Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho hộ dân thuộc khu vực giải tỏa sân bay Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho hộ dân thuộc khu vực giải tỏa sân bay Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 2281/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Phạm Văn Tòng |
Ngày ban hành: | 20/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2281/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Phạm Văn Tòng |
Ngày ban hành: | 20/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2281/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 20 tháng 10 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 71/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá xây dựng nhà ở, nhà xưởng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2088/QĐ-UBND ngày 28/9/2005 của UBND tỉnh về việc thu hồi đất sân bay Phước Bình bị lấn chiếm;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 496/TTr-STNMT ngày 13/10/2011, theo Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 10/10/2011 của UBND thị xã Phước Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các hộ dân thuộc khu vực giải tỏa sân bay Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước với tổng kinh phí dự toán là 32.250.076.000 đồng (Ba mươi hai tỷ, hai trăm năm mươi triệu, không trăm bảy mươi sáu ngàn đồng).
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Phước Long và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Dự án: giải tỏa sân bay Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước
(Kèm theo Quyết định số 2281/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 của UBND tỉnh)
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 71/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2011;
- Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá xây dựng nhà ở, nhà xưởng trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 2088/QĐ-UBND ngày 28/9/2005 của UBND tỉnh về việc thu hồi đất sân bay Phước Bình bị lấn chiếm;
- Thông báo số 368/TB-UBND ngày 04/10/2011 của UBND tỉnh kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Trương Tấn Thiệu tại cuộc họp xem xét mức hỗ trợ cho các hộ dân thuộc khu vực giải tỏa sân bay Phước Bình, giá đất tái định cư thị xã Bình Long và huyện Hớn Quản, ngày 20/9/2011.
1. Địa điểm thu hồi đất: tại phường Long Phước, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước.
2. Hiện trạng sử dụng đất: gồm nhà ở và cây trồng của 244 hộ gia đình, cá nhân, cụ thể như sau:
a) Cây trồng bao gồm: 12.674 cây điều và 3.630 các loại cây khác.
b) Nhà, công trình vật kiến trúc: nhà cấp IVC khoảng 2.125,83 m2, nhà bán kiên cố khoảng 5.811,68 m2, công trình phụ khoảng 5.079 m2 và giếng nước khoảng 52 cái.
3. Số liệu tổng hợp về số hộ bị thu hồi đất, số nhân khẩu trong khu vực thu hồi đất: gồm có 244 hộ; trong đó có 23 hộ sử dụng trước ngày 06/01/1993 và 221 hộ sử dụng sau ngày 06/01/1993 (thời điểm sân bay Phước Bình được UBND tỉnh Sông Bé cấp GCNQSD đất sân bay cho Quân khu 7 quản lý).
1. Chính sách hỗ trợ về đất:
- Chỉ hỗ trợ đối với 23 hộ dân ở trước thời điểm ngày 06/01/1993 là xã viên HTX mây tre đan với mức hỗ trợ là 95% diện tích thực tế xây dựng, nhưng không vượt quá hạn mức giao đất ở của địa phương tại thời điểm hỗ trợ (không quá 300 m2).
- Đối với các hộ dân còn lại ở sau thời điểm ngày 06/01/1993 đến nay thì không hỗ trợ.
2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng:
- Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 03/9/2008, Quyết định số 1841/2008/QĐ-UBND ngày 05/8/2010 và Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh.
- Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng: bồi thường, hỗ trợ bằng 100% theo đơn giá quy định hiện hành.
3. Hỗ trợ di chuyển:
Hỗ trợ đối với 23 hộ dân ở trước thời điểm ngày 06/01/1993 là xã viên HTX mây tre đan.
Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Diện tích bố trí tái định cư từ 120 m2 đến 140 m2.
V. Chi phí thực hiện dự án ước tính: 32.250.076.000 đồng (Ba mươi hai tỷ, hai trăm năm mươi triệu, không trăm bảy mươi sáu ngàn đồng); trong đó:
1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ: 30.150.076.000 đồng
- Hỗ trợ về đất: 17.370.750.000 đồng
- Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình phụ: 10.070.686.000 đồng
- Bồi thường, hỗ trợ về cây trồng: 2.608.640.000 đồng
- Hỗ trợ di chuyển: 100.000.000 đồng
2. Chi dự phòng: 1.500.000.000 đồng
3. Chi phí phục vụ công tác GPMB: 600.000.000 đồng
VI. Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng từ nguồn vốn đổi đất lấy cơ sở hạ tầng và thu tiền sử dụng đất của dự án./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây