo thực tế.
Hỗ trợ di chuyển điện thoại cố định theo đơn giá quy định của Sở Bưu chính viễn thông.
b) Thiết bị điện phục vụ sinh hoạt.
Các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh phục vụ sinh hoạt được hỗ trợ một phần tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt:
- Điều hoà : 382.000đ/máy.
- Bình nóng lạnh: 229.900đ/bình.
- Chậu rửa: 57.400đ/bộ
- Thuyền tắm: 229.900đ/bộ
- Xí bệt: 178.600đ/bộ
- Xí xổm: 165.000đ/bộ
- Tiểu nam, nữ: 127.060đ/bộ
- Hương sen tắm: 22.960đ/bộ
- Vòi rửa: 17.860đ/bộ
- Gương soi, kệ kính: 22.960đ/bộ
- Bồn nước (téc nước): Loại 0,5-2m3 đơn giá: 300.000đ/cái
Loại 2- 4 m3 đơn giá: 370.000đ/cái
Hỗ trợ công tác lắp đặt đường cấp nước và công tơ nước theo đơn giá hợp đồng của nhà máy nước.
2. Hệ thống cấp thoát nước, các sản phẩm phục vụ sinh hoạt và vệ sinh.
Đơn giá các sản phẩm và phụ kiện phục vụ sinh hoạt và vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước trong, ngoài nhà được bồi thường theo thực tế tại công trình, đơn giá bồi thường tính bằng đơn giá quy định tại đơn giá dự toán XDCT số 2703/UBND-XD ngày 19/12/2009, đơn giá dự toán XDCT số 2704/UBND-XD ngày 19/12/2009 của UBND tỉnh Yên Bái và giá khảo sát thị trường tại thời điểm áp giá nhân với tỷ lệ % giá trị còn lại do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định.
3. Giếng nước.
a) Đào đất.
- Giếng đào đường kính 1m độ sâu từ 1-:- 3m: 153.000đ/m3
- Giếng đào đường kính > 1m độ sâu từ 1-:- 3m: 102.600đ/m3
Hai loại giếng đào trên có độ sâu lớn hơn quy định trên thì được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:
- Độ sâu từ 3 -:- 6m: K=1,2
- Độ sâu từ > 6m: K=1,5
b) Phần xây tính như các kết cấu xây dựng.
4. Ao hồ
Xác định khối lượng đào đắp ao hồ phải căn cứ vào cao độ đất tự nhiên trước khi đào để đắp bờ giữ nước.
- Cần tính khối lượng đắp bờ, xác định độ cao đập từ đó mới xác định chiều sâu của ao để tính khối lượng đất đào hợp lý.
- Nếu ao sử dụng địa hình thiên nhiên cần phải xác định tỷ lệ giảm khối lượng đào phù hợp điều kiện cụ thể.
- Đất đào: 33.420 đ/m3
- Đất đắp: 27.430đ/m3
- Đắp bờ ngăn khe (khối lượng đắp bờ): 40.800đ/m3
- Công trình cấp thoát nước trong ao, hồ tính đền bù như các kết cấu xây dựng.
5. Bể chứa nước.
Bể chứa nước có thể tích 2 m3 ≤ V Ê 6 m3. Xây dựng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như sau:
- Đáy đổ bê tông M200# hoặc xây gạch chỉ đảm bảo chịu lực, tường bể bằng bê tông M200# chiều dầy tối thiểu 100mm hoặc xây bằng gạch chỉ đặc dầy 220mm vữa xi măng M75, trát vữa xi măng trong ngoài, phía trong có đánh mầu. Đối với bể có thể tích Ê 3 m3 tường bể xây gạch chỉ đặc dầy 110mm vẫn được vận dụng theo đơn giá bể có kết cấu như trên.
Đơn giá: 1.030.000 đ/m3 – Bể không có nắp đậy bê tông.
Trường hợp Bể có khối lượng lớn hơn 6 m3 thì căn cứ vào thực tế lập dự toán áp dụng đơn giá trong bảng kèm theo để tính toán.
6. Di chuyển mồ mả.
a) Loại đã sang cát:
- Loại không xây: 2.314.900đ/mộ
- Loại xây gạch, đá, bê tông:
+ Diện tích xây< 1m2 : 3.416.100đ/mộ
+ Diện tích xây > 1m2và nhỏ hơn hoặc bằng 2 m2: 4.223.600đ/mộ
+ Diện tích xây >2 m2: 5.801.000đ/mộ
b) Loại chưa sang cát:
- Loại hơn hoặc bằng 3 năm nhưng chưa sang cát : 2.956.800đ/mộ
- Loại chưa đến kỳ sang cát (<3 năm) nếu phải di chuyển áp dụng mức giá: 5.601.000đ/mộ. Trường hợp đặc biệt khác Hội đồng bồi thường lập dự toán trình duyệt riêng.
7. Hệ số đền bù đối với các công trình xây dựng kiên cố (Kết cấu xây dựng bằng gạch, đá, bê tông, cốt thép) ở các khu vực trong tỉnh Yên Bái.
Khu vực 1: Có hệ số đền bù bằng 1 gồm:
- Thành phố Yên Bái
- Huyện Trấn Yên.
- Huyện Yên Bình.
- Huyện Văn Yên.
Khu vực 2: Có hệ số đền bù bằng 1,1 khu vực 1 gồm:
- Huyện Lục Yên
- Huyện Văn Chấn.
- Thị xã Nghĩa Lộ
Khu vực 3: Có hệ số đền bù bằng 1,2 khu vực 1 gồm:
- Huyện Trạm Tấu
Khu vực 4: Có hệ số đền bù bằng 1,3 khu vực 1 gồm:
- Huyện Mù Căng Chải.
5. Điều chỉnh Điều 7: Bảng danh mục và đơn giá bồi thường nhà cửa- Vật kiến trúc.
Số TT |
Danh mục đền bù |
Đ.vị tính |
Đơn giá |
A |
Nhà cửa: |
|
|
1 |
Nhà kiên cố |
|
|
1.1 |
Nhà xây 1 tầng mái ngói (fibrô ximăng) |
|
|
a |
Tường xây 110 bổ trụ |
đ/m2 |
1.450.000 |
b |
Tường xây 220 |
đ/m2 |
1.682.000 |
1.2 |
Nhà xây 1 tầng mái bằng |
đ/m2 |
2.094.000 |
1.3 |
Nhà xây 2 tầng trở lên (ĐG tầng 1) |
đ/m2 |
2.304.000 |
2 |
Nhà tháo dỡ di chuyển |
|
|
2.1 |
Nhà tạm |
đ/m2 |
148.900 |
2.2 |
Nhà mộc kỹ mái ngói |
đ/m2 |
255.580 |
2.3 |
Nhà mộc kỹ mái fibrô, mái cọ |
đ/m2 |
244.480 |
2.4 |
Nhà sàn gỗ, mái ngói - Cột vuông |
đ/m2 |
397.400 |
|
Nhà sàn gỗ, mái ngói - Cột tròn |
đ/m2 |
353.000 |
2.5 |
Nhà sàn gỗ, mái Fibrô - Cột vuông |
đ/m2 |
386.700 |
|
Nhà sàn gỗ, mái Fibrô - Cột tròn |
đ/m2 |
342.680 |
2.6 |
Lều quán tạm |
đ/m2 |
55.600 |
2.7 |
Vách lịa gỗ dày 1.5cm-:-2cm |
đ/m2 |
123.300 |
2.8 |
Vách toóc xi |
đ/m2 |
40.800 |
B |
Giá kết cấu xây dựng |
|
|
1 |
Nền, sàn (kể cả sân, đường) BTGV láng VXM |
đ/m2 |
62.730 |
2 |
Nền bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm |
đ/m2 |
35.300 |
3 |
Nền láng vữa xi măng M75 dày 3cm |
đ/m2 |
27.460 |
4 |
Nền sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa |
đ/ m2 |
110.390 |
5 |
Nền, sàn bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30 |
đ/m2 |
125.500 |
6 |
Lát gạch chỉ |
đ/m2 |
75.980 |
7 |
Đầm đất + vôi xỉ |
đ/m2 |
31.020 |
8 |
Nền bê tông M200 sỏi 1x2 (hoặc đá dăm) đổ tại chỗ |
đ/m3 |
792.530 |
9 |
Nền lát gạch bê tông đúc sẵn |
đ/m2 |
59.340 |
10 |
ốp gạch Ceramic 20x25 |
đ/m2 |
173.350 |
11 |
ốp gạch Ceramic 30x30 |
đ/m2 |
143.350 |
12 |
Trát granitô các loại |
đ/m2 |
173.350 |
13 |
ốp đá Hoa cương vào tường DTÊ 0,16m2 |
đ/m2 |
544.000 |
14 |
ốp đá Hoa cương vào tường DTÊ 0,25m2 |
đ/m2 |
525.600 |
15 |
Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn |
đ/m2 |
123.730 |
16 |
Lát nền gạch Ceramic 30x30 |
đ/m2 |
90.230 |
17 |
Lát nền gạch Ceramic 40x40 |
đ/m2 |
101.640 |
18 |
Lát nền gạch Ceramic 45x45 |
đ/m2 |
117.490 |
19 |
Lát nền gạch Granít 40x40 |
đ/ m2 |
172.540 |
20 |
Lát nền gạch Granít 50x50 |
đ/m2 |
184.050 |
21 |
Xây tường bằng gạch ba vanh |
đ/m3 |
446.760 |
22 |
Trát đá rửa (tường, trụ, cột, lan can,chắn nắng) |
đ/m2 |
188.270 |
23 |
Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày Ê 330 |
đ/m3 |
950.020 |
24 |
Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày > 330 |
đ/m3 |
920.140 |
25 |
Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường 110 |
đ/m3 |
910.270 |
26 |
Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường Ê 330 |
đ/m3 |
771.580 |
27 |
Xây móng bằng đá hộc dầy Ê 600 |
đ/m3 |
598.270 |
28 |
Xây tường bằng đá hộc dầy Ê 600 |
đ/m3 |
626.600 |
29 |
Trần nhựa xương gỗ |
đ/m2 |
166.970 |
30 |
Trần nhựa khung thép |
đ/m2 |
162.930 |
31 |
Trần cót ép |
đ/m2 |
97.350 |
32 |
Sàn gỗ nhóm III |
đ/m2 |
360.400 |
33 |
ốp gỗ tường gỗ nhóm III, dầy 1cm, cao 0,9m |
đ/md |
302.950 |
34 |
Trần La ti gỗ nhóm III, Nhà mái bằng |
đ/m2 |
384.050 |
35 |
Trần La ti gỗ nhóm III, Nhà mái lợp |
đ/m2 |
465.250 |
36 |
Sơn công nghệ cao có bả ma tít |
đ/m2 |
40.870 |
37 |
Sơn công nghệ cao không bả ma tít |
đ/m2 |
24.510 |
38 |
Làm mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập |
đ/m2 |
243.100 |
39 |
Làm mái Fibrô, xà gồ thép dập |
đ/m2 |
177.220 |
40 |
Làm mái Fibrô, xà gồ gỗ |
đ/m2 |
169.500 |
41 |
Trần bọc simili, mút, giả da |
đ/m2 |
361.130 |
C |
Giá các vật kiến trúc khác |
|
|
1 |
Giếng nước |
|
|
1.1 |
Đào đất giếng đường kính ≤ 1m độ sâu: Từ 1á3 m |
đ/m3 |
153.000 |
1.2 |
Đào đất giếng đường kính > 1m độ sâu: Từ 1á 3m |
đ/m3 |
102.600 |
2 |
Ao, hồ |
|
|
2.1 |
Phần đào, đắp |
|
|
|
Đào đất ao hồ |
đ/m3 |
33.420 |
|
Đắp đất |
đ/m3 |
27.430 |
|
Đắp bờ ngăn khe |
đ/m3 |
40.800 |
3 |
Di chuyển mồ mả |
|
|
3.1 |
Loại đã sang cát |
|
|
|
- Loại không xây |
đ/mộ |
2.314.900 |
|
- Loại xây bằng gạch, đá, bê tông |
|
|
|
Diện tích xây < 1m2 |
đ/mộ |
3.416.100 |
|
Diện tích xây > 1m2 và ≤ 2 m2 |
đ/mộ |
4.223.600 |
|
Diện tích xây > 2 m2 |
đ/mộ |
5.801.000 |
3.2 |
Loại chưa đến kỳ sang cát > hoặc = 3 năm |
đ/mộ |
2.956.800 |
3.3 |
Loại chưa đến kỳ sang cát < 3 năm nếu phải di chuyển |
đ/mộ |
5.601.000 |
3.4 |
Trường hợp đặc biệt khác HĐBT lập dự toán trình duyệt riêng. |
|
|
Các công tác, kết cấu không có trong tập đơn giá này được áp dụng theo tập đơn giá dự toán số 2703/UBND-XD ngày 19/12/2008; đơn giá dự toán XDCT số 2704/UBND-XD ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Yên Bái công bố.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các quy định tại Điều 1 Quyết định này thay thế điều 3, điều 4, điều 5, điều 6, và điều 7 của Quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 21/01/2010 của UBND tỉnh Yên Bái.
3. Các trường hợp đã lập phương án nhưng đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì lập lại phương án theo Quyết định này.
4. Các trường hợp đã lập phương án và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân các huyện, thị xã, thành phố; người bị thu hồi đất và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây