Quyết định 2514/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 2514/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 2514/QĐ-BGDĐT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Vinh Hiển |
Ngày ban hành: | 22/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2514/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn Vinh Hiển |
Ngày ban hành: | 22/07/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2514/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2016 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HẠNG IV
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập ngày 24 tháng 12 năm 2015;
Theo ý kiến thẩm định tại Công văn số 2803/BNV-ĐT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định các Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên phổ thông công lập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC HẠNG IV
(Ban hành theo Quyết định số 2514/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Giáo viên tiểu học hiện đang công tác tại các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp tiểu học (sau đây gọi chung là trường tiểu học công lập), đã được bổ nhiệm và đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV, chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV.
1. Mục tiêu chung
Cung cấp, cập nhật kiến thức về hành chính nhà nước và các kỹ năng chuyên môn cơ bản, cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu công việc đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học. Thực hiện được kế hoạch, chương trình giáo dục tiểu học;
b) Vận dụng được kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học; Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh tiểu học;
c) Vận dụng được đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới tổ chức lớp học, tổ chức hoạt động dạy học ở trường tiểu học;
d) Biết viết sáng kiến kinh nghiệm hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; biết áp dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh tiểu học.
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm có 03 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 6 chuyên đề);
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian là 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết
+ Ôn tập: 10 tiết
+ Kiểm tra: 06 tiết
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng lớp): 04 tiết
2. Cấu trúc chương trình
TT |
Nội dung |
Số tiết |
||
Tổng |
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
||
I |
Phần I: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng chung |
60 |
32 |
28 |
1 |
Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
12 |
8 |
4 |
2 |
Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) và các nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục phổ thông |
12 |
8 |
4 |
3 |
Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học |
12 |
8 |
4 |
4 |
Các kĩ năng chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp giáo viên |
16 |
8 |
8 |
|
Ôn tập và kiểm tra phần I |
8 |
|
8 |
II |
Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp của chức danh giáo viên tiểu học hạng IV |
132 |
76 |
56 |
5 |
Hoạt động dạy hoc và giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học |
20 |
12 |
8 |
6 |
Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV |
20 |
12 |
8 |
7 |
Các phương pháp dạy học ở trường tiểu học |
20 |
12 |
8 |
8 |
Đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh |
24 |
16 |
8 |
9 |
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, viết sáng kiến kinh nghiệm trong trường tiểu học |
20 |
12 |
8 |
10 |
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục học sinh tiểu học |
20 |
12 |
8 |
|
Ôn tập và kiểm tra phần II |
8 |
|
8 |
III |
Phần III. Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch |
44 |
4 |
40 |
1 |
Tìm hiểu thực tế thực tế |
24 |
|
24 |
2 |
Hướng dẫn viết thu hoạch |
4 |
4 |
|
3 |
Viết thu hoạch |
16 |
|
16 |
|
Khai giảng, bế giảng |
4 |
|
4 |
|
Tổng cộng: |
240 |
112 |
128 |
IV. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÁC CHUYÊN ĐỀ
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
1. Bộ máy hành chính nhà nước
a) Bộ máy hành chính nhà nước và những đặc trưng cơ bản của bộ máy hành chính nhà nước;
b) Các yếu tố cấu thành tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
2. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở trung ương
a) Vai trò của hành chính nhà nước ở trung ương;
b) Các mô hình tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở trung ương;
c) Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở trung ương.
3. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương
a) Vai trò của hành chính nhà nước ở địa phương;
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương;
c) Các mô hình tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương.
4. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước của cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương ở Việt Nam;
b) Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương;
c) Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam.
Chuyên đề 2. Đổi mới chương trình GDPT và các nhiệm vụ trọng tâm của GDPT
1. Chương trình giáo dục phổ thông
a) Chương trình tổng thể GDPT Việt Nam;
b) Định hướng quản lý thực hiện chương trình.
2. Những vấn đề trọng tâm của GDPT Việt Nam trong bối cảnh hiện nay
a) Thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và triển khai đổi mới chương trình GDPT;
b) Tăng cường hiệu quả quản lý, phân cấp và giao quyền tự chủ cao hơn cho nhà trường;
c) Đổi mới phương pháp dạy theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn;
d) Đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh;
đ) Tập trung nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
3. Triển khai thực hiện đổi mới chương trình GDPT
a) Bảo đảm chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông quốc gia;
b) Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực;
c) Đổi mới hoạt động dạy học và giáo dục thực hiện đổi mới chương trình GDPT;
d) Quản lý thực hiện đổi mới chương trình GDPT.
Chuyên đề 3. Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học
1. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
a) Bản chất của quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo và quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục;
c) Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy quản lý nhà nước về GDĐT;
d) Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo;
đ) Hoàn thiện tổ chức bộ máy và đổi mới quản lý hành chính đối với GDĐT.
2. Phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo
a) Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trong giai đoạn chuyển từ cơ chế kế hoạch, tập trung sang phân cấp, giao quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội cao hơn cho đơn vị cơ sở.
b) Phân cấp quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục đào tạo;
c) Các cơ quy định cơ bản về quản lý hoạt động của trường tiểu học.
Chuyên đề 4. Các kĩ năng chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp giáo viên
1. Kỹ năng tự học, tự bồi dưỡng
a) Kế hoạch và mục tiêu;
b) Phương pháp và sự nhẫn nại;
c) Tính kỷ luật trong tự học;
d) Tra cứu thu thập, chọn lọc, lưu trữ tài liệu, thông tin;
c) Tự ôn tập, kiểm tra, liên kết kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
2. Kỹ năng diễn giảng
a) Diễn giảng;
b) Các loại diễn giảng;
c) Phát triển kĩ năng diễn giảng.
3. Kĩ năng hợp tác và làm việc nhóm
a) Lợi ích và tầm quan trọng của hợp tác và làm việc theo nhóm;
b) Kĩ năng hợp tác;
c) Kỹ năng làm việc nhóm.
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA CHỨC DANH GIÁO VIÊN HẠNG IV
1. Chương trình giáo dục cấp tiểu học
a) Giáo dục phổ thông và đổi mới chương trình GDPT;
b) Mục tiêu dạy học và giáo dục ở trường tiểu học.
2. Hoạt động dạy học và đổi mới hoạt động dạy học ở trường tiểu học theo định hướng phát triển năng lực
a) Hoạt động dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và tiếp cận phát triển năng lực;
b) Đổi mới hoạt động dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực;
c) Những quy định cơ bản về hoạt động dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực;
d) Khái quát về phát triển chương trình giáo dục ở trường tiểu học.
3 Tổ chức các hoạt động giáo dục ở trường tiểu học
a) Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
b) Giáo dục đạo đức và giáo dục toàn diện;
c) Công tác của giáo viên chủ nhiệm lớp;
d) Phối hợp giữa nhà trường gia đình và xã hội.
4. Báo cáo thực tế về tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục ở trường tiểu học theo định hướng phát triển năng lực
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV
1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và sự phân hạng của giáo viên tiểu học
a) Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
b) Sự phân hạng của giáo viên tiểu học;
c) Chức trách, nhiệm vụ cụ thể và hiểu biết cần có của giáo viên tiểu học hạng IV;
d) Đạo đức nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV.
2. Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học hạng IV
a) Tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giáo viên tiểu học;
b) Quyền và nghĩa vụ của giáo viên tiểu học;
c) Đánh giá giáo viên tiểu học;
d) Các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
đ) Trách nhiệm của trường tiểu học trong phát triển đội ngũ giáo viên của đơn vị.
e) Vai trò, trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học hạng IV.
Chuyên đề 7. Các phương pháp dạy học ở trường tiểu học
1. Cơ sở của các phương pháp dạy học
a) Cơ sở tâm lý học và giáo dục học: Triết lý về lý thuyết học tập; Thuyết hành vi; Thuyết kiến tạo; Thuyết đa trí tuệ;
b) Mô hình lựa chọn phương pháp dạy học: Giáo dục định hướng đầu ra; Giáo dục định hướng phát triển năng lực; Giáo dục định hướng lấy người học làm trung tâm.
2. Một số phương pháp dạy học cơ bản
a) Dạy học trong mối liên hệ gắn bó với thực tiễn;
b) Dạy học khuyến khích sự tham gia và biết tự học;
c) Tận dụng sự hỗ trợ của phương tiện và công nghệ;
d) Học tập và làm việc theo nhóm.
3. Báo cáo thực tiễn về các phương pháp dạy học ở trường tiểu học
Chuyên đề 8. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập rèn luyện của học sinh
1. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
a) Yêu cầu đổi mới;
b) Mục tiêu đổi mới;
c) Các nguyên tắc đánh giá;
d) Các quy định và hướng dẫn đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học.
2. Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
a) Đánh giá theo quá trình vì sự tiến bộ của học sinh;
b) Đánh giá toàn diện học sinh đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của HS theo mục tiêu giáo dục;
c) Kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất;
d) Đảm bảo tính phù hợp đối tượng và độ tin cậy, phân loại trình độ, năng lực học sinh.
3. Báo cáo thực tế hoạt động đổi mới kiểm tra đánh giá.
Chuyên đề 9. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, viết sáng kiến kinh nghiệm trong trường tiểu học
1. Khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm
a) Khoa học sư phạm ứng dụng;
b) Sáng kiến kinh nghiệm;
c) Sự khác nhau giữa khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm.
2. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
a) Giới thiệu về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
b) Các phương pháp và cách tiến hành nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
c) Lập kế hoạch nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
d) Đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
e) Triển khai vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong trường tiểu học.
3. Sáng kiến kinh nghiệm
a) Phát hiện và giải quyết vấn đề;
b) Viết sáng kiến kinh nghiệm;
c) Phổ biến và chia sẻ sáng kiến.
1. Vai trò, sứ mạng và trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội trong việc giáo dục học sinh tiểu học
a) Vai trò của gia đình;
b) Sứ mạng của nhà trường;
c) Trách nhiệm của xã hội.
2. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và các tổ chức chính trị xã hội trong công tác giáo dục học sinh tiểu học
a) Thống nhất quan điểm, nội dung, phương pháp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội;
b) Huy động mọi lực lượng của cộng đồng chăm lo sự nghiệp giáo dục.
3. Một số giải pháp phối hợp
a) Xây dựng môi trường nhà trường thân thiện;
b) Phát huy vai trò của giáo viên chủ nhiệm và của đội ngũ giáo viên;
c) Xây dựng và phát huy vai trò của hội cha mẹ học sinh;
d) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể trên địa bàn.
4. Báo cáo thực tiễn công tác phối hợp nhà trường gia đình xã hội trong công tác giáo dục học sinh.
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV trong thời gian 06 tuần.
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt được qua bồi dưỡng; đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc.
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học.
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài thu hoạch.
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5.
- Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí làm việc của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV.
b) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương cũng như những kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học có chức danh nghề nghiệp Giảng viên (hạng III) quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học; những nhà quản lý, nhà khoa học, nhà giáo có chức danh tối thiểu tương đương chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập, có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực giáo dục tiểu học;
- Giảng viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV.
b) Yêu cầu về dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
- Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho việc học tập và công tác sau này.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Nắm bắt được những hiểu biết cần thiết đối với chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV.
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên được nâng cao kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV.
3. Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng.
b) Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, am hiểu sâu về giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng.
c) Chương trình dành thời lượng nhất định để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi tìm hiểu thực tế, nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành, địa phương. Căn cứ vào tình hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các nội dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của Bộ, ngành, địa phương.
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết (hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm tra lại. Học viên không có đủ bài kiểm tra theo quy định thì không được tham gia viết thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Học viên nào không đạt được điểm 5 trở lên thì không được cấp Chứng chỉ.
1. Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV được ban hành, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây