47043

Quyết định 23/2000/QĐ-BXD về Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

47043
LawNet .vn

Quyết định 23/2000/QĐ-BXD về Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu: 23/2000/QĐ-BXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Nguyễn Mạnh Kiểm
Ngày ban hành: 13/11/2000 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 08/01/2001 Số công báo: 1-1
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 23/2000/QĐ-BXD
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
Người ký: Nguyễn Mạnh Kiểm
Ngày ban hành: 13/11/2000
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 08/01/2001
Số công báo: 1-1
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 23/2000/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ 23/2000/QĐ-BXD NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/3/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách xây dựng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 và áp dụng thống nhất trong cả nước.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

 

Nguyễn Mạnh Kiểm

(Đã ký)

 

 

 

 

QUY CHẾ

CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2000/QĐ-BXD ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Một số nguyên tắc:

1. Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình có giá trị để xác định trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp của cá nhân trong lĩnh vực thiết kế công trình; quản lý chất lượng thiết kế công trình và là điều kiện để đăng ký kinh doanh dịch vụ thiết kế công trình theo quy định của pháp luật.

2. Người được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình được làm các việc: Chủ trì thiết kế công trình hoặc chủ nhiệm đồ án thiết kế; sử dụng chứng chỉ để đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh dịch vụ thiết kế công trình theo quy định của pháp luật; ký và chịu trách nhiệm chính về chất lượng của hồ sơ thiết kế công trình; độc lập hành nghề thiết kế công trình theo quy định của pháp luật.

Người được đào tạo và có trình độ chuyên môn nhưng chưa được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình chỉ được tham gia thiết kế dưới sự quản lý điều hành của người đã được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình và không được ký vào hồ sơ thiết kế công trình với tư cách chủ trì thiết kế công trình hoặc chủ nhiệm đồ án thiết kế.

3. Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình là một căn cứ pháp lý để người có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế xem xét khi thẩm định, phê duyệt thiết kế công trình.

Điều 2. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh:

1. Quy chế này quy định đối tượng, điều kiện, thủ tục, thẩm quyền quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình.

2. Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình cấp cho cá nhân là Công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam có nhu cầu được cấp chứng chỉ và có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy chế này.

3. Thiết kế công trình trong quy chế này bao gồm:

a) Các dạng thiết kế:

- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình;

- Thiết kế kiến trúc công trình;

- Thiết kế nội- ngoại thất công trình;

- Thiết kế kết cấu công trình;

- Thiết kế cơ- điện công trình;

- Thiết kế cấp- thoát nước;

- Thiết kế cấp nhiệt;

- Thiết kế thông gió, điều hoà không khí;

- Thiết kế thông tin- liên lạc;

- Thiết kế phòng cháy- chữa cháy;

- Thiết kế các bộ môn khác.

b) Thiết kế các loại công trình:

- Công trình dân dụng (nhà ở và công trình công cộng);

- Công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

- Công trình công nghiệp (nhà, xưởng sản xuất; công trình phụ trợ; nhà kho; công trình kỹ thuật phụ thuộc);

- Công trình điện năng (nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến thế);

- Công trình giao thông (đường bộ, đường sắt, cầu, hầm, cảng, đường thuỷ, sân bay);

- Công trình thuỷ lợi (đập, đường hầm, cống, kênh tưới, công trình bảo vệ bờ sông);

- Công trình nông nghiệp (trại chăn nuôi, trạm nông nghiệp, kho nông nghiệp, trạm chế biến nông sản);

- Công trình lâm nghiệp;

- Công trình nuôi trồng thuỷ sản;

- Công trình thông tin liên lạc và bưu chính viễn thông (trạm, đài thu - phát; hệ thống cáp; cột anten);

- Công trình xây dựng mỏ;

- Công trình dầu khí (thăm dò khai thác dầu khí, khai thác và chế biến dầu khí, vận chuyển dầu khí, kho- trạm xăng dầu);

- Công trình cấp - thoát nước;

- Công trình xử lý chất thải rắn;

- Các công trình khác.

Điều 3. Nội dung và hiệu lực của chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình:

1. Nội dung chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình theo mẫu thống nhất trên phạm vi cả nước do Bộ Xây dựng quy định và ban hành (phụ lục số 4).

2. Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình có hiệu lực trong thời hạn 5 năm, được gia hạn mỗi lần 5 năm khi người được cấp chứng chỉ có nhu cầu và có đủ điều kiện và tiêu chuẩn nghề nghiệp phù hợp quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy chế này.

3. Người được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình được phép hoạt động hành nghề thiết kế công trình trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.

Chương 2

ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ĐỂ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

Điều 4. Điều kiện để được cấp chứng chỉ:

1. Đối với công dân Việt Nam phải có quyền công dân, có đủ năng lực hành vi dân sự và có chứng minh thư nhân dân; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

2. Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này.

3. Nộp lệ phí theo quy định.

Điều 5. Tiêu chuẩn nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ:

1. Trình độ chuyên môn:

- Có bằng đại học (hoặc trên đại học) do các trường đại học, học viện, cơ quan có thẩm quyền của nhà nước Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp.

- Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình phải phù hợp với ngành nghề, chuyên môn đã được đào tạo và năng lực thiết kế công trình của bản thân.

2. Kinh nghiệm nghề nghiệp:

Có ít nhất ba năm trực tiếp thiết kế công trình (trong đó phải có một năm làm tại Việt Nam) và đã trực tiếp tham gia thiết kế ít nhất 3 công trình theo nội dung đăng ký, có hiểu biết và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về xây dựng có liên quan thiết kế công trình.

Chương 3

TỔ CHỨC QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ VÀ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

Điều 6. Tổ chức quản lý việc cấp chứng chỉ và hành nghề thiết kế công trình:

1. Bộ Xây dựng với chức năng quản lý Nhà nước về xây dựng, thực hiện quản lý thống nhất việc cấp chứng chỉ và hoạt động hành nghề thiết kế công trình trong phạm vi cả nước; quy định nội dung và thống nhất phát hành mẫu chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình; tổ chức chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng về nghề nghiệp và nghiệp vụ quản lý hành nghề thiết kế công trình; kiểm tra, thanh tra việc cấp chứng chỉ theo Quy chế này.

2. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình cho các cá nhân cư trú tại địa phương và quản lý hành nghề thiết kế công trình tại địa phương theo Quy chế này.

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp chứng chỉ và quản lý hành nghề thiết kế công trình:

1. Nhiệm vụ:

a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì yêu cầu người xin cấp chứng chỉ sửa đổi, bổ sung; hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này và pháp luật có liên quan.

b) Cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, trường hợp không cấp phải thông báo lý do và trả lại hồ sơ cho người xin cấp chứng chỉ.

c) Giải quyết các khiếu nại về việc cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình theo thẩm quyền.

d) Kiểm tra hành nghề thiết kế công trình tại địa phương.

e) Định kỳ 6 tháng một lần báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình cấp chứng chỉ và hoạt động hành nghề thiết kế công trình tại địa phương.

2. Quyền hạn:

a) Kiểm tra hồ sơ theo đúng các điều kiện và tiêu chuẩn nghề nghiệp để cấp chứng chỉ.

b) Không cấp chứng chỉ khi người xin cấp không đủ các điều kiện và tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy chế này.

c) Kiểm tra hành nghề thiết kế công trình của người được cấp chứng chỉ theo nội dung chứng chỉ đã được cấp.

d) Thu hồi chứng chỉ đã cấp đối với người vi phạm theo quy định của Quy chế này.

e) Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Quyền hạn và trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình:

1. Quyền hạn:

a) Được sử dụng chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình để đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh dịch vụ thiết kế công trình theo quy định của pháp luật.

b) Được hành nghề thiết kế công trình theo quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan.

c) Đề nghị gia hạn hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ khi có đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định.

d) Yêu cầu cơ quan cấp chứng chỉ, các tổ chức có liên quan thực hiện đúng quy định; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện cá nhân, tổ chức làm sai quy định tại Quy chế này.

2. Trách nhiệm:

a) Hành nghề thiết kế công trình theo đúng nội dung đã ghi trong chứng chỉ.

b) Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng có liên quan thiết kế công trình.

c) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm thiết kế công trình do mình thực hiện hoặc quản lý, thực hiện chế độ bảo hiểm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

d) Không được cho thuê, mượn chứng chỉ để hành nghề thiết kế công trình, không được sửa chữa nội dung chứng chỉ đã được cấp.

e) Xuất trình chứng chỉ và chấp hành việc kiểm tra, thanh tra về hoạt động hành nghề thiết kế công trình theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Quy chế này.

Điều 9. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình bao gồm:

1. Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình (theo phụ lục 1), kèm theo 03 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong năm gần nhất.

2. Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn; nếu là văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt và có công chứng.

3. Bản khai quá trình hoạt động chuyên môn (theo phụ lục 2)

4. Giấy xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân dưới đây ( những người có bằng trên đại học thì hồ sơ không cần giấy xác nhận này):

a) Tổ chức chuyên môn phù hợp với ngành nghề của người xin cấp chứng chỉ;

b) Hội nghề nghiệp phù hợp với ngành nghề của người xin cấp chứng chỉ mà người xin cấp chứng chỉ là hội viên.

c) Cá nhân có chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình với nghề nghiệp tương tự hoặc cá nhân có nghề nghiệp tương tự và có bằng cấp cao hơn người xin cấp chứng chỉ.

Giấy xác nhận làm theo mẫu tại phụ lục số 3 kèm theo Quy chế này.

Điều 10. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình:

1. Người xin cấp chứng chỉ nộp tại cơ quan cấp chứng chỉ 1 bộ hồ sơ ( theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này).

2. Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình được làm thành 2 bản chính, 1 bản giao cho người được cấp, 1 bản lưu tại cơ quan cấp chứng chỉ.

3. Người được cấp chứng chỉ nộp lệ phí tại cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định.

Chương 4

KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 11. Kiểm tra, thanh tra:

1. Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình có trách nhiệm kiểm tra hoạt động hành nghề thiết kế công trình tại địa phương; nếu phát hiện có vi phạm thì lập biên bản và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo pháp luật.

2. Bộ Xây dựng kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chế này trong phạm vi cả nước; giải quyết các vướng mắc và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quy chế này khi cần thiết.

Điều 12. Xử lý vi phạm

1. Cơ quan cấp chứng chỉ và quản lý hành nghề thiết kế công trình có quyền thu hồi chứng chỉ và thông báo cho các cơ quan có liên quan biết nếu cá nhân hành nghề thiết kế công trình vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

- Hành nghề thiết kế công trình không đúng nội dung ghi trong chứng chỉ;

- Vi phạm quy định của Quy chế này;

- Vi phạm các quy định của pháp luật về xây dựng có liên quan thiết kế công trình.

2. Người có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình, người có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế công trình nếu làm sai các quy định của quy chế này hoặc pháp luật có liên quan thì tuỳ mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, bồi thường vật chất hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Chương 5

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành:

1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 và áp dụng trong phạm vi cả nước.

2. Chứng chỉ Kiến trúc sư chủ nhiệm đồ án được cấp theo "Quy chế hành nghề kiến trúc sư" (ban hành kèm theo Quyết định số 91/BXD-ĐT ngày 16/4/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) có giá trị tương đương Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình theo quy chế này về các nội dung thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình và thiết kế nội ngoại thất công trình.

PHỤ LỤC SỐ 1

(Kèm theo Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình ban hành kèm theo Quyết định số .../2000/QĐ- BXD ngày... tháng... năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày ............ tháng ......... năm ...........

ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

Kính gửi : ............

1- Họ và tên:

2- Ngày, tháng, năm sinh :

3- Nơi sinh :

4- Quốc tịch :

5- Số chứng minh thư (hoặc số hộ chiếu và giấy phép cư trú):

6- Địa chỉ thường trú :

7- Trình độ chuyên môn :

- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:

8- Kinh nghiệm nghề nghiệp:

- Thời gian đã tham gia thiết kế:

- Số công trình độc lập thiết kế:

- Số công trình tham gia thiết kế:

Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình với các nội dung thiết kế sau:

- ...

- ...

- ...

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề thiết kế công trình theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 2

(Kèm theo Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình ban hành kèm theo Quyết định số .../2000/QĐ- BXD ngày... tháng... năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN VỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

1- Họ và tên:

2- Quá trình hoạt động chuyên môn thiết kế công trình:

STT

Thời gian hoạt động chuyên môn về thiết kế công trình

(Từ... đến.... tham gia thiết kế công trình ở cơ quan, tổ chức nào? hoặc độc lập thiết kế?)

Nội dung công việc về thiết kế đã làm?, tại công trình nào?

chủ trì hoặc tham gia thiết kế hoặc độc lập thiết kế?

Tự đánh giá năng lực thiết kế của bản thân

1

2

3

...

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 3

(Kèm theo Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình ban hành kèm theo Quyết định số .../2000/QĐ- BXD ngày... tháng... năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày ............ tháng ......... năm ...........

GIẤY XÁC NHẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

Kính gửi : ............

Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân xác nhận:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: - Fax:

Xin xác nhận năng lực thiết kế công trình cho cá nhân sau đây:

1- Ông (bà):

2- Ngày, tháng, năm sinh :

3- Nơi sinh :

4- Quốc tịch :

5- Số chứng minh thư (hoặc số hộ chiếu và giấy phép cư trú):

6- Địa chỉ thường trú :

7- Trình độ nghề nghiệp (Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn đã được cấp):

8- Năng lực, kinh nghiệm hành nghề thiết kế công trình:

- ...

- ...

- ...

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung xác nhận này.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân xác nhận

(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 4

(Kèm theo Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình ban hành kèm theo Quyết định số .../2000/QĐ- BXD ngày... tháng... năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

Trách nhiệm của người

được cấp chứng chỉ:

- Chỉ được hành nghề thiết kế công trình theo nội dung chứng chỉ này.

- Không cho thuê, mượn chứng chỉ này để hành nghề thiết kế công trình.

- Không tẩy xoá, sửa chữa nội dung chứng chỉ.

(trang 4)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

chứng chỉ

hành nghề thiết kế

công trình

Số đăng ký :

Ngày cấp :

(trang 1)

Ảnh 3x4

(có đóng dấu của cơ quan cấp chứng chỉ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ

CÔNG TRÌNH

- Cấp cho ông (bà) :

- Ngày sinh :

- Quốc tịch:

- Số CMT (hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú):

- Nơi thường trú :

- Trình độ chuyên môn:

(trang 2)

 

- Được hành nghề thiết kế:

- ........

- .........

- .........

- Chứng chỉ này có giá trị trong phạm vi cả nước, kể từ ngày...tháng... năm... đến ngày...tháng... năm...

........., ngày ..... tháng ..... năm ....

Cơ quan cấp chứng chỉ

(Ký tên, đóng dấu)

(trang 3)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác