Quyết định 23/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Phân viện Nghiên cứu hải sản phía Nam do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
Quyết định 23/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Phân viện Nghiên cứu hải sản phía Nam do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
Số hiệu: | 23/2004/QĐ-BTS | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Thuỷ sản | Người ký: | Tạ Quang Ngọc |
Ngày ban hành: | 22/09/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/10/2004 | Số công báo: | 6-6 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 23/2004/QĐ-BTS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Thuỷ sản |
Người ký: | Tạ Quang Ngọc |
Ngày ban hành: | 22/09/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/10/2004 |
Số công báo: | 6-6 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ THỦY SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT |
Số: 23/2004/QĐ-BTS |
Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP PHÂN VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN PHÍA NAM
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/05/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 436/TS-QĐ ngày 19/08/1983 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Viện Nghiên cứu hải sản;
Căn cứ Công văn số 2393/BNV-TCBC ngày 20/09/2004 của Bộ Nội vụ về việc thành lập
Phân Viện Nghiên cứu hải sản phía Nam;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu hải sản tại Tờ trình số 282/VHS-TTr,
ngày 24/04/2004 về việc đề nghị thành lập Phân Viện Nghiên cứu hải sản phía Nam
và Công văn số 526/VHS-VP ngày 30/08/2004 về việc đề nghị bổ sung tên, phạm vi
hoạt động và cơ cấu tổ chức của Phân Viện Nghiên cứu hải sản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thành lập Phân viện Nghiên cứu hải sản phía
Phân Viện là cơ quan trực thuộc và đại diện của Viện Nghiên cứu
hải sản; trực tiếp thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ nghề cá biển
khu vực biển phía
Phân Viện là đơn vị sự nghiệp khoa học, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước.
Phân Viện có tên giao dịch quốc tế: South Research Sub-Institute for Marine Fisheries (SORESIMF).
Phân Viện có trụ sở tại thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
Điều 2: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phân Viện được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3: Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4: Trách nhiệm thi hành
Viện trưởng Viện nghiên cứu hải sản chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và ban hành Quy chế hoạt động của Phân Viện.
Chánh Văn phòng Bộ, Viện trưởng Viện Nghiên cứu hải sản, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Phân Viện trưởng Phân viện Nghiên cứu hải sản phía Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PHÂN VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN PHÍA NAM
(ban hành kèm theo Quyết định số 23/2004/QĐ-BTS ngày 22/09/2004 của Bộ
trưởng Bộ Thủy sản)
Phân Viện Nghiên cứu hải sản phía
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Phân Viện là cơ quan trực thuộc và đại diện của Viện Nghiên cứu
hải sản; trực tiếp thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ nghề cá biển
khu vực biển phía
Phân Viện là đơn vị sự nghiệp khoa học, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho Bạc Nhà nước. Phân viện có tên giao dịch quốc tế là: South Reasearch Sub – Institute for Marine Fisheries (SORESIM F).
Trụ sở của Phân Viện đặt tại thành phố Vũng tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Điều tra cơ bản nguồn lợi thủy sản. Nghiên cứu các quy luật biến động nguồn lợi; xác định trữ lượng và khả năng khai thác bền vững nguồn lợi hải sản; dự báo ngư trường và xây dựng các bản đồ về nguồn lợi hải sản.
Nghiên cứ đa dạng sinh học biển làm cơ sở khoa học cho việc bảo vệ, phát triển các hệ sinh thái biển; đề xuất và xây dựng các khu bảo tồn biển. Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học biển phục vụ công tác quy hoạch, quản lý, khai thác và bảo vệ các khu bảo tồn biển.
2. Nghiên cứu môi trường biển phục vụ phát triển nghề cá biển; quan trắc, cảnh báo môi trường biển và cung cấp các thông tin về chỉ tiêu chất lượng môi trường biển; nghiên cứu, đề xuất các phương án, giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường và quản lý, bảo vệ môi trường biển.
3. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ khai thác tiên tiến, phù hợp với đối tượng khai thác tại các ngư trường nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi hải sản. Nghiên cứu, cải tiến, tiêu chuẩn hóa các loại ngư cụ dùng trong khai thác hải sản.
4. Nghiên cứu, ứng dụng, cải tiến các công nghệ bảo quản trong khai thác và chế biến thủy sản nhằm giảm thất thoát sau thu hoạch, nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm thủy sản.
5. Nghiên cứu xây dựng các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn trong công tác điều tra, nghiên cứu khoa học công nghệ nghề cá biển; các quy trình, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật để đưa vào sản xuất thủy sản.
6. Nghiên cứu các vấn đề kinh tế – xã hội nghề cá phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
7. Tham gia đào tạo sau đại học, đào tạo chuyên đề, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ về khoa học công nghệ trong nghề cá biển. Thực hiện tập huấn nghề nghiệp, đào tạo nghề sản xuất thử nghiệm các sản phẩm có trình độ khoa học công nghệ cao để chuyển giao và ứng dụng vào sản xuất.
8. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và Viện trưởng Viện Nghiên cứu hải sản giao.
9. Thực hiện hoạt động thông tin khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ tin học trong nghiên cứu nghề cá biển, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu nghề cá biển. Xây dựng bảo tàng và phòng mẫu vật chuẩn về nguồn lợi hải sản, đa dạng sinh học biển, khai thác và chế biến hải sản.
10. Tư vấn, dịch vụ khoa học công nghệ cho các hoạt động phát triển sản xuất thuộc các lĩnh vực điều tra, quy hoạch phát triển nguồn lợi hải sản, môi trường biển, bảo tồn biển, khai thác và chế biến hải sản.
11. Quản lý, sử dụng lao động, tài sản tài chính của Phân Viện theo quy địnhc của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Viện trưởng Viện Nghiên cứu hải sản giao.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Phân Viện có Phân Viện trường và không quá 2 Phó Phân Viện trưởng. Phân Viện trưởng chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Phân Viện trước pháp luật và trước Viện Trưởng Viện Nghiên cứu hải sản. Phó Phân Viện trưởng chịu trách nhiệm về lĩnh vực công tác được Phân Viện trưởng phân công. Các cán bộ, nhân viên thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo sự phân công của Phân Viện Trưởng.
Cơ cấu tổ chức của Phân Viện gồm:
- Phòng Hành chính tổng hợp (thực hiện các nhiệm vụ tổ chức, hành chính, kế hoạch, tài chính đào tạo).
- Phòng Nghiên cứu nguồn lợi, môi trường và bảo tồn biển.
- Phòng Nghiên cứu công nghệ khai thác hải sản.
- Phòng Nghiên cứu sau thu hoạch.
- Trung tâm tư vấn và dịch vụ khoa học công nghệ nghề cá.
- Trạm Nghiên cứu hải sản Miền Trung (có trụ sở tại Đà Nẵng).
- Trạm Nghiên cứu hải sản Tây Nam Bộ (có trụ sở tại Kiên Giang).
- Tầu Nghiên cứu biển (800 – 1000 CV).
Phân Viện trưởng do Bộ trưởng Bộ Thủy sản bổ nhiệm theo đề nghị của Viện Trưởng Viện Nghiên cứu hải sản. Các Phó Phân Viện truởng, Kế toán trưởng do Viện trưởng Viện Nghiên cứu hải sản bổ nhiệm sau khi được Bộ Thủy sản thoả thuận.
Biên chế của Phân Viện nằm trong tổng số biên chế của Viện Nghiên cứu hải sản được Bộ Thủy sản phân bổ hàng năm theo kế hoạch.
Kinh phí hoạt động của Phân Viện do ngân sách Nhà nước cấp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây