Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2261/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Đặng Văn Chính |
Ngày ban hành: | 04/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2261/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Đặng Văn Chính |
Ngày ban hành: | 04/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2261/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 04 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính Phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3652a/QĐ-BNN-KL ngày 25/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 (Một) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long công bố tại Quyết định số 779/QĐ- UBND ngày 20/4/2022 (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt sửa đổi 01 (Một) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực kiểm lâm được phê duyệt tại Quyết định số 809/QĐ- UBND ngày 25/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2024./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Mã TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Th i hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí |
Căn cứ pháp lý |
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ |
LĨNH VỰC KIỂM LÂM |
|||||||
CẤP TỈNH |
|||||||
1 |
3.000160.000.00.00.H61 |
Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ |
- Trường hợp không kiểm tra, xác minh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ - Trường hợp phải kiểm tra, xác minh: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp. |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn). Cơ quan giải quyết: Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản |
Không |
Chương III Nghị định số 102/2020/NĐ-CP; khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 Điều 1 và khoản 8 Điều 2 Nghị định 120/2024/NĐ-CP. |
Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long |
Ghi chú: phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ (Mã TTHC: 3.000160.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định và chuyển Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý.
b) Bước 2: Tiếp nhận, trả lời hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến: trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại doanh nghiệp.
c) Bước 3: Thẩm định và trả kết quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP để tự động phân loại doanh nghiệp nhóm I.
Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo quy định; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp nhóm I theo quy định, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích, trực tuyến hoặc qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
01 bản chính Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định 120/2024/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Th i hạn giải quyết:
- Trường hợp không kiểm tra, xác minh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trường hợp phải kiểm tra, xác minh: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc thông báo nêu rõ lý do không được phân loại nhóm I.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định 120/2024/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý TTHC:
Chương III Nghị định số 102/2020/NĐ-CP; khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 Điều 1 và khoản 8 Điều 2 Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 08
BẢNG KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP(1)
STT |
Nội dung kê khai |
Tự đánh giá(2) |
Ghi chú(3) |
|
Có |
Không |
|
||
I |
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP (4) |
|
||
1 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có tài liệu sau: |
|
||
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp với quy định pháp luật. |
|
|
|
2 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau: |
|
||
a |
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường nếu có ; |
|
|
|
b |
Giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường nếu có) hoặc hoặc tài liệu chứng minh tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường tùy theo quy mô, công suất hoạt động và ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
3 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau: |
|
||
|
Tài liệu chứng minh đã tuân thủ quy định phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy. |
|
|
|
4 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau: |
|
||
a |
Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật về thuế; |
|
|
|
b |
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
c |
Người lao động có tên trong danh sách bảng lương |
|
|
|
|
của doanh nghiệp; |
|
|
|
d |
Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; |
|
|
|
đ |
Người lao động là thành viên tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. |
|
|
|
II |
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP(5) |
|
||
1 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp nhập khẩu gỗ phải có các tài liệu sau: |
|
||
a |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
|
|
|
b |
Hồ sơ nhập khẩu gỗ theo quy định pháp luật; |
|
|
|
c |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định. |
|
|
|
2 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ nguồn gốc gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp xuất khẩu gỗ phải có các tài liệu sau: |
|
||
a |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
|
|
|
b |
Hồ sơ xuất khẩu gỗ theo quy định pháp luật; |
|
|
|
c |
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ liền kề trước đó; |
|
|
|
d |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định. |
|
|
|
3 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp chế biến gỗ phải có các tài liệu sau: |
|
||
a |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo, quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
|
|
|
b |
Bảng kê lâm sản theo quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
|
|
|
c |
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển giao quyền sở hữu |
|
|
|
|
gỗ liền kề trước đó; |
|
|
|
d |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định. |
|
|
|
4 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng phải có các tài liệu sau: |
|
||
a |
Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng; |
|
|
|
b |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
|
|
|
c |
Bản sao hồ sơ khai thác gỗ theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
d |
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ; |
|
|
|
đ |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định. |
|
|
|
|
… , ngày … tháng… năm…
|
Ghi chú:
Trường hợp tự kê khai bằng bảng giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
(1) Doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng gỗ tham gia phân loại gồm: Doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ.
(2) Doanh nghiệp đánh dấu “X” vào ô tương ứng “Có” hoặc “Không” tuân thủ.
(3) Trường hợp pháp luật trong lĩnh vực liên quan không quy định doanh nghiệp phải thực hiện tiêu chí đó thì doanh nghiệp ghi rõ lý do vào cột ghi chú tương ứng với tiêu chí.
(4) Doanh nghiệp đăng ký phân loại đều phải kê khai.
(5) Doanh nghiệp nhập khẩu gỗ kê khai mục 1; doanh nghiệp xuất khẩu gỗ kê khai mục 2; doanh nghiệp kinh doanh, chế biến gỗ kê khai mục 3; doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng kê khai mục 4; doanh nghiệp tham gia nhiều hoạt động thì kê khai vào các mục tương ứng với hoạt động đó.
PHỤ LỤC II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ (Mã TTHC: 3.000160.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc (Bước) |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Th i gian (ngày làm việc) |
I |
Đối với Trường hợp không phải kiểm tra, xác minh |
||
1. |
Công chức tiếp nhận hồ sơ quét scan , thu phí, lệ phí nếu có và chuyển Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,25 ngày |
2. |
Công chức phòng chuyên môn thực hiện: - Nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp và Thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp; - Thẩm định hồ sơ, tham mưu kết quả trình lãnh đạo phòng. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2,75 ngày |
3. |
Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra kết quả thẩm định và trình lãnh đạo Chi cục |
0,5 ngày |
|
4. |
Lãnh đạo Chi cục phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
0,5 ngày |
|
5. |
Công chức phòng chuyên môn thông báo kết quả phân loại cho Doanh nghiệp |
01 ngày |
|
6. |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
Tổng th i gian giải quyết |
05 ngày |
||
II |
Đối với Trường hợp phải kiểm tra, xác minh |
||
1. |
Công chức tiếp nhận hồ sơ quét scan , thu phí, lệ phí nếu có và chuyển Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,25 ngày |
2. |
Công chức phòng chuyên môn thực hiện: - Nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp và Thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp; - Thẩm định hồ sơ, xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp, tham mưu kết quả trình lãnh đạo phòng. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7,75 ngày |
3. |
Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra kết quả thẩm định và trình lãnh đạo Chi cục |
02 ngày |
|
4. |
Lãnh đạo chi cục phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
02 ngày |
|
5. |
Công chức phòng chuyên môn thông báo kết quả phân loại cho Doanh nghiệp |
01 ngày |
|
6. |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
Tổng thời gian giải quyết |
13 ngày |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây