303937

Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

303937
LawNet .vn

Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 2236/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành: 27/10/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2236/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành: 27/10/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2236/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 27 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN, ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIA ĐÌNH CÁC CẤP ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1092/QĐ-BVHTTDL ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện các đề án, chương trình thuộc Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, với những nội dung chính như sau:

I. Mục tiêu tổng quát

Kiện toàn tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác gia đình ở các cấp nhằm bảo đảm thực hiện hiệu quả các mục tiêu của Chiến lược phát triển gia đình đến năm 2020, tầm nhìn 2030.

II. Mục tiêu cụ thể

1. Kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý nhà nước về gia đình và mạng lưới cộng tác viên tham gia thực hiện công tác gia đình ở các cấp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030.

Các chỉ báo đến năm 2020:

- Đến năm 2015: n định tổ chức, bộ máy cơ quan chuyên trách quản lý nhà nước về gia đình ở các cấp; củng cố, thiết lập hệ thống cộng tác viên tham gia thực hiện công tác gia đình ở cấp thôn, tổ dân phố.

- Đến năm 2020: Củng cố, nâng cấp tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về gia đình các cấp đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ được giao trong Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trong tình hình mới.

Chỉ báo đo mức độ kết quả thực hiện mục tiêu 1:

- Văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về gia đình các cấp.

- Báo cáo kết quả kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý nhà nước về gia đình các cấp và hệ thống cộng tác viên tham gia thực hiện công tác gia đình ở cấp thôn, tổ dân phố.

2. Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ công tác gia đình nhằm chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, mạng lưới cộng tác viên thực hiện công tác gia đình ở các cấp.

Các chỉ báo đến năm 2020: Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cơ bản ngắn hạn về nghiệp vụ công tác gia đình cho đội ngũ các cán bộ, công chức, viên chức tham gia thực hiện công tác gia đình ở các cấp.

Chỉ báo đo mức độ kết quả thực hiện mục tiêu 2:

- Tỷ lệ công chức, viên chức, cộng tác viên thực hiện công tác gia đình ở các cấp được cấp bằng đào tạo, chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác gia đình được tăng lên hàng năm.

- Hàng năm, đánh giá chất lượng đội ngũ công chức, viên chức thực hiện công tác gia đình các cấp thông qua hiệu quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực gia đình.

III. Đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện

1. Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên thực hiện công tác gia đình các cấp.

2. Phạm vi: Triển khai thực hiện trong phạm vi toàn tỉnh.

3. Thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2020.

a) Giai đoạn 1: Từ năm 2014 đến 2017.

- Khảo sát, đánh giá, xây dựng kế hoạch thực hiện .

- Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, quản lý, hướng dẫn, các chương trình, tài liệu về gia đình.

- Kiện toàn tổ chức, bộ máy thực hiện công tác gia đình ở cấp xã; thiết lập, củng cố hệ thống cộng tác viên tham gia thực hiện công tác gia đình ở cấp thôn, tổ dân phố.

- Đánh giá giữa kỳ, sơ kết, rút kinh nghiệm thực hiện kế hoạch.

b) Giai đoạn 2: Từ năm 2018 đến 2020.

- Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quản lý, áp dụng các tài liệu đào tạo, tập huấn.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cộng tác viên thực hiện công tác gia đình các cấp.

- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, các bài học kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch cho tầm nhìn 2030 của Chiến lược.

IV. Các giải pháp

- Tập trung củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy thực hiện công tác gia đình từ tỉnh đến cơ sở.

- Đầu tư xây dựng nguồn lực trong đó có đội ngũ cán bộ chuyên trách thực hiện công tác gia đình các cấp đủ về số lượng, đáp ứng về năng lực chuyên môn nghiệp vụ.

- Xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng và kinh phí hoạt động cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ công tác gia đình cấp xã và mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

- Phối hợp triển khai nhóm hoạt động về nâng cao nhận thức, kiến thức và kỹ năng truyền thông, tư vấn cho mạng lưới cộng tác viên về gia đình ở các cấp.

- Tăng cường phối hợp liên ngành trong xây dựng mạng lưới cán bộ tham gia thực hiện công tác gia đình các cấp, chú trọng nâng cao năng lực cho mạng lưới cán bộ tham gia thực hiện công tác gia đình tại cơ sở.

- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, nhu cầu và định hướng đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

- Xây dựng tài liệu tập huấn bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

V. Các nhiệm vụ cụ thể

1. Kiện toàn đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên về gia đình ở cơ sở.

a) Tổ chức hoạt động triển khai, hướng dẫn thực hiện Đề án.

- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan và các địa phương.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.

b) Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, chất lượng, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực của cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên gia đình ở cơ sở.

- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan và các địa phương.

- Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.

c) Hướng dẫn phát triển mạng lưới cộng tác viên về gia đình ở cơ sở.

- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Thời gian thực hiện: Năm 2015.

d) Xây dựng văn bản hướng dẫn đảm bảo nhân lực thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về gia đình các cấp.

- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

- Thời gian thực hiện: Năm 2015-2016.

đ) Xây dựng văn bản hướng dẫn đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án.

- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.

- Thời gian thực hiện: Năm 2015-2016.

e) Nghiên cứu, đề xuất mô hình cơ quan tham mưu công tác gia đình các cấp đảm bảo đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước về gia đình trong tình hình mới.

- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

- Thời gian thực hiện: Năm 2015-2016.

2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên về gia đình ở cơ sở.

a) Xây dựng bộ tài liệu khung về nâng cao kiến thức, kỹ năng truyền thông, tư vấn về gia đình cho cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp.

- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh...

- Thời gian thực hiện: Năm 2015 -2016.

b) Tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp, mạng lưới cộng tác viên về gia đình ở cơ sở.

- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan và các địa phương.

- Thời gian thực hiện: Năm 2015 - 2020.

c) Xây dựng, phát triển đội ngũ giảng viên, báo cáo viên các cấp về công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình.

- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan và các địa phương.

- Thời gian thực hiện: Năm 2015 - 2020.

3. Kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án.

a) Thực hiện việc kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp thông tin về tình hình, tiến độ và kết quả thực hiện Đề án (định kỳ hằng năm và theo giai đoạn) báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan và các địa phương.

- Thời gian thực hiện: Năm 2015 - 2020.

b) Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án để hoạch định chính sách cho giai đoạn tiếp theo.

- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan và các địa phương.

- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2017; Tổng kết năm 2020.

VI. Kinh phí

Kinh phí thực hiện Đề án được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.

- Kinh phí do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện những nội dung hoạt động do tỉnh thực hiện.

- Kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo thực hiện các hoạt động do địa phương thực hiện.

- Ngoài nguồn ngân sách Nhà nước, các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan có liên quan và các địa phương chủ động vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật.

VII. Chế độ báo cáo

Định kỳ hàng năm vào ngày (15/11) các sở, ban, ngành, đoàn thể và các địa phương báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hàng năm cân đối đề xuất bố trí ngân sách thực hiện Đề án.

- Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Đề án theo định kỳ hàng năm, phù hợp với chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

- Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành liên quan thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát việc triển khai thực hiện Đề án; tổ chức sơ kết, tổng kết Đề án; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện kiện toàn tổ chức, bộ máy thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên gia đình cơ sở sau khi có hướng dẫn của Trung ương.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai, thực hiện các hoạt động đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ công tác gia đình trong các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở dự toán kinh phí của các sở, ngành và địa phương, hàng năm phối hợp với Sở Tài chính cân đối đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về nguồn kinh phí cho hoạt động của Đề án.

5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí cho đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình ở cơ sở; hàng năm cân đối, bố trí ngân sách và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; hướng dẫn và kiểm tra các sở, ngành và địa phương trong việc sử dụng nguồn ngân sách hoạt động của Đề án.

6. Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, chỉ đạo theo ngành và theo lĩnh vực chuyên môn về các nội dung của công tác gia đình; xây dựng kế hoạch và lồng ghép các nguồn lực, các chương trình, dự án hiện hành có liên quan đến công tác gia đình nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Đề án.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án, tổ chức triển khai, thực hiện Đề án theo phân cấp quản lý.

- Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, tăng cường nhân lực thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về gia đình tại địa phương, ưu tiên xây dựng và phát triển mạng lưới cộng tác viên về gia đình ở cơ sở.

- Đảm bảo ngân sách địa phương để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Đề án.

- Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch tại địa bàn quản lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX2.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác