Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 22/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 24/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 24/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2021/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 24 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng và Sở Tư pháp, tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về việc phân cấp thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn về xây dựng, các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trình, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
1. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương đối với dự án, công trình thuộc chuyên ngành theo quy định tại Khoản 4 Điều 109 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng trừ các dự án, công trình quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng đối với dự án, công trình được đầu tư xây dựng trong phạm vi các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trừ các dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước mà Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng được giao làm chủ đầu tư.
3. Phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dự án, công trình trên địa bàn hành chính do mình quản lý, cụ thể:
a) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án có công trình chỉ từ cấp III trở xuống sử dụng vốn khác không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng tại Điểm a Khoản này.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Xây dựng:
a) Phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng triển khai thực hiện Quyết định này;
b) Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này;
c) Theo dõi, tổng hợp đề nghị của các địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện hoặc khi có quy định mới của các Bộ, ngành Trung ương, nếu thấy cần thiết thì kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời Quyết định này.
2. Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về những nội dung theo phân cấp của Quyết định này; chỉ đạo, kiểm tra các phòng có chức năng quản lý về xây dựng trực thuộc tổ chức thực hiện công tác thẩm định theo phân cấp của Quyết định này.
b) Niêm yết công khai Quy trình thẩm định trên trang thông tin điện tử và tại nơi tiếp nhận hồ sơ của cơ quan.
c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ theo Quý về công tác thẩm định theo phân cấp quản lý, trong 10 ngày cuối của Quý và gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình cho phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng các phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây