Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 24/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 03/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 24/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 03/06/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 03 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ (sau đây
gọi tắt là Nghị định số 58/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng
dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán,
chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ (sau đây gọi
tắt là Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC);
Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn thành lập Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn
tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc ban hành một số chế độ, chính sách đối với lực lượng
dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức danh và một số chế độ, chính sách
đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự
các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày
03 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Quy định này quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Cán bộ, chiến sĩ lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chức danh quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ
1. Ban Chỉ huy quân sự xã, phường và thị trấn (gọi chung là cấp xã) trọng điểm về quốc phòng - an ninh (theo Quyết định số 2154/QĐ-BTL ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Tư lệnh Quân khu 9) và xã loại 1, loại 2 (theo Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn) bố trí đủ 05 đồng chí, gồm:
a) Chỉ huy trưởng quân sự: là công chức cấp xã và là thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.
b) Chính trị viên: do Bí thư Đảng ủy cấp xã kiêm nhiệm.
c) Chính trị viên phó: do Bí thư Đoàn Thanh niên cấp xã kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó quân sự: là cán bộ không chuyên trách cấp xã, bố trí đủ 02 đồng chí (theo Điều 15 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP).
2. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã còn lại được bố trí đủ 04 đồng chí, gồm:
a) Chỉ huy trưởng quân sự: là công chức cấp xã và là thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.
b) Chính trị viên: do Bí thư Đảng ủy cấp xã kiêm nhiệm.
c) Chính trị viên phó: do Bí thư Đoàn Thanh niên cấp xã kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó quân sự: là cán bộ không chuyên trách cấp xã.
3. Cán bộ ấp đội trưởng:
a) Thực hiện theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức danh và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND).
b) Tuyển chọn những đồng chí là Đảng viên hoặc có đủ điều kiện phát triển đảng, có đạo đức, phẩm chất và đủ sức khỏe (ưu tiên lựa chọn các đồng chí bộ đội xuất ngũ chưa sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên).
4. Cán bộ chỉ huy dân quân tự vệ:
a) Cán bộ cấp Đại đội (phòng không 37mm) biên chế 04 đồng chí, gồm:
- 01 Đại đội trưởng.
- 01 Chính trị viên.
- 01 Chính trị viên phó.
- 01 Đại đội phó.
b) Cán bộ cấp Trung đội biên chế 02 đồng chí, gồm:
- Trung đội trưởng.
- Trung đội phó.
c) Cán bộ cấp Tiểu đội, Khẩu đội biên chế 02 đồng chí, gồm:
- Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng.
- Tiểu đội phó, Khẩu đội phó.
5. Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, tổ chức: kiện toàn và bổ sung Ban Chỉ huy quân sự tại các Sở, ban ngành cấp tỉnh (gọi chung là cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh) và Ban Chỉ huy quân sự cơ quan cấp huyện bố trí đủ 04 đồng chí, gồm:
a) Chỉ huy trưởng: là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
b) Chính trị viên: là Bí thư hoặc Phó Bí thư cấp ủy cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
c) Chính trị viên phó: là Bí thư Đoàn hoặc cấp ủy viên cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó: chọn người có khả năng giúp Chỉ huy trưởng thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng.
Điều 4. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ
1. Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã:
a) Hưởng lương công chức cấp xã hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
b) Hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,24 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Hưởng phụ cấp thâm niên hàng tháng nếu có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên tính từ khi có quyết định bổ nhiệm. Mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp hiện hưởng.
2. Chỉ huy phó quân sự cấp xã:
a) Hưởng phụ cấp hàng tháng: bằng hệ số 1,0 của mức lương tối thiểu chung.
b) Hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,22 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Hưởng phụ cấp thâm niên hàng tháng nếu có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên tính từ khi có quyết định bổ nhiệm. Mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp hiện hưởng.
d) Hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng: bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: phụ cấp hàng tháng + phụ cấp trách nhiệm + phụ cấp thâm niên.
đ) Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ.
e) Được hưởng chế độ công tác phí như công chức cấp xã.
g) Được hưởng chế độ nghỉ việc theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND).
3. Cán bộ ấp đội trưởng (phó trưởng ấp phụ trách quốc phòng - an ninh kiêm ấp đội trưởng theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND):
a) Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND.
b) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
d) Được hưởng chế độ nghỉ việc theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND.
4. Cán bộ Đại đội:
a) Đại đội trưởng, chính trị viên hàng tháng được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, mức phụ cấp bằng 0,20 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Đại đội phó, chính trị viên phó hàng tháng được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, mức phụ cấp bằng 0,15 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung (theo điểm a khoản 2 Điều 47 Luật Dân quân tự vệ).
a) Trung đội trưởng dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND, bao gồm: 100% mức trợ cấp của địa phương tính trên mức lương tối thiểu chung (đối với lực lượng thường trực).
- Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,20 so với mức lương tối thiểu chung và phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự bằng 50% phụ cấp hiện hưởng.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
b) Trung đội phó dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND, bao gồm: 100% mức trợ cấp của địa phương tính trên mức lương tối thiểu chung (đối với lực lượng thường trực).
- Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu chung và phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự bằng 50% phụ cấp hiện hưởng.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
c) Tiểu đội trưởng dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND, bao gồm: 100% mức trợ cấp của địa phương tính trên mức lương tối thiểu chung (đối với lực lượng thường trực).
- Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,10 so với mức lương tối thiểu chung.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
d) Tiểu đội phó dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND, bao gồm: 100% mức trợ cấp của địa phương tính trên mức lương tối thiểu chung (đối với lực lượng thường trực).
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
6. Trung đội trưởng dân quân binh chủng:
a) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung.
7. Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng dân quân binh chủng:
a) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,10 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung.
8. Chiến sĩ dân quân tự vệ nòng cốt:
a) Lực lượng dân quân thường trực:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND, bao gồm: 100% mức trợ cấp của địa phương tính trên mức lương tối thiểu chung.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
b) Lực lượng dân quân còn lại:
- Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung.
9. Cán bộ kiêm nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và các cơ quan, tổ chức:
a) Cán bộ kiêm nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cấp xã:
- Chính trị viên: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,24 so với mức lương tối thiểu chung.
- Chính trị viên phó: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,22 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Cán bộ kiêm nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức:
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,24 so với mức lương tối thiểu chung.
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,22 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 5. Trang phục dân quân tự vệ
Hàng năm, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán và tổ chức bảo đảm tập trung, thống nhất và đồng bộ trang phục cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP và Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Trụ sở làm việc và trang thiết bị chuyên ngành quân sự
1. Đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp xã:
a) Củng cố, xây dựng trụ sở làm việc, trang thiết bị chuyên ngành quân sự và phương tiện cơ động cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, bảo đảm nơi làm việc, nghỉ ngơi, sinh hoạt, hoạt động tuần tra và trực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng dân quân, dự bị động viên khi được huy động thực hiện các nhiệm vụ.
b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách, lập dự án củng cố, sửa chữa nâng cấp, xây dựng mới trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện cơ động (thủy, bộ) bảo đảm hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã từ nguồn ngân sách địa phương.
2. Đối với Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: lãnh đạo các cơ quan, tổ chức bảo đảm nơi làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức nhằm bảo đảm sinh hoạt, trực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng tự vệ khi được huy động thực hiện các nhiệm vụ.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách.
2. Các cơ quan, tổ chức các cấp có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động đối với lực lượng tự vệ.
3. Thực hiện vận động các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tự nguyện đóng góp quỹ quốc phòng, an ninh để hỗ trợ việc xây dựng, tổ chức huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và các hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cấp xã.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, ngành và địa phương
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan cân đối, bố trí ngân sách để tổ chức thực hiện, bảo đảm đúng chế độ chính sách cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ theo Quy định này và Luật Dân quân tự vệ.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức vận động đóng góp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn thành lập Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, hàng năm lập dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện: hướng dẫn và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã việc tổ chức thực hiện chế độ, chính sách theo Quy định này; tổng hợp báo cáo về Sở Nội vụ, Sở Tài chính theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh thì các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cá nhân và tổ chức có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh để tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây