Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 2444/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 10/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2444/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 10/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2444/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2015 |
Hạng mục: Kho số 1006 Trần Hưng Đạo; Công ty cổ phần Giao nhận kho vận ngoại thương Quy Nhơn; Công ty cổ phần Hóa chất bao bì Nhơn Thành; Công ty cổ phần In bao bì Bình Định; Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD 405 Bình Định; Công ty cổ phần Lâm nghiệp 19 - Kho xí nghiệp Bông Hồng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian ngầm đô thị;
Căn cứ Kết luận số 424-KL/TU ngày 20/4/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 92/TTr-SXD ngày 07/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn.
Hạng mục: Kho số 1006 Trần Hưng Đạo; Công ty cổ phần Giao nhận kho vận ngoại thương Quy Nhơn; Công ty cổ phần Hóa chất bao bì Nhơn Thành; Công ty cổ phần in bao bì Bình Định; Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD 405 Bình Định; Công ty Cổ phần Lâm nghiệp 19 - Kho xí nghiệp Bông Hồng.
2. Địa điểm, phạm vi và ranh giới quy hoạch xây dựng: Các khu đất quy hoạch bao gồm 6 vị trí kho thuộc các phường Đống Đa, Ngô Mây, Quang Trung và Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn, cụ thể:
- Kho số 1006 Trần Hưng Đạo, phường Đống Đa;
- Công ty cổ phần Giao nhận kho vận ngoại thương Quy Nhơn (số 85 đường Hoàng Văn Thụ, phường Quang Trung);
- Công ty cổ phần Hóa chất bao bì Nhơn Thành (số 388 đường Nguyễn Thái Học, phường Quang Trung);
- Công ty cổ phần In bao bì Bình Định (số 20 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Ngô Mây);
- Công ty cổ phần Xây lắp Tổng hợp Bình Định (số 70 đường Tây Sơn, phường Ghềnh Ráng);
- Công ty cổ phần Lâm nghiệp 19 - Kho xí nghiệp Bông Hồng, phường Ghềnh Ráng.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Xác định tính chất xây dựng công trình phù hợp với chức năng đô thị, nhu cầu sử dụng đất xây dựng các công trình đất ở, thương mại dịch vụ, công cộng.
- Thay thế chức năng sử dụng đất hiện trạng là kho bãi, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm bằng các công trình có chức năng dân dụng.
- Đáp ứng nhu cầu phát triển không gian quy hoạch kiến trúc hiện đại, có bản sắc của thành phố trong những năm tới và hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nhu cầu chỉnh trang đô thị; tạo điều kiện thuận lợi trong công tác kiểm soát về môi trường và phát triển bền vững.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng, xúc tiến kêu gọi đầu tư và thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư xây dựng tiếp theo.
Bảng cân bằng sử dụng đất toàn khu
TT |
Tên kho, xưởng (ký hiệu) |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Kho số 1006 đường Trần Hưng Đạo, phường Đống Đa |
4.623 |
100 |
1 |
Đất dịch vụ - thương mại (ký hiệu DV- TM) |
997 |
21,6 |
2 |
Đất chung cư (ký hiệu OCC) |
2.680 |
58 |
3 |
Đất cây xanh (ký hiệu CX) |
93 |
2 |
4 |
Đất giao thông (ký hiệu GT) |
853 |
18,4 |
II |
Công ty cổ phần Giao nhận kho vận ngoại thương Quy Nhơn, 85 đường Hoàng Văn Thụ, phường Quang Trung (quy hoạch xây dựng trụ sở làm việc của Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh) |
19.186 |
100 |
1 |
Đất công cộng (ký hiệu CC) |
16.434 |
85,7 |
2 |
Đất giao thông (ký hiệu GT) |
2.752 |
14,3 |
III |
Công ty cổ phần Hóa chất bao bì Nhơn Thành, 388 đường Nguyễn Thái Học, phường Quang Trung |
3.823 |
100 |
1 |
Đất ở quy hoạch mới (ký hiệu OPL) |
2.483 |
64,9 |
2 |
Đất công cộng (ký hiệu CC) |
659 |
17,3 |
3 |
Đất giao thông (ký hiệu GT) |
681 |
17,8 |
IV |
Công ty cổ phần In bao bì Bình Định, 20 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Ngô Mây |
1.679 |
100 |
1 |
Đất công cộng, dịch vụ - thương mại (ký hiệu CC, DV- TM) |
1.679 |
100 |
V |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD 405 Bình Định, 70 đường Tây Sơn, phường Ghềnh Ráng |
6.620 |
100 |
1 |
Đất dịch vụ - thương mại (ký hiệu DV- TM) |
6.620 |
100 |
VI |
Công ty Cổ phần Lâm nghiệp 19 - Kho xí nghiệp Bông Hồng, phường Ghềnh Ráng |
31.221 |
100 |
1 |
Đất ở quy hoạch mới (ký hiệu OPL) |
10.499 |
40,3 |
2 |
Đất cây xanh (ký hiệu CX) |
1.787 |
11,5 |
3 |
Đất giao thông (ký hiệu GT) |
18.935 |
48,2 |
|
Tổng diện tích |
67.152 |
|
5. Các chỉ tiêu quản lý quy hoạch - kiến trúc:
a. Kho số 1006 đường Trần Hưng Đạo, phường Đống Đa:
- Đất dịch vụ - thương mại (ký hiệu DV- TM): 997m2
+ Mật độ xây dựng: 80%.
+ Tầng cao: 3-5 tầng.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi 5m so với chỉ giới đường Trần Hưng Đạo, lùi 4m so với đường hẽm phía Đông và lùi 3m so với tường rào còn lại.
- Đất xây dựng chung cư (ký hiệu OCC): 2.680m2
+ Mật độ xây dựng: 50%.
+ Tầng cao: 7-12 tầng.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi 12m so tường rào đất dịch vụ - thương mại, lùi 8m so với tường rào còn lại.
b. Công ty cổ phần Giao nhận kho vận ngoại thương Quy Nhơn, 85 đường Hoàng Văn Thụ, phường Quang Trung (quy hoạch xây dựng trụ sở làm việc của Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh):
- Đất công cộng (ký hiệu CC): 16.434m2
+ Mật độ xây dựng: 80%.
+ Tầng cao 2-4 tầng.
c. Công ty cổ phần Hóa chất bao bì Nhơn Thành, 388 đường Nguyễn Thái Học, phường Quang Trung:
- Đất công cộng (ký hiệu CC): 659m2
+ Mật độ xây dựng: 80%.
+ Tầng cao: 2-4 tầng.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi 5m so với chỉ giới đường Nguyễn Thái Học, lùi 3m so với tường rào còn lại.
- Đất ở quy hoạch mới (ký hiệu OLP): 2.483m2
+ Mật độ xây dựng: 90%.
+ Tầng cao: 2-4 tầng.
d. Công ty cổ phần In bao bì Bình Định, 20 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Ngô Mây:
- Đất công cộng, dịch vụ - thương mại (ký hiệu CC, DV- TM): 1.679m2
+ Mật độ xây dựng: 50%.
+ Tầng cao: 3-5 tầng.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi 8m so với chỉ giới đường Nguyễn Văn Trỗi, lùi 4m so với đường còn lại.
đ. Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD 405 Bình Định, 70 đường Tây Sơn, phường Ghềnh Ráng:
- Đất dịch vụ - thương mại (ký hiệu DV- TM): 6.620m2
+ Mật độ xây dựng: 60%.
+ Tầng cao: 15-20 tầng.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi 12m so với chỉ giới đường Tây Sơn, lùi 10m so với đường Bế Văn Đàn và lùi 12m so với tường rào còn lại.
e. Công ty Cổ phần Lâm nghiệp 19 - Kho xí nghiệp Bông Hồng, phường Ghềnh Ráng:
- Đất ở quy hoạch mới (ký hiệu OLP): 10.499m2
+ Mật độ xây dựng: 90%.
+ Tầng cao: 2-4 tầng.
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a. San nền:
- Chủ yếu san gạt cục bộ. Khối lượng đào đắp tại khu vực tôn nền chọn phù hợp theo độ dốc đường và thiết kế cao độ nền cao hơn nền đường trung bình 0,3m.
- Độ dốc nền trong khuôn viên các công trình được thiết kế dốc về 4 phía theo mạng lưới đường, độ dốc từ 0,2¸0,4% vào hệ thống thoát nước dọc đường. Chiều cao đắp nền từ 0,2 ¸ 0,4m.
b. Quy hoạch giao thông:
- Giao thông đối ngoại khu vực: Đường Trần Hưng Đạo, Tây Sơn, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thái Học, Nguyễn Văn Trỗi, Thanh Niên, Bế Văn Đàn, Lê Công Miễn. Dự kiến bố trí quỹ đất quy hoạch lộ giới 30m kết nối với hầm đường bộ Quy Hòa vào Quốc lộ 1D tại khu vực 2 Ghềnh Ráng.
- Giao thông nội bộ: Các tuyến nội bộ trong khu vực quy hoạch có lộ giới 12m (3m-6m-3m), 10m (2m-6m-2m).
- Đối với những công trình công cộng, dịch vụ thương mại phải bố trí bãi đỗ xe riêng trong khu đất để đáp ứng nhu cầu để xe của từng công trình.
c. Quy hoạch cấp nước:
Nguồn cấp: Đấu nối sử dụng hệ thống cấp nước chung đô thị của thành phố theo các tuyến đường trong khu vực thiết kế.
Tổng nhu cầu dùng nước: 860m3/ngày đêm.
d. Quy hoạch thoát nước mưa: Thu gom bằng hệ thống mương, cống bố trí dọc theo các tuyến đường Trần Hưng Đạo, Tây Sơn, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thái Học, Nguyễn Văn Trỗi, Thanh Niên, Bế Văn Đàn, Lê Công Miễn và tuyến mương thoát nước khu vực Bông Hồng.
đ. Quy hoạch cấp điện:
Nguồn điện: Đấu nối nguồn từ lưới điện 22/0,4 KV hiện trạng theo các tuyến đường trong khu vực thiết kế.
Tổng nhu cầu cấp điện: 1.945Kw.
e. Vệ sinh môi trường:
- Thoát nước bẩn: Hệ thống thu gom nước bẩn sinh hoạt đi riêng với hệ thống nước mưa. Nước bẩn được xử lý riêng trong từng công trình sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung của đô thị. Tổng lưu lượng nước thải: 740m3/ngày đêm.
- Quản lý chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đưa về các khu xử lý chất thải rắn của thành phố Quy Nhơn để xử lý.
7. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Ban hành kèm theo hồ sơ đồ án quy hoạch.
1. Sở Xây dựng tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch đã được phê duyệt; cắm mốc giới ngoài thực địa và thực hiện việc quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan, UBND thành phố Quy Nhơn theo chức năng nhiệm vụ chịu trách nhiệm triển khai quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch Đầu tư, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây