Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 24/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Dương Thành Trung |
Ngày ban hành: | 17/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 24/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Dương Thành Trung |
Ngày ban hành: | 17/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24 /2020/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 17 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 270 /TTr-SNV ngày 31 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 8 năm 2020 và thay thế Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TỔ
CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc tuyển dụng đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với những người đăng ký tuyển dụng vào công chức cấp xã theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Chương II
TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 3. Tiêu chuẩn chung
Công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Nghị định 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ).
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể
1. Tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (sau đây gọi tắt là Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ). Riêng về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phải tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã; giao Sở Nội vụ hướng dẫn ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức giữ chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành (Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ và Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn).
Chương III
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Mục 1. CĂN CỨ, ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG THỨC, THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 5. Căn cứ tuyển dụng
Căn cứ tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 6. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 7. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 8. Phương thức tuyển dụng
1. Đối với các chức danh Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội:
a) Thực hiện việc tuyển dụng thông qua thi tuyển, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và khoản 12 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (sau đây gọi tắt là Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ).
b) Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, có thể thực hiện việc tuyển dụng thông qua xét tuyển.
2. Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã: Thực hiện việc xét tuyển và bổ nhiệm đối với người có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6 Quy chế này. Việc bổ nhiệm Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ.
Điều 9. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã
Ưu tiên tuyển dụng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 10. Thẩm quyền tuyển dụng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định của Nghị định 112/2011/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ và Quy chế này.
2. Căn cứ số lượng người đăng ký dự tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thành lập Hội đồng thi tuyển hoặc Hội đồng xét tuyển (Hội đồng thi tuyển, Hội đồng xét tuyển sau đây gọi chung là Hội đồng tuyển dụng).
Mục 2. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
Điều 11. Hội đồng tuyển dụng
1. Hội đồng tuyển dụng được thành lập theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện nhiệm vụ trong mỗi kỳ tuyển dụng và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Không cử làm thành viên Hội đồng đối với những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của bên vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật.
2. Hội đồng tuyển dụng được phép sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
3. Thành phần Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Hội đồng thi tuyển
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Hội đồng thi tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quy chế Tổ chức thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Thông tư 03/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ).
Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các ban giúp việc của Hội đồng thi tuyển
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên các ban giúp việc của Hội đồng thi tuyển thực hiện theo quy định tại các điều 3, 4, 5, 6 và 7 Quy chế Tổ chức thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư 03/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Hội đồng xét tuyển
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Hội đồng xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quy chế Tổ chức xét tuyển công chức, viên chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư 03/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các ban giúp việc của Hội đồng xét tuyển
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên các ban giúp việc của Hội đồng xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy chế Tổ chức xét tuyển công chức, viên chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư 03/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
Mục 3. THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 16. Nội dung, hình thức và thời gian thi tuyển
Nội dung, hình thức và thời gian thi tuyển thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 17. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Mục 4. XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 18. Nội dung và hình thức xét tuyển
Nội dung và hình thức xét tuyển thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 19. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Mục 5. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 20. Trình tự, thủ tục tuyển dụng công chức cấp xã
Trình tự, thủ tục tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại các khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 21. Thông báo kết quả tuyển dụng và hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
1. Thông báo kết quả tuyển dụng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
2. Hồ sơ của người trúng tuyển công chức cấp xã, bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú trong thời hạn quy định, tính đến ngày nộp hồ sơ;
b) Bản sao giấy khai sinh;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển (không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch thuật sang tiếng Việt, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế đủ điều kiện cấp trong thời hạn quy định, tính đến ngày nộp hồ sơ (theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe);
đ) Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.
Mục 6. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 22. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức cấp xã
Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 23. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng công chức cấp xã trong trường hợp đặc biệt
Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng công chức cấp xã trong trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
Điều 24. Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển và xét tuyển vào công chức cấp xã
Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển và xét tuyển vào công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Trách nhiệm thi hành
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức việc tuyển dụng công chức cấp xã theo đúng Quy chế này.
2. Giao Sở Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc tổ chức tuyển dụng. Trường hợp Hội đồng tuyển dụng tổ chức không đúng quy trình, không thực hiện đúng quy định của Quy chế này và các văn bản có liên quan kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
Điều 26. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, bổ sung và sửa đổi cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây