Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Bình Phước
Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 2438/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 06/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2438/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 06/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2438/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN BÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính”;
Căn cứ Quyết định số 785/QĐ-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính, giai đoạn 2012 -2015;
Căn cứ Công văn số 4087/BCĐDA513 ngày 11/11/2013 của Ban Chỉ đạo Dự án 513 Bộ Nội vụ về việc ý kiến của Ban Chỉ đạo sau Hội nghị tập huấn triển khai thực hiện Dự án 513.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1757/TTr-SNV ngày 28/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Bình Phước (gọi tắt là Dự án 513 tỉnh Bình Phước).
Điều 2. Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo Dự án 513 tỉnh Bình Phước) chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo Dự án 513 tỉnh Bình Phước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN HOÀN THIỆN, HIỆN ĐẠI HÓA HỒ SƠ, BẢN ĐỒ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2438/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
- Xác định, hoàn thiện mạng lưới mốc địa giới hành chính theo phạm vi lãnh thổ của tỉnh với các tỉnh, thành liên quan; giữa đơn vị hành chính các huyện, thị xã và giữa các đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên phạm vi toàn tỉnh; đảm bảo khép kín đường địa giới hành chính các cấp và thống nhất với đường biên giới quốc gia giáp ranh với Vương quốc Campuchia.
- Xây dựng bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính tỉnh Bình Phước, bản đồ địa giới hành chính các huyện, thị xã (gọi tắt là cấp huyện), bản đồ địa giới hành chính các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) đảm bảo tính khoa học, đầy đủ, chính xác, pháp lý và thống nhất làm cơ sở pháp lý trong công tác quản lý Nhà nước về địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh và dữ liệu quốc gia.
- Giải quyết các tồn tại, chưa thống nhất có liên quan đến địa giới hành chính các cấp: tỉnh, huyện, xã (nếu có).
- Giải quyết các phát sinh trong quá trình điều chỉnh địa giới, chia tách, sáp nhập, thành lập mới các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ và các phát sinh thực tế trong quá trình quản lý tại địa phương.
2. Yêu cầu
- Nội dung, nhiệm vụ, giải pháp công nghệ và sản phẩm của Dự án thực hiện theo quy định tại Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính.
- Đánh giá thực trạng về địa giới hành chính và hệ thống thông tin, tư liệu về hồ sơ, bản đồ địa giới và mốc địa giới hành chính các cấp, làm cơ sở xác định các giải pháp về kinh tế, kỹ thuật và công nghệ để thực hiện Dự án.
- Đảm bảo áp dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến về đo đạc, bản đồ và xử lý thông tin, dữ liệu trong công tác xây dựng, hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính; xác định tọa độ vị trí mốc địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính của tỉnh; các sản phẩm trên được xử lý, xây dựng bằng công nghệ tin học, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý theo hướng hiện đại.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
Dự án được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh, cụ thể như sau:
a) Đối với cấp tỉnh:
- Xác định rõ phạm vi quản lý giữa tỉnh Bình Phước với các tỉnh liên quan gồm: Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm Đồng và Đắk Nông.
- Xây dựng bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính tỉnh Bình Phước.
b) Đối với cấp huyện:
- Xác định rõ phạm vi quản lý giữa 10 đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Xây dựng bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp huyện.
c) Đối với cấp xã:
- Xác định rõ phạm vi quản lý giữa 111 đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Xây dựng bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp xã.
2. Nội dung thực hiện
- Thu thập, phân tích, đánh giá hiện trạng hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và mốc địa giới hành chính các cấp theo Chỉ thị 364-CT.
- Khảo sát thực địa, đối soát tính thống nhất giữa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính đã lập theo Chỉ thị 364-CT với thực tế quản lý địa giới hành chính các cấp; kiểm tra, rà soát hệ thống mốc địa giới hành chính trên bản đồ và thực địa, thống kê tình trạng mất, hỏng, di dời các mốc địa giới hành chính.
- Xây dựng Báo cáo tổng quan về hiện trạng địa giới hành chính, hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và mốc địa giới hành chính các cấp.
- Lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Thiết kế Kỹ thuật - dự toán 513).
- Đúc mốc, cắm mốc bổ sung, điều chỉnh, cắm lại các mốc địa giới hành chính bị mất; khôi phục các mốc địa giới hành chính bị hư hỏng.
- Đo tọa độ và độ cao toàn bộ hệ thống mốc địa giới hành chính theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000 bằng công nghệ định vị GPS. Tọa độ được đo nối từ các trạm định vị GPS cố định và các điểm tọa độ, độ cao nhà nước; được đo nối từ lưới tọa độ, độ cao cấp “0” và lưới tọa độ, độ cao hạng I, II của nhà nước và điểm địa chính cơ sở. Lập sơ đồ vị trí mốc địa giới hành chính các cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân định địa giới hành chính; thể hiện vị trí các mốc địa giới lên bản đồ địa giới hành chính.
- Sửa đổi, bổ sung các biên bản xác nhận mô tả đường địa giới hành chính các cấp và cập nhật chỉnh lý, bổ sung đường địa giới hành chính, các yếu tố địa lý có liên quan đến địa giới hành chính vào bản đồ địa giới hành chính.
- Thành lập bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp xã ở tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 và 1/10.000 trên giấy và dữ liệu bản đồ số theo Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam VN-2000.
- Thành lập bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp huyện tỷ lệ 1/10.000, 1/25.000 và 1/50.000 trên giấy và dữ liệu bản đồ số theo Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam VN-2000.
- Thành lập bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh tỷ lệ 1/50.000 trên giấy và dữ liệu bản đồ số theo Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam VN-2000.
- Tổ chức hội nghị ký kết pháp lý bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp theo quy định.
- Kiểm tra nghiệm thu hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 06/2006/TTLT-BTNMT-BNV-BNG-BQP ngày 13/6/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng hướng dẫn quản lý công tác đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính và biên giới quốc gia; Quyết định số 12/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
Sản phẩm hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Bình Phước của từng cấp (xã, huyện, tỉnh) theo quy định tại Quyết định số 12/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp và theo Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012, bao gồm:
- Các văn bản về xác định địa giới hành chính các cấp;
- Bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp xã ở tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 và 1/10.000 theo Hệ VN-2000 được thể hiện đầy đủ đường địa giới, mốc địa giới, địa danh hành chính các cấp in trên giấy có ký xác nhận của các đơn vị hành chính liền kề làm cơ sở pháp lý đưa vào quản lý, sử dụng và nộp lưu trữ quốc gia;
- Bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp huyện, tỉnh ở tỷ lệ 1/10.000; 1/25.000 đến 1/50.000 theo Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 được thể hiện đầy đủ đường địa giới, địa danh hành chính các cấp, mốc địa giới, in trên giấy có ký xác nhận của các đơn vị hành chính liền kề làm cơ sở pháp lý đưa vào quản lý, sử dụng và nộp lưu trữ quốc gia;
- Hệ thống mốc địa giới hành chính các cấp; giá trị tọa độ và độ cao các mốc địa giới hành chính được đo đạc bằng công nghệ định vị vệ tinh (GPS) theo Hệ VN-2000 và thống nhất với hệ tọa độ của bản đồ được ghi trên đĩa CDROM;
- Bộ bản đồ địa giới hành chính các cấp được thể hiện đầy đủ đường địa giới hành chính các cấp, mốc địa giới, đường biên giới giáp Campuchia trên nền bản đồ địa hình hệ tọa độ VN-2000 dạng tập tin số phục vụ cho quản lý, cập nhật và khai thác sử dụng.
Kinh phí thực hiện hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính tỉnh từ nguồn ngân sách tỉnh và bổ sung của Trung ương (theo Công văn số 13878/BTC-HCSN ngày 17/10/2013 của Bộ Tài chính).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thành lập Ban Chỉ đạo hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính của tỉnh (gọi tắt là Ban Chỉ đạo Dự án 513 tỉnh Bình Phước).
- Xây dựng Kế hoạch và dự toán chi tiết kinh phí đảm bảo nhiệm vụ triển khai thực hiện Dự án ở địa phương theo tiến độ kế hoạch hàng năm.
- Lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán cụ thể cho các hạng mục công việc của địa phương phù hợp theo tiến độ thực hiện Dự án trình Bộ Nội vụ và Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét thẩm định.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương và địa phương liên quan tổ chức Hội nghị hiệp thương giải quyết những điểm có sự chưa thống nhất (nếu có) giữa ranh giới hiện trạng quản lý với ranh giới trên hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính.
- Tổ chức thực hiện việc đúc mốc, chôn mốc, đo tọa độ mốc, vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới hành chính và lập hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp ở địa phương.
- Tổ chức hội nghị ký kết pháp lý bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp đối với các đơn vị hành chính thuộc địa phương và các đơn vị hành chính giáp ranh.
2. Ban Chỉ đạo Dự án 513 tỉnh Bình Phước
1. Chỉ đạo thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Bình Phước theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án 513 của UBND tỉnh.
2. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Dự án 513 của các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã.
3. Theo dõi tiến độ thực hiện, kịp thời xử lý hoặc đề xuất xử lý các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Dự án 513 của các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã.
3. Sở Nội vụ
- Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo Dự án 513 tỉnh Bình Phước, thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Ban Chỉ đạo;
- Tham mưu Ban Chỉ đạo Dự án 513 tỉnh Bình Phước và UBND tỉnh lựa chọn đơn vị thi công Phương án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Bình Phước theo Kế hoạch và Thiết kế kỹ thuật - dự toán các hạng mục công việc của Dự án trình Ban Chỉ đạo Bộ Nội vụ thống nhất bằng văn bản trước khi ký kết hợp đồng kinh tế với đơn vị thi công. Tổ chức thực hiện các nội dung công việc theo Phương án Thiết kế kỹ thuật - dự toán các hạng mục công việc của Dự án đã được phê duyệt.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về tiến độ, kết quả triển khai Kế hoạch thực hiện Dự án.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã thực hiện các nhiệm vụ: Giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan tới địa giới hành chính (nếu có) và giải quyết những điểm có sự chưa thống nhất giữa ranh giới hiện trạng quản lý và ranh giới trên hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính (nếu có); tổ chức các hội nghị, hội thảo, các lớp tập huấn triển khai thực hiện nhiệm vụ của Dự án.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án; trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định Thiết kế kỹ thuật - dự toán kinh phí và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc rà soát, khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá, giải quyết những điểm có sự chưa thống nhất giữa ranh giới hiện trạng quản lý với ranh giới trên hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính 364-CT;
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện và theo dõi quá trình kiểm tra nghiệm thu; ký xác nhận pháp lý bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính theo quy định; chuẩn bị các công việc cần thiết cho việc trình Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ thẩm định sản phẩm hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp đúng quy định;
- Hướng dẫn và chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn trong quá trình khảo sát thực địa đối soát tính thống nhất giữa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính đã lập theo Chỉ thị 364-CT với thực tế quản lý địa giới hành chính và trong quá trình thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính theo từng cấp.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nội dung sau:
+ Thu thập, phân tích, đánh giá hiện trạng hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và mốc địa giới hành chính các cấp theo Chỉ thị 364-CT.
+ Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn khảo sát thực địa, đối soát tính thống nhất giữa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính đã lập theo Chỉ thị 364-CT với thực tế quản lý địa giới hành chính các cấp.
+ Rà soát những nội dung tỉnh Bình Phước đã tổ chức thực hiện để lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
+ Triển khai thực hiện công tác hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính tỉnh Bình Phước theo đúng Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo bàn giao sản phẩm đúng tiến độ.
- Tham mưu UBND tỉnh dự toán chi tiết kinh phí đảm bảo nhiệm vụ triển khai thực hiện Dự án theo tiến độ từng năm. Thẩm định trình các Bộ ngành có liên quan ở Trung ương và UBND tỉnh phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - dự toán các hạng mục công việc của Dự án. Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch và kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan trong việc khảo sát thực tế, rà soát, phân tích, đánh giá, giải quyết những điểm có sự chưa thống nhất (nếu có) giữa ranh giới hiện trạng quản lý với ranh giới trên hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính 364-CT; phối hợp xây dựng phương án đề xuất UBND tỉnh giải quyết những tuyến địa giới hành chính hiện nay chưa hợp lý.
- Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật; xử lý những vướng mắc, khó khăn về chuyên môn, kỹ thuật trong quá trình thực hiện; phối hợp kiểm tra kỹ thuật đối với các sản phẩm hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách hàng năm đảm bảo tiến độ thực hiện Dự án.
6. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán kinh phí theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán.
- Phối hợp với sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng và quyết toán kinh phí của Dự án theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
7. Sở Ngoại vụ
Cung cấp số liệu, kiểm tra hồ sơ, bản đồ đường địa giới hành chính giáp Vương quốc Campuchia.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
- Phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị thực hiện Dự án việc xác định đường ranh giới hành chính, rà soát, báo cáo số lượng và tình trạng mốc giữa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và thực địa, đề xuất phương án giải quyết tuyến địa giới hành chính cấp huyện chưa hợp lý.
- Tổ chức thực hiện việc ký xác nhận pháp lý hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính theo quy định.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện những nội dung công việc sau:
+ Xác định đường ranh giới hành chính, rà soát, báo cáo số lượng và tình trạng mốc giữa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và thực địa, đề xuất phương án giải quyết tuyến địa giới hành chính chưa hợp lý.
+ Tổ chức thực hiện việc ký xác nhận pháp lý hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính theo quy định.
VI. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Bước 1: Lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện Dự án
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, căn cứ khối lượng công việc của Dự án đã được phê duyệt thực hiện hàng năm tham mưu UBND tỉnh lập dự toán kinh phí để triển khai thực hiện.
Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2013.
2. Bước 2: Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 513/QĐ-TTg, bao gồm các thành phần sau:
a) Ban Chỉ đạo:
- Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng ban;
- Giám đốc Sở Nội vụ - Phó Trưởng ban Thường trực;
- Đại diện lãnh đạo Sở Tài chính và Sở Tài nguyên & Môi trường - Phó Trưởng ban;
- Các Ủy viên Ban Chỉ đạo gồm: Đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trưởng phòng Phòng Xây dựng chính quyền - Địa giới hành chính, Sở Nội vụ - Ủy viên kiêm Thư ký Ban Chỉ đạo.
b) Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo
- Phó Giám đốc Sở Nội vụ - Tổ trưởng;
- Trưởng phòng Phòng Xây dựng chính quyền - Địa giới hành chính, Sở Nội vụ - Tổ phó, kiêm Thư ký.
Các thành viên Tổ Giúp việc gồm: Đại diện Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Bước 3: Hoàn thiện hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính:
1. Rà soát toàn bộ các nội dung về mốc giới, về hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Bình Phước đã thực hiện để tổng hợp, đánh giá làm cơ sở lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán theo hiện trạng, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
2. Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự toán kinh phí thực hiện các hạng mục công việc của Dự án 513, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ và Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định làm căn cứ để tỉnh thực hiện.
3. Lựa chọn đơn vị thi công báo cáo Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án của Bộ Nội vụ về kết quả lựa chọn đơn vị thi công thực hiện các hạng mục công việc của Dự án theo Phương án Thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt. Sau khi có văn bản thống nhất của Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án của Bộ Nội vụ, tổ chức ký kết hợp đồng kinh tế để thực hiện.
Thời gian thực hiện (mục 1-3) Quý I, II năm 2014.
5. Hoàn thiện hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính:
- Khảo sát thực địa, đối soát tính thống nhất giữa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính đã lập theo Chỉ thị 364-CT với thực tế quản lý địa giới hành chính các cấp; kiểm tra, rà soát hệ thống mốc địa giới hành chính trên bản đồ và thực địa, thống kê tình trạng mất, hỏng, di dời các mốc địa giới hành chính.
- Xây dựng báo cáo tổng quan về hiện trạng địa giới hành chính, hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và mốc địa giới hành chính các cấp.
- Giải quyết các tồn tại, chưa thống nhất (nếu có) liên quan đến địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã từ những sai sót trong quá trình lập bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp theo Chỉ thị 364-CT ngày 06/11/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ).
- Đúc mốc; cắm mốc bổ sung, điều chỉnh; cắm lại các mốc địa giới hành chính bị mất; khôi phục các mốc địa giới hành chính bị hư hỏng.
- Đo tọa độ và độ cao toàn bộ hệ thống mốc địa giới hành chính theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000 bằng công nghệ định vị GPS.
- Sửa đổi, bổ sung các biên bản xác nhận mô tả đường địa giới hành chính các cấp và cập nhật chỉnh lý, bổ sung đường địa giới hành chính, các yếu tố địa lý có liên quan đến địa giới hành chính vào bản đồ địa giới hành chính.
- Thành lập bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính 3 cấp (xã, huyện, tỉnh) trên giấy và dữ liệu bản đồ số theo Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam VN-2000.
- Tổ chức Hội nghị ký kết pháp lý bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp theo quy định.
- Kiểm tra, nghiệm thu, thẩm định, bàn giao hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp theo quy định.
Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2014 và năm 2015.
Căn cứ Kế hoạch này, Giám đốc và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan phối hợp, chỉ đạo thực hiện; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây