Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 24/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 20/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 24/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 20/05/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 5 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ MUA SẮM TÀI SẢN CÔNG THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 521/STC-QLGCS ngày 04 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 70/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MUA SẮM TÀI SẢN CÔNG THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo quyết định số
24/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Quy chế này quy định về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung.
2. Trường hợp nhu cầu mua sắm cấp thiết để phục vụ công tác mà không thể chờ mua sắm tập trung thì phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý bằng văn bản.
1. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến quản lý việc mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc trong mua sắm tập trung
1. Việc mua sắm phải tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ, danh mục tài sản mua sắm tập trung do cơ quan có thẩm quyền ban hành và công bố.
2. Thực hiện mua sắm trong phạm vi dự toán được giao và nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm và có hiệu quả.
3. Bảo đảm tính đồng bộ, hiện đại, phù hợp với yêu cầu, nội dung hoạt động và quá trình cải cách hành chính nhà nước, cải cách tài chính công.
4. Việc mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua đơn vị mua sắm tập trung.
5. Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 4. Nguồn kinh phí mua sắm
Nguồn kinh phí mua sắm tập trung được thực hiện theo quy định tại Điều 70 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 5. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung
Thực hiện theo quy định tại Điều 71 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 6. Danh mục tài sản mua sắm tập trung
Thực hiện theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định Số 23/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 7. Đơn vị mua sắm tập trung
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Tổ mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh gồm đại diện các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các ngành có liên quan; đại diện lãnh đạo Sở Tài chính làm Tổ trưởng. Giao trách nhiệm cho giám đốc Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ mua sắm tập trung cấp tỉnh theo quy định hiện hành.
Điều 8. Thực hiện mua sắm tập trung
1. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung: Thực hiện theo quy định tại Điều 72 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Nội dung chi tiết việc thực hiện tổ chức mua sắm theo quy định tại Điều 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 và Điều 82 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 9. Quản lý thu, chi liên quan đến mua sắm tập trung
Thực hiện theo quy định tại Điều 83 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 10. Thời gian và kế hoạch thực hiện
1. Việc mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh mỗi năm phân thành 2 đợt:
a) Đợt 1: Tháng 4.
b) Đợt 2: Tháng 10.
2. Căn cứ thông báo dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao, đơn vị sử dụng tài sản có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung gửi cơ quan quản lý trực tiếp cấp trên để tổng hợp gửi Tổ mua sắm tập trung của tỉnh (Sở Tài chính) trước ngày 28/02 đối với đợt 1 và trước 31/8 đối với đợt 2.
3. Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà cơ quan, tổ chức, đơn vị không gửi nhu cầu mua sắm tập trung đối với danh mục tài sản mua sắm tập trung thì không được phép mua sắm tài sản đó.
Trường hợp phát sinh nhu cầu mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu năm và đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đơn vị mua sắm tập trung căn cứ thỏa thuận khung đã ký (nếu có), quy định của pháp luật về đấu thầu để áp dụng hình thức mua sắm phù hợp hoặc giao cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu về tài sản tổ chức thực hiện mua sắm.
Điều 11. Lựa chọn tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung
1. Tổ mua sắm tập trung thực hiện tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp để tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản. Việc lựa chọn tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật vế đấu thầu.
2. Hợp đồng thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung thực hiện theo Điều 76 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN MUA SẮM TẬP TRUNG
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính trong mua sắm tập trung
Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh cùng với Tổ mua sắm tập trung thực hiện một số nội dung có liên quan đến việc mua sắm tập trung tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong mua sắm tập trung.
2. Phối hợp với Kho bạc nhà nước và các đơn vị liên quan thực hiện kiểm soát chi đối với mua sắm tập trung từ nguồn ngân sách nhà nước; không thanh toán các khoản kinh phí mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng không thực hiện mua sắm tập trung hoặc hợp đồng mua sắm tài sản không phù hợp với thỏa thuận khung và quy định của pháp luật.
3. Thực hiện bố trí kinh phí, hướng dẫn quản lý, sử dụng các khoản thu, chi liên quan đến việc mua sắm tập trung cho Tổ mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các chế độ, chính sách và hướng dẫn thực hiện việc mua sắm tập trung theo yêu cầu của Bộ Tài chính trên địa bàn.
5. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực mua sắm tập trung theo thẩm quyền.
6. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính về mua sắm tập trung trên địa bàn.
7. Thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Tổ mua sắm tập trung
1. Thực hiện việc tiếp nhận và tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh.
2. Tiến hành việc rà soát và kiểm tra đối chiếu với các quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ quản lý sử dụng tài sản để tổ chức thực hiện việc mua sắm tập trung.
3. Lập kế hoạch đấu thầu gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai các thủ tục về lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật đấu thầu.
4. Tổ chức thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
5. Trực tiếp ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn.
6. Thông báo kết quả ký thỏa thuận khung và nhà thầu được lựa chọn cho các đơn vị có nhu cầu mua sắm biết để thực hiện ký kết hợp đồng và tiến hành các thủ tục bàn giao, tiếp nhận tài sản, thanh quyết toán, bảo hành, bảo trì tài sản đối với nhà thầu cung ứng.
7. Theo dõi, giám sát việc quản lý, tiếp nhận và bàn giao tài sản cho các đơn vị trực tiếp sử dụng; tiếp nhận, xử lý thông tin phản hồi từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.
8. Thực hiện công khai các nội dung theo quy định của Luật đấu thầu trong mua sắm tập trung.
9. Báo cáo tình hình thực hiện việc mua sắm tập trung định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Chịu trách nhiệm về quy trình và nội dung thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh, trường hợp có vướng mắc báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
1. Rà soát danh mục tài sản mua sắm tập trung tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình.
2. Tập hợp nhu cầu và danh mục tài sản của các đơn vị cấp dưới thuộc phạm vi quản lý gửi Tổ mua sắm tập trung để thực hiện mua sắm tập trung theo quy định, phù hợp với dự toán đã được phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách quản lý tài sản mua sắm và các quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về mua sắm tập trung trong phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực.
4. Phối hợp với Tổ mua sắm tập trung tiến hành thực hiện việc mua sắm tập trung theo đúng quy định.
5. Phối hợp với Sở Tài chính tham gia công tác kiểm tra, giám sát quy trình và kết quả thực hiện mua sắm tập trung trong phạm vi quản lý, phối hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và bổ sung danh mục tài sản mua sắm tập trung.
6. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản trong phạm vi lĩnh vực quản lý, đồng thời theo dõi, giám sát quy trình và quản lý, sử dụng tài sản mua sắm tập trung.
7. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện đúng quy định về mua sắm tập trung.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản tập trung
1. Đề xuất nhu cầu mua sắm tập trung tại cơ quan, đơn vị mình trên cơ sở căn cứ tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, nhu cầu và hiện trạng sử dụng tài sản.
2. Lập dự toán ngân sách hàng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; trong đó xác định cụ thể chủng loại, số lượng, dự toán kinh phí mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung.
3. Phối hợp với Tổ mua sắm tập trung và các đơn vị liên quan thực hiện mua sắm tập trung theo đúng quy trình và quy định tại Quyết định này.
4. Trực tiếp thanh toán, tiếp nhận tài sản, quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản và thực hiện việc bảo hành, bảo trì tài sản với bên nhà thầu.
5. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất số lượng tài sản đã được cung cấp vả số lượng kế hoạch chưa được thực hiện (nếu có) cho Tổ mua sắm tập trung của tỉnh để thực hiện việc giám sát.
6. Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của luật quản lý và sử dụng tài sản đồng thời hạch toán tài sản theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
1. Giám đốc Sở Tài chính, Tổ trưởng tổ mua sắm tập trung, Thủ trưởng các Sở, ban ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây