Quyết định 2504/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0
Quyết định 2504/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0
Số hiệu: | 2504/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Đồng Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 30/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2504/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Đồng Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 30/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2504/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HẬU GIANG, PHIÊN BẢN 2.0
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định 2323/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1397 /TTr-STTTT ngày 25 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0 với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) là cơ sở để đưa ra quyết định chủ trương đầu tư các dự án CQĐT, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trên địa bàn tỉnh, đảm bảo việc liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí trong quá trình xây dựng CQĐT tỉnh.
2. Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0 thực hiện bổ sung, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 1.0, bảo đảm phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 và Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020 - 2025.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang áp dụng cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, bao gồm: UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan liên quan khi triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng, tham khảo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang khi triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của mình nhằm bảo đảm tính kết nối, liên thông, đồng bộ với các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
III. NGUYÊN TẮC
1. Phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
2. Phù hợp với mục tiêu, định hướng triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh.
3. Phù hợp với kế hoạch, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4. Phù hợp với quy trình nghiệp vụ, thúc đẩy cải cách quy trình nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ của tỉnh.
5. Ưu tiên phát triển các ứng dụng, dịch vụ, nền tảng dùng chung để bảo đảm việc đầu tư triển khai xây dựng Chính quyền điện tử hiệu quả.
6. Áp dụng hiệu quả các công nghệ số mới, khai thác và sử dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây theo lộ trình phù hợp.
7. Triển khai các giải pháp bảo mật, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin với lộ trình phù hợp.
8. Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử.
IV. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ VÀ CÁC THÀNH PHẦN KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HẬU GIANG, PHIÊN BẢN 2.0
1. Sơ đồ tổng thể
Căn cứ hướng dẫn tại Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0, sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang phiên bản 2.0 như sau:
Sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0
2. Các thành phần
2.1. Người sử dụng bao gồm:
a) Nhóm người dân, doanh nghiệp là những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp như: đọc, tra cứu thông tin trên cổng thông tin điện tử; tra cứu, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến do tỉnh cung cấp.
b) Nhóm cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho người dân, doanh nghiệp.
2.2. Cổng thông tin điện tử: Là nơi cho người sử dụng có thể truy cập thông tin của tỉnh, là nơi giao tiếp giữa người sử dụng với các dịch vụ CQĐT.
2.3. Dịch vụ công trực tuyến: Là những dịch vụ công trực tuyến mà cơ quan nhà nước (CQNN) cung cấp cho người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
2.4. Ứng dụng và cơ sở dữ liệu: Là các ứng dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, được phân loại thành các ứng dụng nội bộ, các ứng dụng của tỉnh, các ứng dụng dùng chung cấp quốc gia và các ứng dụng phục vụ tổng hợp và báo cáo.
2.5. Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp: Được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng lớp trên và CSDL. Đây là các dịch vụ có thể chia sẻ, dùng chung giữa các ứng dụng trong quy mô tỉnh, góp phần làm giảm đầu tư trùng lặp, lãng phí, thiếu đồng bộ. Một trong các chức năng quan trọng của dịch vụ chia sẻ và tích hợp là kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng.
2.5. Hạ tầng kỹ thuật, bao gồm:
a) Thiết bị phần cứng (máy tính cá nhân, máy tính xách tay, thiết bị hỗ trợ cá nhân...) và phần mềm cho người dùng cuối;
b) Cơ sở hạ tầng mạng bao gồm: mạng diện rộng của tỉnh (WAN, MAN); mạng cục bộ (LAN); mạng riêng ảo (VPN);
c) Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ, bao gồm: máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận hành).
2.6. An toàn thông tin: là thành phần xuyên suốt cần được triển khai đồng bộ ở các cấp để bảo đảm các thành phần của CQĐT hoạt động an toàn, ổn định.
2.7. Quản lý và giám sát dịch vụ: giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống.
2.8. Quản lý, chỉ đạo, bao gồm:
- Lãnh đạo Tỉnh tham gia chỉ đạo, điều phối, giải quyết xung đột và các vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh.
- Quy định về cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Các chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn của tỉnh phục vụ việc triển khai Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức và người dân trong quá trình triển khai Kiến trúc CQĐT của tỉnh, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng CQĐT của tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0, bảo đảm đồng bộ với Kiến trúc Chính phủ điện tử và thống nhất 3 cấp chính quyền, từ tỉnh đến huyện, xã trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, giám sát và phối hợp với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử, phiên bản 2.0, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả triển khai.
- Thẩm định các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Hàng năm, đánh giá, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, trình UBND tỉnh điều chỉnh Kiến trúc nếu cần thiết.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Bố trí kinh phí đầu tư cho các dự án công nghệ thông tin phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương xây dựng chính sách huy động, thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước, khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
4. Sở Tài chính
- Bố trí kinh phí chi thường xuyên cho các hoạt động công nghệ thông tin phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử.
- Hướng dẫn cơ quan, đơn vị và địa phương các quy định về sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động khác trong thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Đề xuất sử dụng ngân sách khoa học công nghệ của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ nghiên cứu trong Kiến trúc Chính quyền điện tử.
6. Các sở, ban, ngành, địa phương
Tham mưu, đề xuất xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của cơ quan, đơn vị, địa phương mình, bảo đảm phù hợp, tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử.
Điều 3. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây