Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 2321/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 06/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2321/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 06/09/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2321/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc thỏa thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1583/SKHĐT-XTĐT ngày 25/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2321/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực đầu tư |
|
1 |
Thỏa thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
Lĩnh vực: Đầu tư
Tên thủ tục: Thỏa thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
1. Trình tự thực hiện:
1.1/ Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thỏa thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa (gọi chung là cấp huyện); thời gian nộp hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
Nếu nhận hồ sơ qua đường bưu điện; đề nghị nhà đầu tư ghi rõ địa chỉ cần gửi trả hồ sơ trong trường hợp phải bổ sung hoặc đã xử lý xong.
Thời gian nhận giấy biên nhận và trả kết quả tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của UBND các huyện, thị xã, thành phố từ thứ 2 cho đến thứ 6 hàng tuần, trong giờ hành chính.
1.2/ Phòng Tài chính Kế hoạch của UBND cấp huyện có văn bản gửi lấy ý kiến của các phòng, ban liên quan và lấy ý kiến của các sở, ngành (nếu cần thiết).
Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các phòng, ban và các sở, ngành liên quan có ý kiến bằng văn bản gửi về Phòng Tài chính Kế hoạch của huyện để tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện.
Hết thời hạn quy định, đơn vị nào không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý với nội dung hồ sơ và chịu trách nhiệm về lĩnh vực chuyên môn do đơn vị mình quản lý.
1.3/ Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Tài chính Kế hoạch, UBND cấp huyện xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư.
2. Cách thức thực hiện:
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thỏa thuận địa điểm xin lập dự án đầu tư thì nộp hồ sơ tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả’’ của UBND cấp huyện để chuyển cho phòng Tài chính Kế hoạch xử lý (thành phần, số lượng hồ sơ theo nội dung phần 3)
Trong quá trình xử lý, thẩm định hồ sơ: Chuyên viên thụ lý xem xét hồ sơ, nếu phát hiện những vấn đề cần bổ sung, xác minh thì trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, chuyên viên thụ lý trực tiếp thông báo hướng dẫn 1 lần bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để hoàn chỉnh hồ sơ.
Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì tiến hành lấy ý kiến của các phòng, ban liên quan và lấy ý kiến của các sở, ngành (nếu cần thiết).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1/ Hồ sơ đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư gồm:
1. Văn bản đề nghị của nhà đầu tư.
2. Dự án đầu tư khái quát (thể hiện ý định của nhà đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư) gồm:
a. Tên dự án đầu tư; Mục tiêu đầu tư; Địa điểm đầu tư; Quy mô dự án; vốn đầu tư; Thời gian, tiến độ thực hiện dự án; Các giải pháp về kiến trúc, xây dựng, công nghệ, môi trường (nếu có). Bản vẽ ranh giới khu đất, mặt nước của dự án (sử dụng hệ tọa độ chuẩn quốc gia VN 2000) và Sơ đồ vị trí khu đất dự kiến lập dự án đầu tư;
b. Giới thiệu tư cách pháp nhân của nhà đầu tư;
c. Giải trình năng lực tài chính thực hiện dự án:
Xác định rõ nguồn vốn đầu tư dự kiến: nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn huy động, nguồn vốn vay; Báo cáo kiểm toán độc lập hoặc xác nhận của cơ quan Thuế đối với báo cáo tài chính 2 (hai) năm gần nhất; Nguồn vốn chủ sở hữu dự kiến dành để đầu tư thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án.
Trường hợp nhà đầu tư là Doanh nghiệp mới thành lập chưa có báo cáo tài chính thì hồ sơ tài liệu giải trình năng lực tài chính là Giấy xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp, ngày xác nhận số dư tài khoản không quá 30 (ba mươi) ngày tính từ ngày nhà đầu tư nộp hồ sơ xin thỏa thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư.
Đối với số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản của doanh nghiệp. Chứng thư phải đảm bảo còn hiệu lực đến ngày nộp hồ sơ xin thỏa thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư dự án.
3.2/ Số lượng hồ sơ: 07 (bảy) bộ, trong đó: có 01 (một) bộ gốc.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính Kế hoạch của UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: các phòng, ban và các sở, ngành, đơn vị liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo của UBND cấp huyện về việc thỏa thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư.
8. Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện cấp văn bản thỏa thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư trên địa bàn quản lý hành chính của huyện đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn dưới 20 (hai mươi) tỷ đồng Việt Nam, với diện tích sử dụng đất không quá 02 (hai) ha phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện hoặc các dự án nằm trong Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về thỏa thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây