Quyết định 219/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ, công chức cấp xã; chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn, khu phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 219/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ, công chức cấp xã; chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn, khu phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 219/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 03/12/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 219/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 03/12/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 219/2004/QĐ-UB |
Đà Lạt, ngày 03 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG & CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ;CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ ; THÔN, KHU PHỐ THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/1l/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29/4/2003;
- Căn cứ Nghị định 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
- Theo đề nghị của Liên Sở : Sở Nội vụ- Sở Tài chính. - Sở Lao động thương binh xã hội tại Tờ trình số 672TTR-LS ngày 10/912004 V/v triển khai thực hiện Nghị định 114/2003/NĐ-CP; Nghị định 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Số lượng và chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức và công chức tăng thêm cấp xã:
1.1 - Số lượng cán bộ, công chức và công chức tăng thêm theo dân số ở cấp xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều 3 Nghị định 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ. Ngoài số cán bộ, công chức bố trí theo chức danh còn 67 xã, phường, thị trấn bố trí số công chức tăng thêm theo dân số gồm 188 công chức (Có danh sách 67 xã, phường, thị trấn kèm theo).
1.2- Chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức cấp xã và công chức tăng thêm cấp xã:
- Cán bộ: công chức cấp xã và công chức tăng thêm theo dân số được hưởng chế độ tiền lương theo quy định tại mục III của Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV- BTC-BLĐTB&XH.
- Công chức là người dân tộc thiểu số tại địa phương; Trưởng công an xã; Chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn nếu chưa được đào tạo về chuyên môn theo tiêu chuẩn tại quyết định 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ thì được bù một khoản tiền chênh lệch là 105.000 đ từ ngân sách địa phương để đảm bảo thu nhập tương ứng với hệ số 1,46. Thời gian được hưởng đến hết ngày 31/12/2006.
- Cán bộ, công chức cấp xã khi bố trí kiêm nhiệm thêm nhiệm vụ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 10% hàng tháng.theo mức lương chức vụ đang đảm nhiệm.
* Số cán bộ, công chức cấp xã và công chức cấp xã tăng thêm theo dân số được hưởng chế độ tiền lương và các chế độ khác từ ngày 01/11/2003.
Điều 2: Số lượng và chế độ phụ cấp sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, khu phố :
2. 1- Số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn - khu phố:
a/- Cán bộ không chuyên trách cấp xã : Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí 19 chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã theo quy định tại điểm 3 Điều 2 Nghị định 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ. Ngoài ra còn bố trí thêm:
- Bố trí 01 phó bí thư cấp ủy chuyên trách ở các xã trọng điểm theo Công văn hướng dẫn số 32 - HD/TCTW ngày 13/10/2004 của Ban Tổ chức TW Đảng.
- Bố trí 01 phó chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn; 01 phó công an xã là người dân tộc thiểu số ở các xã trọng điểm phức tạp về quốc phòng an ninh theo Kết luận số 277 -KL/TU ngày 13/8/2004 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lâm Đồng (UBND tỉnh quyết định danh sách cụ thể tên của từng xã kèm theo sau).
b/- Cán bộ không chuyên trách ở thôn - khu nhố gồm:
- Bố trí 01 Bí thư chi bộ thôn đối với xã; 01 Bí thư chi bộ khu phố đối với phường, thị trấn.
- Bố trí 01 trưởng thôn đối với xã; 01 khu phố trưởng đối với phường, thị trấn.
- Bố trí 01 phó trưởng thôn đối với xã ; 01 khu phố phó đối với phường, thị trấn;
- Bố trí 01 Công an viên ở thôn;
2.2- Chế độ phụ cấp sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn - khu phố:
a/- Phụ cấp sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở xã:
- Phó Chủ tịch UBMTTQ được hưởng phụ cấp bằng 75% hệ số mức lương 1,8 của Chủ tịch UBMTTQ (= 390.000 đ).
- Phó các đoàn thể được hưởng phụ cấp bằng 75% hệ số mức lương 1,7 của Trưởng các đoàn thể (= 370.000 đ).
- Các chức danh khác được hưởng 75% hệ số mức lương 1,7 của ủy viên UBND xã (= 370.000 đ) gồm các chức danh: Trưởng ban tổ chức Đảng; Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra Đảng; Trưởng ban Tuyên giáo; Cán bộ Văn phòng Đảng ủy; Phó Trưởng Công an; Phó Chỉ huy trưởng quân sự; Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi, Nông, Lâm nghiệp; Cán bộ lao động - thương binh và xã hội; Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; Thủ quỹ - Văn thư- lưu trữ; Cán bộ phụ trách đài truyền thanh; Cán bộ Quản lý nhà văn hóa; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ Việt Nam.
- Đối với Phó bí thư cấp ủy Đảng tăng thêm theo Công văn hướng dẫn số 32 - HD/TCTW ngày 13/10/2004 của Ban Tổ chức TW Đảng được hưởng mức lương tối thiểu tương ứng với Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư chi bộ cấp xã (nơi chưa thành lập Đảng ủy xã): hệ số 1,9 mức lương tối thiểu.
- Đối với phó công an xã, phó chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn tăng thêm theo Kết luận số 277 -KL/TU ngày 13/8/2004 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lâm Đồng được hưởng mức phụ cấp hàng tháng ngang bằng với chức vụ phó công an, phó xã đội ở xã, phường, thị trấn (= 370.000 đ).
b/- Phụ cấp sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở thôn, khu phố:
- Bí thư chi bộ thôn, khu phố; Trưởng thôn, Khu phố trưởng được hưởng phụ cấp bằng 70% của mức lương tối thiểu 290.000đ (= 203.000 đ).
- Phó trưởng thôn, Khu phố phó, công an viên được hưởng phụ cấp bằng 60% của mức lương tối thiểu 290.000đ (=174.000 đ).
* Cán bộ không chuyên trách ở xã, ở thôn, khu phố được hưởng chế độ từ ngày ký quyết định.
Điều 3: Chế độ đối với và công chức dự bị và cán bộ xã khi nghỉ việc:
- Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 10% công chức dự bị từ nguồn học sinh tốt nghiệp các trường Đại học, Cao đẳng về địa phương công tác thay thế cho số công chức chưa được đào tạo cơ bản hoặc số công chức còn thiếu. Trước khi Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ra quyết định phải thông qua Sở Nội vụ thẩm định, cụ thể là: Những xã có trên 51% dân số là người dân tộc thiểu số thì tuyển dụng 2 công chức dự bị là người dân tộc thiểu số; những xã có từ 25% đến 50% dân số là người dân tộc tộc thiểu số, thì tuyển dụng 01 công chức dự bị là người dân tộc thiểu số. Số công chức này được hưởng chế độ, chính sách như đối với công chức cấp xã có cùng trình độ được đào tạo.
- Chế độ đối với số cán bộ xã nghỉ việc nhưng không tham gia đóng Bảo hiểm xã hội, được hưởng chế độ nghỉ việc một lần, mỗi năm trợ cấp bằng 01 tháng phụ cấp sinh hoạt phí chức vụ khi nghỉ việc bằng nguồn ngân sách địa phương.
Điều 4: Giao cho Liên sở: Sở Nội vụ- Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức triển khai Nghị định 114/2003/NĐ-CP; Nghị định số 121/2003/NĐ-CP; Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC- BLĐTB&XH và Quyết định này của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Giao cho Sở Nội vụ hàng năm điều chỉnh bổ sung số công chức tăng theo dân số; theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện quyết định này.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6: Các ông: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động thương binh xã hội và Thủ trưởng các sở- ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T/M. UBND
TỈNH LÂM ĐỒNG |
THUYẾT MINH DANH SÁCH 67 XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN BỐ TRÍ TĂNG THÊM 188 CÔNG CHỨC
(Kèm theo Quyết định số 219/2004/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I/- 16 đơn vị xã, phường, thị trấn bố trí 20 cán bộ, công chức:
- TP ĐàLạt: Phường 1, Phương 3, Phường 6, Phường 7, Phường 9.
- Huyện Đơn Dương: Xã Đạ Ròn, Xã Ka Đơn, Thị trấn Dran.
- Huyện Đức Trọng: Xã N'Thôn Hạ.
- Huyện Lâm Hà : Xã Rô Men, Xã Mê Linh
- Huyện Di Linh: Xã Tư Nghĩa
- Thị xã Bảo Lộc: Phường 1, Phường Lộc Tiến
- Huyện Bảo Lâm: Thị trấn Lộc Thắng
- Huyện Cát Tiên : Xã Phước Cát 1
II/- 12 đơn vị xã, phường, thị trấn bố trí 21 cán bộ, công chức:
- TP Đà Lạt: Phường 8, Phường 10
- Huyện Đơn Dương : Xã Lạc Lâm
- Huyện Đức Trọng: Xã Bình Thạnh, xã Đà Loan
- Huyện Lâm Hà : Thị trấn Đinh Văn, xã Phú Sơn
- Huyện Di Linh : Xã Hòa Bắc
- Thị xã Bảo Lộc: Phường Lộc Sơn - Phường 2, xã Đạm Bri
- Huyện Đạ Tẻh : Thị trấn Đạ Tẻh
III/- 23 đơn vị xã, phường, thị trấn bố trí 22 cán bộ, công chức:
- TP Đà Lạt : Phường 2, Phường 4, xã Xuân Trường
- Huyện Đơn Dương : Xã Ka Đô, xã Tu Tra
- Huyện Đức Trọng : Xã Tân Hội
- Huyện Lâm Hà : Xã Tân Văn, xã Đan Phượng, xã Tân Hà,
Xã Liên Hà, xã Tân Thanh.
- Huyện Di Linh : Thị trấn Di Linh, xã Gia Hiệp, xã Liên Đầm,
Xã Tân Châu, xã Gung Ré, xã HòaNinh, xã Hòa Nam.
- Thị xã Bảo Lộc: Phường Lộc Phát , xã Lộc Thanh, xã Lộc Nga
- Huyện Bảo Lâm: Xã Lộc Đức, xã Lộc Nam .
IV/ 6 đơn vị xã, phường. thị trấn bố trí 23 cán bộ, công chức:
- Huyện Đức Trọng: Xã Hiệp An xã Liên Hiệp, xã Ninh Gia.
- Huyện Lâm Hà : Xã Đạ Đờn
- Huyện Di Linh : Xã Đinh Lạc, xã Tân Thượng
V/ 5 đơn vị xã, phường, thị trấn bố trí 24 cán bộ công chức:
- Huyện Đơn Dương : Xã Lạc Xuân
- Huyện Di Linh : Xã Đinh Trang Hòa
- Thị xã Bảo Lộc: Xã Đại Lào
- Huyện Bảo Lâm : Xã Lộc Ngãi, xã Lộc Thành
V/ - 5 đơn vị xã, phường, thị trấn bố trí 25 cán bộ, công chức:
- Huyện Đức Trọng: Xã Hiệp Thạnh, xã Phú Hội, Thị trấn Liên Nghĩa.
- Thị xã Bảo Lộc: Xã Lộc Châu
- Huyện Bảo Lâm: Xã Lộc An
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây