447469

Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh

447469
LawNet .vn

Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu: 2280/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Thành Phong
Ngày ban hành: 23/06/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 01/08/2020 Số công báo: 168-169
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2280/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Nguyễn Thành Phong
Ngày ban hành: 23/06/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 01/08/2020
Số công báo: 168-169
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2280/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 07 tháng 02 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2885/TTr-SYT ngày 21 tháng 5 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế gồm: 02 thủ tục mới ban hành; 04 thủ tục được sửa đổi, bổ sung; 03 thủ tục thay thế và bãi bỏ 10 thủ tục (trong đó 03 thủ tục bãi bỏ do được thay thế).

Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 6 năm 2020.

Bãi bỏ nội dung công bố cho các thủ tục A.VIII.1, A.VIII.2, A.VIII.3, A.VIII.4, A.VIII.6, A.VIII.12, A.VIII.17, A.VIII.18, A.VIII.19, A.VIII.20, A.VIII.21, A.VIII.22, A.VIII.23, A.VIII.24 được ban hành kèm theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Giám định y khoa thành phố, Hội đồng giám định Y khoa Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Công báo; Trung tâm Tin học;
- Lưu: VT, (KSTT/L) H.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Phong

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH Y KHOA

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Lĩnh vực Giám định y khoa

 

1.

Khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai

33 ngày làm việc

Trung tâm Giám định y khoa. Địa chỉ: 105 Bùi Hữu Nghĩa, P.5, Q.5

1. Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa: 1.150.000 đồng/trường hợp.

2. Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa: Theo chỉ định thực tế của bác sĩ.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/06/2015.

- Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.

- Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 27/09/2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

- Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

1. Thời hạn giải quyết: theo điểm a, khoản 2, Điều 11 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH.

2. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội và thân nhân của Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (gọi tắt Người lao động và thân nhân) nộp hồ sơ giám định tại Quầy tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định trong thời gian 23 ngày làm việc

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, bộ phận thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

3. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

4. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Trung tâm Giám định y khoa tiếp nhận và tổ chức khám giám định.

- Hội đồng Giám định y khoa thành phố: Khám giám định lần đầu và khám giám định lại theo quy định của pháp luật cho các đối tượng đang làm việc hoặc cư trú, sinh sống tại tỉnh, thành phố thuộc địa bàn.

5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: bổ sung “văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không khám giám định”.

6. Phí, lệ phí: thực hiện theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC.

2.

Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần

33 ngày làm việc

Trung tâm Giám định y khoa. Địa chỉ: 105 Bùi Hữu Nghĩa, P.5, Q.5

1. Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa: 1.150.000 đồng/trường hợp.

2. Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa: Theo chỉ định thực tế của bác sĩ.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/06/2015.

- Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.

- Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/09/2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, Bệnh, Tật và Bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

- Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.

- Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

1. Thời hạn giải quyết: theo điểm a, khoản 2, Điều 11 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH.

2. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội và thân nhân của Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (gọi tắt Người lao động và thân nhân) nộp hồ sơ giám định tại Quầy tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định trong thời gian 23 ngày làm việc

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, bộ phận thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

3. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

4. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Trung tâm Giám định y khoa tiếp nhận và tổ chức khám giám định.

- Hội đồng Giám định y khoa thành phố: Khám giám định lần đầu và khám giám định lại theo quy định của pháp luật cho các đối tượng đang làm việc hoặc cư trú, sinh sống tại tỉnh, thành phố thuộc địa bàn.

5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: bổ sung “văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không khám giám định”.

6. Phí, lệ phí: thực hiện theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH Y KHOA

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Lĩnh vực Giám định y khoa

 

1.

Khám giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động

33 ngày làm việc.

Trung tâm Giám định y khoa. Địa chỉ: 105 Bùi Hữu Nghĩa, P.5, Q.5

1. Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa: 1.150.000 đồng/trường hợp.

2. Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa: Theo chỉ định thực tế của bác sĩ.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Thông tư 12/2006/TT-BYT ngày 10/11/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT- BYT-BLĐTBXH ngày 27/09/2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư số 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT- BYT-BLĐTBXH của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

- Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.

- Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

1. Thời hạn giải quyết: theo điểm a, khoản 2, Điều 11 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT- BLĐTBXH.

2. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội và thân nhân của Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (gọi tắt Người lao động và thân nhân) nộp hồ sơ giám định tại Quầy tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định trong thời gian 23 ngày làm việc

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, bộ phận thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

3. Thành phần hồ sơ, điều chỉnh thành phần hồ sơ tại điểm d theo khoản 1, Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT như sau:

d) Giấy ra viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án. Trường hợp người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định.

Trường hợp người được giám định thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động): Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.

4. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

5. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Trung tâm Giám định y khoa tiếp nhận và tổ chức khám giám định.

- Hội đồng Giám định y khoa thành phố: Khám giám định lần đầu và khám giám định lại theo quy định của pháp luật cho các đối tượng đang làm việc hoặc cư trú, sinh sống tại tỉnh, thành phố thuộc địa bàn.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: bổ sung “văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không khám giám định”.

7. Phí, lệ phí: thực hiện theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC.

2.

Khám giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp

33 ngày làm việc

Trung tâm Giám định y khoa. Địa chỉ: 105 Bùi Hữu Nghĩa, P.5, Q.5

1. Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa: 1.150.000 đồng/trường hợp.

2. Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa: Theo chỉ định thực tế của bác sĩ.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Thông tư 12/2006/TT-BYT ngày 10/11/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ Y tế quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội.

- Thông tư 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.

- Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.

- Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

- Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại thông tư số 56/2017/TT- BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế

1. Thời hạn giải quyết: theo điểm a, khoản 2, Điều 11 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH.

2. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội và thân nhân của Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (gọi tắt Người lao động và thân nhân) nộp hồ sơ giám định tại Quầy tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định trong thời gian 23 ngày làm việc

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, bộ phận thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

3. Thành phần hồ sơ: điều chỉnh thành phần hồ sơ tại điểm c theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT như sau:

c) Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp của người lao động có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (nếu có).

Trường hợp người được giám định thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động): Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định.

4. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

5. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Trung tâm Giám định y khoa tiếp nhận và tổ chức khám giám định.

- Hội đồng Giám định y khoa thành phố: Khám giám định lần đầu và khám giám định lại theo quy định của pháp luật cho các đối tượng đang làm việc hoặc cư trú, sinh sống tại tỉnh, thành phố thuộc địa bàn.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: bổ sung “văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không khám giám định”.

7. Phí, lệ phí thực hiện theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC.

3.

Khám giám định để thực hiện chế độ tử tuất.

33 ngày làm việc

Trung tâm Giám định y khoa. Địa chỉ: 105 Bùi Hữu Nghĩa, P.5, Q.5

1. Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa: 1.150.000 đồng/trường hợp.

2. Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa: Theo chỉ định thực tế của bác sĩ.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Thông tư 12/2006/TT-BYT ngày 10/11/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT- BYT-BLĐTBXH ngày 27/09/2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư số 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.

- Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.

- Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

- Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT- BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế

1. Thời hạn giải quyết: theo điểm a, khoản 2, Điều 11 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT- BLĐTBXH.

2. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội và thân nhân của Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (gọi tắt Người lao động và thân nhân) nộp hồ sơ giám định tại Quầy tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định trong thời gian 23 ngày làm việc

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, bộ phận thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

3. Thành phần hồ sơ, điều chỉnh thành phần hồ sơ tại điểm c theo khoản 4, Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT như sau:

c) Giấy ra viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án. Trường hợp người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định.

Trường hợp người được giám định thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động): Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.

4. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

5. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Trung tâm Giám định y khoa tiếp nhận và tổ chức khám giám định.

- Hội đồng Giám định y khoa thành phố: Khám giám định lần đầu và khám giám định lại theo quy định của pháp luật cho các đối tượng đang làm việc hoặc cư trú, sinh sống tại tỉnh, thành phố thuộc địa bàn.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: bổ sung “văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không khám giám định”.

7. Phí, lệ phí thực hiện theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC.

4.

Khám giám định tổng hợp.

33 ngày làm việc

Trung tâm Giám định y khoa. Địa chỉ: 105 Bùi Hữu Nghĩa, P.5, Q.5

1. Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa: 1.150.000 đồng/trường hợp.

2. Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa: Theo chỉ định thực tế của bác sĩ.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Thông tư 12/2006/TT-BYT ngày 10/11/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT- BYT-BLĐTBXH ngày 27/09/2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ Y tế quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội.

- Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.

- Thông tư 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.

- Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT- BYT-BLĐTBXH của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

- Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế

1. Thời hạn giải quyết: theo điểm a, khoản 2, Điều 11 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT- BLĐTBXH.

2. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội và thân nhân của Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (gọi tắt Người lao động và thân nhân) nộp hồ sơ giám định tại Quầy tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định trong thời gian 23 ngày làm việc

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, bộ phận thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

3. Thành phần hồ sơ, bổ sung thành phần hồ sơ tại điểm c theo Điều 7 Thông tư 56/2017/TT-BYT như sau:

c. Các giấy tờ khác theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 và Điều 6 Thông tư 56/2017/TT-BYT gồm:

* Các giấy tờ tại khoản 1, Điều 5:

a) Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này đối với trường hợp người bị tai nạn lao động thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này đối với người lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định không còn thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động;

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp theo mẫu quy định tại Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Mẫu hồ sơ bệnh án;

c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Biên bản Điều tra tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21 tháng 5 năm 2012 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động;

d) Giấy ra viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án. Trường hợp người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định.

Trường hợp người được giám định thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động): Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định.

* Các giấy tờ tại khoản 2, Điều 5:

a) Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này đối với trường hợp người được giám định lần đầu bệnh nghề nghiệp thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc Giấy đề nghị khám giám định của người lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này đối với trường hợp người lao động không còn làm nghề, công việc có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp mà phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp trong thời gian bảo đảm của bệnh, bao gồm cả người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng và người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng;

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;

c) Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp của người lao động có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (nếu có).

Trường hợp người được giám định thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động): Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định.

Hoặc:

*Các giấy tờ khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6

a) Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này ghi rõ tổn thương tái phát.

Trường hợp người được giám định thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động): Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định.

c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ: Biên bản Giám định y khoa lần gần nhất kèm theo các Giấy chứng nhận thương tích ghi nhận các tổn thương được giám định trong Biên bản đó.

Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này: Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần nhất, trong đó phải ghi rõ kết luận về thời hạn đề nghị giám định lại.

*Các giấy tờ khác theo quy định tại khoản 2 Điều 6

a) Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;

c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này ghi rõ tổn thương tái phát.

Trường hợp người được giám định thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động): Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định.

d) Bản chính hoặc Bản sao hợp lệ biên bản giám định y khoa lần gần nhất.

Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này: Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần nhất, trong đó phải ghi rõ kết luận về thời hạn đề nghị giám định lại.

4. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

5. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Trung tâm Giám định y khoa tiếp nhận và tổ chức khám giám định.

- Hội đồng Giám định y khoa thành phố: Khám giám định lần đầu và khám giám định lại theo quy định của pháp luật cho các đối tượng đang làm việc hoặc cư trú, sinh sống tại tỉnh, thành phố thuộc địa bàn.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: bổ sung “văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không khám giám định”.

7. Phí, lệ phí thực hiện theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC.

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH Y KHOA

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Lĩnh vực Giám định y khoa

1

Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động

33 ngày làm việc

Trung tâm Giám định y khoa. Địa chỉ: 105 Bùi Hữu Nghĩa, P.5, Q.5

1. Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa: 1.150.000 đồng/trường hợp.

2. Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa: Theo chỉ định thực tế của bác sĩ.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Thông tư 12/2006/TT-BYT ngày 10/11/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/09/2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.

- Thông tư 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.

- Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT- BLĐTBXH của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

- Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế

1. Thời hạn giải quyết theo điểm a, khoản 2, Điều 11 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH.

2. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội và thân nhân của Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (gọi tắt Người lao động và thân nhân) nộp hồ sơ giám định tại Quầy tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định trong thời gian 23 ngày làm việc

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, bộ phận thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

3. Thành phần hồ sơ, điều chỉnh thành phần tại điểm b và điểm c theo khoản 1, Điều 6 Thông tư 56/2017/TT-BYT như sau:

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT- BYT hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ghi rõ tổn thương tái phát.

Trường hợp người được giám định thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động): trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.

c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ: Biên bản Giám định y khoa lần gàn nhất kèm theo các Giấy chứng nhận thương tích ghi nhận các tổn thương được giám định trong Biên bản đó.

Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 56/2017/TT-BYT là trường hợp xác định tổn thương do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tiếp tục tiến triển dần đến thay đổi mức độ tổn thương thì Hội đồng Giám định y khoa được kết luận thời hạn lần khám giám định tiếp theo ngắn hơn thời hạn quy định cho các trường hợp giám định lại tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thời hạn giám định lại ít nhất sau 02 năm (đủ 24 tháng), kể từ ngày người lao động được Hội đồng Giám định y khoa kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gần nhất trước đó, trừ trường hợp người được giám định thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động): Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần nhất, trong đó phải ghi rõ kết luận về thời hạn đề nghị giám định lại.

4. Đối tượng thực hiện: Cá nhân

5. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Trung tâm Giám định y khoa tiếp nhận và tổ chức khám giám định.

- Hội đồng Giám định y khoa thành phố: Khám giám định lần đầu và khám giám định lại theo quy định của pháp luật cho các đối tượng đang làm việc hoặc cư trú, sinh sống tại tỉnh, thành phố thuộc địa bàn.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: bổ sung “văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không khám giám định”.

7. Phí, lệ phí thực hiện theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC.

2.

Khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát

33 ngày làm việc

Trung tâm Giám định y khoa. Địa chỉ: 105 Bùi Hữu Nghĩa, P.5, Q.5

1. Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa: 1.150.000 đồng/trường hợp.

2. Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa: Theo chỉ định thực tế của bác sĩ.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Thông tư 12/2006/TT- BYT ngày 10/11/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư 15/2016/TT- BYT ngày 15/5/2016 của Bộ Y tế quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội.

- Thông tư 243/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.

- Thông tư 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.

- Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT- BLĐTBXH của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

- Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế

1. Thời hạn giải quyết: theo điểm a, khoản 2, Điều 11 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH.

2. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội và thân nhân của Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (gọi tắt Người lao động và thân nhân) nộp hồ sơ giám định tại Quầy tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định trong thời gian 23 ngày làm việc

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, bộ phận thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

3. Thành phần hồ sơ, điều chỉnh thành phần hồ sơ tại điểm c và điểm d theo khoản 2, Điều 6 Thông tư 56/2017/TT- BYT như sau:

c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT- BYT hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ghi rõ tổn thương tái phát.

Trường hợp người được giám định thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động); trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.

d) Bản chính hoặc Bản sao hợp lệ biên bản giám định y khoa lần gần nhất.

Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng xác định tổn thương do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tiếp tục tiến triển dần đến thay đổi mức độ tổn thương thì Hội đồng Giám định y khoa được kết luận thời hạn lần khám giám định tiếp theo ngắn hơn thời hạn giám định lại (quy định tại khoản 01, Điều 12) là ít nhất sau 02 năm (đủ 24 tháng), kể từ ngày người lao động được Hội đồng Giám định y khoa kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gần nhất trước đó (quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 56/2017/TT-BYT), trừ trường hợp người được giám định thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.): Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần nhất, trong đó phải ghi rõ kết luận về thời hạn đề nghị giám định lại.

4. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

5. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Trung tâm Giám định y khoa tiếp nhận và tổ chức khám giám định.

- Hội đồng Giám định y khoa thành phố: Khám giám định lần đầu và khám giám định lại theo quy định của pháp luật cho các đối tượng đang làm việc hoặc cư trú, sinh sống tại tỉnh, thành phố thuộc địa bàn.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: bổ sung “văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không khám giám định”.

7. Phí, lệ phí thực hiện theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT- BTC.

3.

Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động

33 ngày làm việc

Trung tâm Giám định y khoa. Địa chỉ: 105 Bùi Hữu Nghĩa, P.5, Q.5

1. Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa: 1.150.000 đồng/trường hợp.

2. Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa: Theo chỉ định thực tế của bác sĩ.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Thông tư 12/2006/TT- BYT ngày 10/11/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư 56/2017/TT- BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư 52/2016/TT- BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.

- Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 27/09/2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT- BLĐTBXH của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

- Thông tư 243/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.

- Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế

1. Thời hạn giải quyết: theo điểm a, khoản 2, Điều 11 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH.

2.Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội và thân nhân của Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (gọi tắt Người lao động và thân nhân) nộp hồ sơ giám định tại Quầy tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Giám định y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định trong thời gian 23 ngày làm việc

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Trung tâm Giám định y khoa có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, bộ phận thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

3. Đối tượng thực hiện: Cá nhân

4. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Trung tâm Giám định y khoa tiếp nhận và tổ chức khám giám định.

- Hội đồng Giám định y khoa thành phố: Khám giám định lần đầu và khám giám định lại theo quy định của pháp luật cho các đối tượng đang làm việc hoặc cư trú, sinh sống tại tỉnh, thành phố thuộc địa bàn.

5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: bổ sung “văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không khám giám định”.

6. Phí, lệ phí thực hiện theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT- BTC.

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

III.1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ

STT

Mã số TTHC công khai trên CSDL quốc gia về TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản QPPL quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC

Lĩnh vực Giám định y khoa

1.

T-HCM-271433-TT

Thủ tục Cho phép các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính.

Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế

III.2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH Y KHOA

STT

Mã số TTHC công khai trên CSDL quốc gia về TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản QPPL quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC

Lĩnh vực Giám định y khoa

1.

T-HCM-271438-TT

Thủ tục Khám giám định y khoa đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học và con đẻ của họ đã được công nhận và đang hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trước ngày 01 tháng 9 năm 2012.

Bãi bỏ do không thuộc thẩm quyền khám giám định y khoa cấp tỉnh - quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ

2.

T-HCM-271457-TT

Thủ tục Khám giám định để hưởng trợ cấp mất sức lao động đối với người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo Nghị định 60/NĐ-CP ngày 01/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)

Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

3.

T-HCM-271444-TT

Thủ tục Khám giám định phúc quyết.

Bãi bỏ do TTHC này thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Giám định Y khoa cấp Trung ương theo quy định tại khoản 3 Điều 3, Điều 8, Điều 9 Thông tư 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế về quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của hội đồng giám định y khoa các cấp.

4.

T-HCM-271454-TT

Thủ tục Khám giám định tai nạn lao động tái phát.

Bãi bỏ do bị thay thế bởi thủ tục “Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động”.

5.

T-HCM-271455-TT

Thủ tục Khám giám định bệnh nghề nghiệp tái phát.

Bãi bỏ do bị thay thế bởi thủ tục “Khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát”.

6.

T-HCM-271452-TT

Thủ tục Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi quy định

Bãi bỏ do bị thay thế bởi thủ tục “Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động”

III.3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

STT

Mã số TTHC công khai trên CSDL quốc gia về TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản QPPL quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC

Lĩnh vực Giám định y khoa

1.

T-HCM-271434-TT

Thủ tục Xác định lại giới tính đối với người từ đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi

Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

2.

T-HCM-271435-TT

Thủ tục Xác định lại giới tính đối với người chưa đủ 16 tuổi

Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

3.

T-HCM-271436-TT

Thủ tục Xác định lại giới tính đối với người từ đủ 18 tuổi trở lên

Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác