Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 2319/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Hồ An Phong |
Ngày ban hành: | 26/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2319/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Hồ An Phong |
Ngày ban hành: | 26/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2319/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 26 tháng 08 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lư, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng B́nh,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 502/TTr-SLĐTXH ngày 22/8/2022 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 11 (mười một) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ đảm bảo an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng Dịch vụ công quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập xác thực đối với biểu mẫu điện tử (e-form) hoặc thực hiện ký số hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời, đăng tải hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
Trong trường hợp áp dụng phương thức xác thực điện tử đối với tờ đơn, tờ khai thông qua hình thức đăng ký, đăng nhập bằng tài khoản trên Cổng dịch vụ công và cập nhật lên biểu mẫu điện tử (e-form) thì không yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện xác thực tờ đơn, tờ khai điện tử bằng chữ ký số.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2319/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 08 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
1. Quy trình dịch vụ công trực tuyến toàn trình mới
TT |
Tên dịch vụ công |
Mức độ dịch vụ công |
Trang |
1 |
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ Áp dụng đối với các trường hợp: Thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ (người đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động hoặc kinh tế để nuôi liệt sĩ), liệt sĩ không còn thân nhân (điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi (điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học (điểm c Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) |
DVCTT toàn trình |
3 |
2 |
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ Áp dụng đối với các trường hợp: Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi (điểm d Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn (điểm đ Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) |
DVCTT toàn trình |
8 |
3 |
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ (Trường hợp đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ) |
DVCTT toàn trình |
12 |
4 |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác (Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ) |
DVCTT toàn trình |
15 |
5 |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác (Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân, không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sỹ) |
DVCTT toàn trình |
21 |
6 |
Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh |
DVCTT toàn trình |
27 |
7 |
Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình |
DVCTT toàn trình |
31 |
8 |
Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
DVCTT toàn trình |
35 |
9 |
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công |
DVCTT toàn trình |
38 |
10 |
Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú |
DVCTT toàn trình |
42 |
11 |
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng |
DVCTT toàn trình |
46 |
2. Quy trình Dịch vụ công trực tuyến bãi bỏ
TT |
Tên dịch vụ công |
Quy trình bãi bỏ |
1 |
Giải quyết chế độ trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với vợ (chồng) liệt sỹ lấy chồng (vợ) khác |
Quy trình số: 06.NCC-SLĐTB&XH Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 |
2 |
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh |
Quy trình số: 07.NCC-SLĐTB&XH Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 |
3 |
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động |
Quy trình số: 08.NCC-SLĐTB&XH Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 |
4 |
Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công |
Quy trình số: 09.NCC-SLĐTB&XH Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
Áp dụng đối với các trường hợp: Thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ (người đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động hoặc kinh tế để nuôi liệt sĩ), liệt sĩ không còn thân nhân (điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi (điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học (điểm c Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ - Áp dụng đối với các trường hợp: Thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ (người đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động hoặc kinh tế để nuôi liệt sĩ), liệt sĩ không còn thân nhân (điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi (điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học (điểm c Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”; - Và một trong các giấy tờ sau: Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có văn bản đồng thuận của các thân nhân liệt sĩ; trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thì phải có văn bản đồng thuận của những người thuộc quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự. Văn bản đồng thuận do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về chữ ký, nơi thường trú và nội dung đồng thuận. Trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh. Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại vàhộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
16 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
20 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Họ và tên: .....................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ...........................................Nam/Nữ: .......................................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………….. Nơi cấp...........................................
Quê quán: .....................................................................................................................
Nơi thường trú: ............................................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: ................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ: ...................................................... hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Quê quán: .....................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số …………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/ CMND/GKS |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
Nơi thường trú |
Hoàn cảnh hiện tại 1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
____________________
Ghi chú: 1 Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
Áp dụng đối với các trường hợp: Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi (điểm d Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn (điểm đ Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ - Áp dụng đối với các trường hợp: Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi (điểm d Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn (điểm đ Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công” - Và một trong các giấy tờ sau: Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật. Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, giấy xác nhận thu nhập theo Mẫu số 47 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP của UBND cấp xã. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
06 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
10 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ................................................Nam/Nữ: .......................................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………….. Nơi cấp ...............................................
Quê quán: .........................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: ....................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ: .......................................................... hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Quê quán: .........................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số …… theo Quyết định số …ngày …… tháng ... năm của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/ CMND/GKS |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
Nơi thường trú |
Hoàn cảnh hiện tại2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
___________________
Ghi chú: 2 Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
(Trường hợp đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ)
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ (Trường hợp đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
08 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên Phòng NCCphối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
12 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ................................................Nam/Nữ: .......................................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………….. Nơi cấp ...............................................
Quê quán: .........................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: ....................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ: .......................................................... hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Quê quán: .........................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số …………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ...năm của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/ CMND/GKS |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
Nơi thường trú |
Hoàn cảnh hiện tại3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
___________________
Ghi chú: 3 Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác (Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sỹ)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị Mẫu số 17 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (có chữ ký và đóng dấu xác nhận UBND cấp xã). - Trường hợp nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành: Văn bản đồng thuận của con liệt sĩ có xác nhận về chữ ký và nơi thường trú của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Trường hợp chăm sóc bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống: + Văn bản xác nhận của UBND cấp xã nơi bố, mẹ liệt sĩ thường trú khi còn sống + Biên bản họp đồng thuận của thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai của liệt sĩ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của liệt sĩ; cháu ruột của liệt sĩ mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản theo Mẫu số 80. + Biên bản họp đồng thuận của thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ ba của liệt sĩ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của liệt sĩ; cháu ruột của người chết mà liệt sĩ là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của liệt sĩ mà liệt sĩ là cụ nội, cụ ngoại) nếu những người thuộc hàng thừa kế thứ hai của liệt sĩ không còn. + Văn bản đồng thuận có xác nhận về chữ ký và nơi thường trú của Ủy ban nhân dân cấp xã của những thành viên vắng mặt không dự họp. - Trường hợp không chăm sóc được bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống: + Các Biên bản đồng thuận của thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai hoặc thứ ba của liệt sĩ. + Một trong các giấy tờ chứng minh lý do không chăm sóc được bố, mẹ liệt sĩ vì hoạt động cách mạng: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; hồ sơ bảo hiểm xã hội; các giấy tờ, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận trong thời gian tham gia cách mạng. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
08 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
12 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 17 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Giải quyết chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh ………4…….
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên:...............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ....................................................Nam/Nữ: .......................................
CCCD/CMND số .............. Ngày cấp...................... Nơi cấp ...............................................
Quê quán: ..............................................................................................................................
Nơi thường trú: .....................................................................................................................
Số điện thoại: .........................................................................................................................
Là vợ (chồng) của liệt sĩ.
Đã lấy chồng (vợ) khác từ ngày … tháng … năm …
Hiện đang hưởng chế độ ưu đãi:............................................................................................
2. Thông tin liệt sĩ
Họ và tên:...............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ....................................................Nam/Nữ: .......................................
Quê quán: ..............................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh ............................................................tại .......................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh: ................................................................................................
Đã được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” số …….theo Quyết định số ngày … tháng … năm … của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thông tin về thân nhân liệt sĩ
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Năm mất |
Nơi thường trú |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
____________________
Ghi chú: 4 Sở LĐTBXH nơi người làm đơn thường trú.
Mẫu số 80 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP ĐỒNG THUẬN
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng của liệt sĩ đã lấy chồng hoặc vợ khác
Hôm nay, ngày…… tháng……….năm……, tại………………………….
1. Thành phần
- Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã
- Các thành viên dự họp gồm:5
STT |
Họ và tên |
Nơi thường trú |
CCCD/CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung:
Xác nhận bà/ông: .................................................................................................
Nơi thường trú tại: ...............................................................................................
là vợ/chồng liệt sĩ6 ……..đã lấy chồng/vợ khác nhưng vẫn chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống/vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống.
3. Kết luận
Chúng tôi thống nhất đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với bà/ông:…./.
CÁC THÀNH VIÊN |
CHỨC VỤ, QUYỀN
HẠN CỦA NGƯỜI KÝ
|
____________________
Ghi chú:
5 Thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự, trường hợp những người này không còn thì của những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự.
6 Ghi họ và tên của liệt sĩ.
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác (Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân, không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sỹ)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị Mẫu số 17 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. - Trường hợp nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành: Văn bản đồng thuận của con liệt sĩ có xác nhận về chữ ký và nơi thường trú của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Trường hợp chăm sóc bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống: + Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bố, mẹ liệt sĩ thường trú khi còn sống + Biên bản họp đồng thuận của thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai của liệt sĩ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của liệt sĩ; cháu ruột của liệt sĩ mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản theo Mẫu số 80. + Biên bản họp đồng thuận của thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ ba của liệt sĩ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của liệt sĩ; cháu ruột của người chết mà liệt sĩ là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của liệt sĩ mà liệt sĩ là cụ nội, cụ ngoại) nếu những người thuộc hàng thừa kế thứ hai của liệt sĩ không còn. + Văn bản đồng thuận có xác nhận về chữ ký và nơi thường trú của Ủy ban nhân dân cấp xã của những thành viên vắng mặt không dự họp. - Trường hợp không chăm sóc được bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống: + Các Biên bản đồng thuận của thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai hoặc thứ ba của liệt sĩ. + Một trong các giấy tờ chứng minh lý do không chăm sóc được bố, mẹ liệt sĩ vì hoạt động cách mạng: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; hồ sơ bảo hiểm xã hội; các giấy tờ, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận trong thời gian tham gia cách mạng. + Bản trích lục hồ sơ liệt sỹ kèm văn bản xác nhận chưa giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sỹ. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
13 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
17 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 17 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Giải quyết chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh ………7…….
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..................................................Nam/Nữ: ......................................
CCCD/CMND số ........... Ngày cấp...................... Nơi cấp ..............................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi thường trú: ..................................................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................................................
Là vợ (chồng) của liệt sĩ.
Đã lấy chồng (vợ) khác từ ngày … tháng … năm …
Hiện đang hưởng chế độ ưu đãi: ........................................................................................
2. Thông tin liệt sĩ
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..................................................Nam/Nữ: ......................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh ..........................................................tại ......................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: ............................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh: .............................................................................................
Đã được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” số …….theo Quyết định số ngày … tháng … năm … của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thông tin về thân nhân liệt sĩ
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Năm mất |
Nơi thường trú |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
____________________
Ghi chú: 7 Sở LĐTBXH nơi người làm đơn thường trú.
Mẫu số 80 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng của liệt sĩ đã lấy chồng hoặc vợ khác
Hôm nay, ngày…… tháng……….năm……, tại………………………….
1. Thành phần
- Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã
- Các thành viên dự họp gồm:8
STT |
Họ và tên |
Nơi thường trú |
CCCD/CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung:
Xác nhận bà/ông: .................................................................................................
Nơi thường trú tại: ...............................................................................................
là vợ/chồng liệt sĩ9 đã lấy chồng/vợ khác nhưng vẫn chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống/vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống.
3. Kết luận
Chúng tôi thống nhất đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với bà/ông:…./.
CÁC THÀNH VIÊN |
CHỨC VỤ, QUYỀN
HẠN CỦA NGƯỜI KÝ
|
___________________
Ghi chú:
8 Thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự, trường hợp những người này không còn thì của những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự.
9 Ghi họ và tên của liệt sĩ.
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị giải quyết thêm chế độ trợ cấp theo Mẫu số 19 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. - Bản sao Giấy chứng nhận bị thương. - Bản sao Giấy chứng nhận bệnh binh. - Biên bản giám định y khoa. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
13 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
17 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Giải quyết thêm chế độ trợ cấp ….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh………10……
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên:.............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ...........................................Nam/Nữ: ..............................
CCCD/CMND số ..... Ngày cấp...................... Nơi cấp ......................................
Quê quán: ............................................................................................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................................
Hiện đang hưởng chế độ: .....................................................................................
Đề nghị giải quyết thêm chế độ: ..........................................................................
2. Thông tin về chế độ thương binh
Là thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể: .........................................................
Ngày tháng năm bị thương: .................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương: .........................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương: ............................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận thương binh số … ngày ... tháng ... năm …của ….
3. Thông tin về chế độ bệnh binh
Là bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể: .............................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị bệnh:..............................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị bệnh: ...............................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận bệnh binh số … ngày ... tháng ... năm …của ……
4. Thông tin về chế độ mất sức lao động
Tỷ lệ tổn thương cơ thể:.......................................................................................
Theo Biên bản giám định y khoa số … ngày … tháng … năm … của Hội đồng giám định y khoa.
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
...., ngày...
tháng... năm...
|
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
____________________
Ghi chú:
Mục 2, 3, 4: Người thuộc đối tượng nào thì khai vào mục tương ứng.
10 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú.
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị chuyển từ cơ sở nuôi dưỡng người có công về gia đình theo Mẫu số 23 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
06 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
10 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 23 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Chuyển từ cơ sở nuôi dưỡng người có công về gia đình
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm…………………..
1. Thông tin về người đề nghị 11
Họ và tên: ..................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............................................... Nam/Nữ: .................................
CCCD/CMND số……….. Ngày cấp………… Nơi cấp...........................................
Quê quán: ..................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................
Số điện thoại: ......................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:................................................................................
2. Thông tin về người có công
Họ và tên: .................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .............................................. Nam/Nữ: .................................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………… Nơi cấp..........................................
Quê quán:...................................................................................................................
Nơi thường trú12: .......................................................................................................
Là ………13…… có tỷ lệ tổn thương cơ thể...........%,… 14
Đề nghị được về sống tại gia đình, địa chỉ15…………………………….
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
|
___________________
Ghi chú:
11 Áp dụng đối với trường hợp người có công không đủ năng lực hành vi dân sự thì người đề nghị khai mục này.
12 Ghi rõ tên, địa chỉ (xã, huyện, tỉnh) của cơ sở nuôi dưỡng.
13 Ghi rõ diện người có công (thương binh, bệnh binh, người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học ).
14 Ghi rõ có thương tật, bệnh tật đặc biệt nặng không.
15 Ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh.
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Giải quyết phụ cấp đặc biệt hàng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị. - Bản tóm tắt bệnh án điều trị thể hiện cụt hoặc liệt hoàn toàn hai chi trở lên; mù hoàn toàn hai mắt; tâm thần nặng dẫn đến không tự lực được trong sinh hoạt của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
08ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. |
01 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
12 ngày làm việc |
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. - Bản sao có chứng thực từ các giấy tờ sau: + Đối với người có công: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2021. + Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 01/7/2021 của người được đề nghị đính chính thông tin. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
20ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
24 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ………16…………
Kính gửi: …………17……………
Họ và tên:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ...........................................Nam/Nữ: .......................................
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp………. Nơi cấp .................................................
Quê quán: ......................................................................................................................
Nơi thường trú: .............................................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................................
Thuộc diện người có công18:.........................................................................................
Thông tin đang ghi trong hồ sơ:....................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung: .............................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. /.
...., ngày... tháng...
năm...
|
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
____________________
Ghi chú:
16 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ: hồ sơ liệt sĩ, hồ sơ thương binh…).
17 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì gửi Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ.
18 Ghi rõ diện đối tượng người có công (thương binh, bệnh binh…). Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.
19 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận.
(Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi di chuyển hồ sơ đi)
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị theo Mẫu số 27 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. - Bản sao được chứng thực từ căn cước công dân hoặc giấy xác nhận của cơ quan đăng ký cư trú. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
08ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
12 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 27 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Di chuyển hồ sơ……………..20………………….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 21………….
Họ và tên:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ...........................................Nam/Nữ: .......................................
CCCD/CMND số ………… Ngày cấp………… Nơi cấp ...........................................
Quê quán: ......................................................................................................................
Nơi thường trú: .............................................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................................
Thuộc diện người có công22:.........................................................................................
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang thường trú hiện nay./.
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
|
___________________
Ghi chú:
20 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ: thương binh, bệnh binh…).
21 Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ.
22 Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công, số hồ sơ người có công.
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn đề nghị hoặc văn bản đề nghị cấp trích lục hoặc sao một số giấy tờ trong hồ sơ hoặc toàn bộ hồ sơ người có công. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9.Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
08 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng NCC |
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng NCC |
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
12 ngày làm việc |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây