Quyết định 237/QĐ-UBND-HC năm 2016 về quy định mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Quyết định 237/QĐ-UBND-HC năm 2016 về quy định mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 237/QĐ-UBND-HC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Châu Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 237/QĐ-UBND-HC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Châu Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 237/QÐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ÐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ XIV VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc Hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021;
Thực hiện Công văn số 30/HĐND-KTNS ngày 24/02/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận ban hành mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021, cụ thể như sau:
1. Chi tổ chức hội nghị.
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Chi bồi dưỡng các cuộc họp.
a) Các cuộc họp của Uỷ ban bầu cử, Ban Chỉ đạo bầu cử, các Tiểu ban giúp việc của Uỷ ban bầu cử:
- Chủ trì cuộc họp: mức chi 200.000 đồng/người/buổi đối với cấp tỉnh; 150.000 đồng/người/buổi đối với cấp huyện; 100.000 đồng/người/buổi đối với cấp xã.
- Thành viên tham dự: mức chi 100.000 đồng/người/buổi đối với cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Các đối tượng phục vụ: mức chi 50.000 đồng/người/buổi đối với cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử:
- Chủ trì cuộc họp: mức chi 150.000 đồng/người/buổi đối với cấp tỉnh; 100.000 đồng/người/buổi đối với cấp huyện; 80.000 đồng/người/buổi đối với cấp xã.
- Thành viên tham dự: mức chi 60.000 đồng/người/buổi đối với cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Các đối tượng phục vụ: mức chi 40.000 đồng/người/buổi đối với cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
3. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử.
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành từ nguồn kinh phí bầu cử, các đoàn công tác được chi như sau:
a) Trưởng đoàn giám sát: mức chi 130.000 đồng/người/buổi đối với cấp tỉnh; 100.000 đồng/người/buổi đối với cấp huyện; 80.000 đồng/người/buổi đối với cấp xã.
b) Thành viên và lãnh đạo các ngành: mức chi 80.000 đồng/ người/buổi đối với cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
c) Cán bộ phục vụ: mức chi 50.000 đồng/người/buổi đối với cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
d) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát của từng đoàn giám sát: mức chi 200.000 đồng/báo cáo đối với cấp tỉnh; 150.000 đồng/báo cáo đối với cấp huyện; 100.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
4. Chi xây dựng văn bản.
Chi công tác soạn thảo các văn bản liên quan đến công tác bầu cử có phạm vi áp dụng trên địa bàn (tỉnh hoặc huyện hoặc xã), gồm: lập kế hoạch, chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, báo cáo tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử, mức chi 1.000.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh; 600.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện; 350.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.
5. Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử.
a) Chi bồi dưỡng những người tham gia thường xuyên phục vụ công tác bầu cử (cụ thể đối tượng theo danh sách phê duyệt của Ủy ban bầu cử các cấp):
- Cấp tỉnh, cấp huyện: mức chi 1.700.000 đồng/người/tháng.
- Cấp xã: mức chi 1.200.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau thì chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Nghị quyết, Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi bồi dưỡng cho các đối tượng được trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử: mức chi 100.000 đồng/người/ngày (cụ thể đối tượng được huy động, trưng tập theo danh sách phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền); không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân.
Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa 1.500.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chi bồi dưỡng 02 ngày cao điểm phục vụ công tác bầu cử (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): mức chi 120.000 đồng/người/ngày (áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử).
d) Chi bồi dưỡng viết danh sách, thẻ cử tri: mức chi 500 đồng/thẻ cử tri.
6. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử.
- Thành viên Uỷ ban bầu cử, thành viên Ban Chỉ đạo bầu cử, Thường trực các Tiểu ban giúp việc cho Uỷ ban bầu cử: mức chi 300.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên các Tiểu ban giúp việc cho Uỷ ban bầu cử: mức chi 200.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.
7. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử.
- Người được giao trực tiếp tiếp công dân: mức chi 60.000 đồng/người/buổi đối với cấp tỉnh và cấp huyện; 40.000 đồng/người/buổi đối với cấp xã.
- Cán bộ phục vụ việc tiếp công dân: mức chi 40.000 đồng/người/buổi đối với cấp tỉnh và cấp huyện; 30.000 đồng/người/buổi đối với cấp xã.
8. Chi đóng hòm phiếu.
Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá 300.000 đồng/hòm phiếu.
9. Chi khắc dấu.
Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu, mức chi này không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (lệ phí khắc dấu), được miễn theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 193/2010/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành.
10. Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của cơ quan Thường trực Ủy ban bầu cử.
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
11. Chi công tác tuyên truyền, in ấn.
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
12. Chi khác.
a) Chi hỗ trợ cho việc lấy ý kiến cử tri nơi cư trú đối với người ứng cử thực hiện theo mức khoán 500.000 đồng/điểm; chi phí cho việc tổ chức giới thiệu và lấy ý kiến cử tri nơi công tác, nơi làm việc đối với người ứng cử do cơ quan, đơn vị tổ chức có người ứng cử đảm bảo và chi theo chế độ quy định hiện hành.
b) Chi văn phòng phẩm và trang trí phòng bỏ phiếu: mức chi 800.000 đồng/phòng.
c) Chi cho công tác tuyên truyền của hai cấp huyện, xã: mức chi 1.200.000 đồng/xã, phường, thị trấn.
d) Chi phí đi kiểm tra, giám sát, kiểm phiếu, vận chuyển phiếu, tổng hợp báo cáo, văn phòng phẩm, điện, nước, thông tin liên lạc, chi khác: mức chi 32.000.000 đồng/huyện, thị xã, thành phố và 8.000.000 đồng/xã, phường, thị trấn.
Đối với các nội dung chi không thuộc định mức nêu trên, thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp trên cơ sở dự toán đã được Uỷ ban bầu cử tỉnh phê duyệt.
13. Các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Sở Nội vụ tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi thành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây