Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bờ sông Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi
Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bờ sông Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi
Số hiệu: | 239/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 24/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 239/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 24/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 239/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 05 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Quảng Ngãi tại Tờ trình số 935/TTr-SXD ngày 16/5/2016 về việc xin phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bờ sông Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bờ sông Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bờ sông Trà Khúc.
2. Quy mô, phạm vi lập quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Khu vực dọc hai bên bờ sông Trà Khúc, đoạn từ cầu Trà Khúc 2 đến Cửa Đại, với chiều rộng mỗi bên trung bình 200m.
- Quy mô quy hoạch: Khoảng 250 ha (sẽ được chuẩn xác trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch).
- Tỷ lệ bản đồ chính: 1/500.
3. Tính chất:
- Là khu vực giữ vai trò quan trọng về không gian kiến trúc, cảnh quan của thành phố Quảng Ngãi; có tiềm năng, giá trị khai thác cao; là một trong những hạt nhân thúc đẩy sự phát triển đô thị;
- Là khu vực không gian mở, xanh, sinh thái, phục vụ du lịch và là tiền đề phát triển các khu thương mại, khu đô thị mới dọc hai bên bờ sông.
- Là khu vực đô thị được quy hoạch xây dựng mới với hệ thống hạ tầng đồng bộ, giá trị thẩm mỹ cao, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kiến trúc, cảnh quan và phát triển đô thị.
4. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị Nghĩa Dũng, Nghĩa Dõng, thành phố Quảng Ngãi; điều chỉnh, cập nhật và khớp nối các quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư quan trọng trong khu vực.
- Khai thác hiệu quả giá trị cảnh quan sông nước, giá trị quỹ đất ven sông; từng bước hình thành một không gian mở, xanh, sinh thái, giữ vai trò là điểm nhấn cho đô thị.
- Xây dựng một khu đô thị văn minh, hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, gắn kết chặt chẽ với cảnh quan xung quanh, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững, phù hợp với định hướng quy hoạch chung.
- Làm cơ sở cho việc lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, cấp giấy phép xây dựng và quản lý quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch; tạo điều kiện thuận lợi cho việc kêu gọi, thu hút đầu tư.
b) Nhiệm vụ:
- Xác định quy mô, ranh giới khu vực quy hoạch.
- Xác định tính chất, vai trò của khu vực quy hoạch.
- Thu thập xử lý số liệu, tài liệu hiện trạng kinh tế, xã hội và xây dựng tổng hợp tại các địa bàn khu vực quy hoạch. Phân tích và đánh giá đúng hiện trạng cảnh quan tự nhiên, dân cư, hiện trạng sử dụng đất, công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Rà soát các quy hoạch có liên quan; nghiên cứu cập nhật, kết nối những dự án chính đang và sắp triển khai trong khu vực quy hoạch.
- Đề xuất các giải pháp phân bố đất đai theo các nhu cầu sử dụng đất trong khu vực quy hoạch. Cân đối hợp lý việc sử dụng đất đai và xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tiêu chí về quản lý quy hoạch đô thị.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hợp lý, thiết kế đô thị phù hợp với đặc thù của địa hình, cảnh quan. Đề xuất các giải pháp tôn tạo, chỉnh trang cảnh quan khu vực ven sông. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật mang tính khả thi cao, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng chung của đô thị và các khu vực lân cận.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện và xác định các hạng mục công trình ưu tiên đầu tư xây dựng trong từng giai đoạn.
5. Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật chủ yếu:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
I |
Dân số dự báo |
người |
7500-8500 |
II |
Sử dụng đất |
|
|
1 |
Tổng diện tích quy hoạch |
Ha |
khoảng 250 |
2 |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
2.1 |
- Đất ở |
m2/người |
8-50 |
2.2 |
- Đất công trình công cộng, dịch vụ |
m2/người |
>4 |
2.3 |
- Đất cây xanh |
m2/người |
>2 |
3 |
Tầng cao công trình |
|
|
3.1 |
- Nhà ở |
Tầng |
1 - 4 |
3.2 |
- Công trình công cộng, dịch vụ |
Tầng |
5 - 20 |
4 |
Mật độ xây dựng |
|
|
4.1 |
- Nhà ở |
% |
50 - 80 |
4.2 |
- Công trình công cộng, dịch vụ |
% |
40 - 60 |
III |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 |
Tỷ lệ đất giao thông |
% |
>20 |
2 |
Cấp điện |
|
|
2.1 |
- Sinh hoạt |
KW/hộ |
≥3 |
2.2 |
- Công trình công cộng, dịch vụ |
W/m2 sàn |
30 |
3 |
Cấp nước |
|
|
3.1 |
- Sinh hoạt |
Lít/người.ngđ |
≥120 |
3.2 |
- Công trình công cộng, dịch vụ |
Lít/m2 sàn.ngđ |
≥2 |
4 |
Tỉ lệ thu gom, xử lý nước thải |
% (nước cấp) |
≥80 |
5 |
Tỷ lệ đường có hệ thống thoát nước |
% |
100 |
6 |
Chất thải rắn |
Kg/người/ng.đ |
0,8 - 1 |
Tỉ lệ thu gom |
≥ 90% |
6. Các nội dung chủ yếu cần nghiên cứu:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường khu vực; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch. Rà soát lại các đồ án quy hoạch chi tiết cũ, các dự án chính đã, đang và sắp triển khai trong khu vực quy hoạch, xác định cụ thể những nội dung cần cập nhật, điều chỉnh hoặc khớp nối cho phù hợp.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn của khu quy hoạch.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
- Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt ngang, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô các bãi đỗ xe.
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước sạch; vị trí, quy mô các công trình cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết.
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc.
- Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
g) Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn, định hình thiết kế kiến trúc công trình phù hợp với tính chất sử dụng.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình: tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể đối với từng lô đất.
- Xác định khoảng lùi công trình đối với công trình kiến trúc trên từng đường phố, nút giao thông.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc.
- Hệ thống cây xanh mặt nước:
+ Thiết kế hệ thống cây xanh đô thị (gồm cây xanh đường phố, vườn hoa, công viên) đảm bảo yêu cầu về môi trường; phù hợp với cảnh quan đô thị và bề rộng lề đường; cũng như điều kiện khí hậu thổ nhưỡng khu vực.
+ Đề xuất phương án thiết kế mặt nước (nếu có) trên cơ sở kết hợp hài hòa với hệ thống cây xanh.
7. Sản phẩm quy hoạch:
a) Sản phẩm tuân thủ theo các quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị, Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
b) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh tổng hợp, trong đó có các sơ đồ, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và các bản vẽ thu nhỏ khổ A3.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất - tỷ lệ: 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng - tỷ lệ: 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật - tỷ lệ: 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất - tỷ lệ: 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan - tỷ lệ: 1/500.
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật - tỷ lệ: 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường - tỷ lệ: 1/500.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật - tỷ lệ: 1/500.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược - tỷ lệ: 1/500.
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị.
* Lưu ý: phải thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép với bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ: Hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8. Tiến độ thực hiện: tối đa 6 tháng - kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
1. Sở Xây dựng là cơ quan chịu trách nhiệm chính, chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Quảng Ngãi, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đơn vị liên quan triển khai lập đồ án quy hoạch theo đúng quy định và nhiệm vụ được duyệt.
2. UBND thành phố Quảng Ngãi, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng trong việc triển khai lập đồ án quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây