Quyết định 2183/QĐ-BYT năm 2022 về thành lập Đoàn kiểm tra, khảo sát tình hình cung ứng, sử dụng thuốc, vật tư, trang thiết bị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 2183/QĐ-BYT năm 2022 về thành lập Đoàn kiểm tra, khảo sát tình hình cung ứng, sử dụng thuốc, vật tư, trang thiết bị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 2183/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 05/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2183/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 05/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2183/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP, ngày 20/6/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông báo số 828/TB-BYT ngày 23/6/2022 của Bộ Y tế thông báo Kết luận tại buổi Giao ban Cơ quan Bộ ngày 17/6/2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập 04 đoàn kiểm tra, khảo sát tình hình cung ứng, sử dụng thuốc, vật tư, trang thiết bị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 2. Đoàn có nhiệm vụ kiểm tra, khảo sát tại các vùng, khu vực được phân công tại Phụ lục 1 kèm theo quyết định này.
- Trưởng đoàn có trách nhiệm lựa chọn cơ sở bảo đảm tính đại diện theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 và nội dung kiểm tra, khảo sát theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 kèm theo quyết định này.
- Trưởng đoàn chủ động bố trí thời gian, nhân lực và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Đoàn kiểm tra, khảo sát và gửi kết quả về Cục Quản lý Khám chữa bệnh trước ngày 20/08/2022 để tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế.
Điều 3. Kinh phí thực hiện do đơn vị cử người chịu trách nhiệm chi trả từ nguồn ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành; các Đoàn tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục trưởng Cục Quản lý Dược; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế; Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế; Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2183/QĐ-BYT ngày 05/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHÂN CÔNG VÙNG VÀ DANH SÁCH ĐOÀN KIỂM TRA
Đoàn |
Thành phần đoàn (mỗi đoàn có 5-6 người) |
Đoàn 1 kiểm tra Vùng Đồng bằng sông Hồng Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc (25 tỉnh, thành phố) |
1. Ông Lương Ngọc Khuê - Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Trưởng đoàn 2. Ông Nguyễn Công Hoàng - Giám đốc Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên - Phó Trưởng đoàn; 3. Bà Trương Lê Vân Ngọc - Phó trưởng phòng Nghiệp vụ - Thanh tra - BVSKCB - Thành viên; 4. Ông Vũ Mạnh Cường - Trưởng phòng Vật tư và Trang thiết bị y tế, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên - Thành viên; 5. Ông Dương Huy Lương - Trưởng phòng Quản lý chất lượng - Chỉ đạo tuyến, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Thư ký; 6. Bà Lê Hảo - Văn phòng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Thành viên. |
Đoàn 2 kiểm tra Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (14 tỉnh, thành phố) |
1. Ông Cao Hưng Thái - Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Trưởng đoàn 2. Ông Trần Ngọc Nghị - Trưởng phòng PHCN&GĐ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Thành viên; 3. Ông Trịnh Đức Nam - Chuyên viên chính Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế - Thành viên; 4. Ông Ngô Viết Thống - Phó Trưởng khoa Dược, Bệnh viện Trung ương Huế - Thành viên; 5. Ông Cao Đức Phương - Phòng Nghiệp vụ - Thanh tra - BVSKCB, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Thành viên kiêm thư ký. |
Đoàn 3 kiểm tra Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ (11 tỉnh, thành phố) |
1. Ông Vương Ánh Dương - Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Trưởng đoàn 2. Bà Hoàng Thị Thu Hương - Trưởng khoa Dược, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên - Thành viên; 3. Ông Trần Ngọc Nghị - Trưởng phòng PHCN&GĐ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Thành viên; 4. Ông Đặng Quang Định - Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp, Vụ Kế hoạch - Tài chính - Thành viên; 5. Bà Đỗ Thị Ngát - Phòng Nghiệp vụ - Thanh tra - BVSKCB, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Thành viên kiêm thư ký. |
Đoàn 4 kiểm tra Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (13 tỉnh, thành phố) |
1. Ông Nguyễn Trọng Khoa, Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Trưởng đoàn. 2. Ông Nguyễn Tử Hiếu - Phó Vụ trưởng Vụ TTB&CTYT - Phó trưởng đoàn 3. Ông Tôn Văn Tài - Phó trưởng phòng Tài chính kế toán kiêm Trưởng đơn vị đấu thầu, Bệnh viện Chợ Rẫy - Thành viên; 4. Bà Lê Kim Dung - Phòng Nghiệp vụ - Thanh tra - BVSKCB, Cục Quản lý Khám chữa bệnh - Thành viên; 5. Bà Võ Hồng Thanh - Phòng Quản lý chất lượng - Chỉ đạo tuyến, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Thành viên kiêm thư ký. |
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Đoàn kiểm tra lập danh sách các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn vùng, liên lạc bằng điện thoại với các địa phương, đơn vị để nắm sơ bộ thực trạng tại các địa phương, đơn vị.
2. Lựa chọn 1-2 bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế (đa khoa, chuyên khoa). Riêng vùng Tây Nguyên chưa có bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, chọn thay thế bằng bệnh viện vùng Tây Nguyên.
3. Lựa chọn 1-2 tỉnh trong vùng (ưu tiên chọn các địa phương có nhiều khó khăn) mỗi đoàn kiểm tra ít nhất 1 bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, 1 bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh và 1 bệnh viện/trung tâm y tế huyện.
NỘI DUNG KIỂM TRA, KHẢO SÁT VÀ ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
1. Mục đích kiểm tra:
- Khảo sát, ghi nhận thực trạng cung ứng, sử dụng thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế tại một số bệnh viện;
- Khảo sát, ghi nhận tác động của việc thiếu thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế ảnh hưởng tới chất lượng khám, chữa bệnh và sự hài lòng của người bệnh, nhân viên y tế;
- Xác định khó khăn, vướng mắc mang tính khách quan, chủ quan và đề xuất giải pháp ngắn hạn, dài hạn cho các cấp quản lý trung ương, địa phương để khắc phục tình trạng thiếu thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế.
2. Nội dung, đề cương
- Sở Y tế, bệnh viện chuẩn bị báo cáo tóm tắt thực trạng cung ứng, sử dụng thuốc, vật tư, TTB y tế tại đơn vị từ 3-5 trang kèm theo phụ lục chi tiết các thuốc, vật tư, TTBYT còn thiếu (nếu có).
- Đoàn kiểm tra, khảo sát thực trạng về các nội dung và tổng hợp báo cáo theo đề cương như sau:
+ Hoạt động khám, chữa bệnh nói chung
+ Tình hình khám, chữa bệnh BHYT
+ Thực trạng các thuốc, vật tư, TTB sẵn có trong kho, đơn vị; các thuốc, vật tư hiện đang thiếu, thời gian thiếu từ khi nào
+ Thực trạng việc mua sắm, đấu thầu đã triển khai trong các năm gần đây
+ Các biện pháp khắc phục của đơn vị đã được triển khai
+ Tác động, ảnh hưởng của việc thiếu thuốc, vật tư, TTB đến chất lượng chuyên môn điều trị và chất lượng dịch vụ
+ Tác động, ảnh hưởng của việc thiếu thuốc, vật tư, TTB đến sự hài lòng người bệnh, nhân viên y tế
+ Xác định các khó khăn, vướng mắc, rào cản chính dẫn tới các khó khăn trong việc mua sắm, đầu tư thuốc, vật tư, TTB y tế (văn bản, chính sách, thực tế triển khai, chuyên môn, nghiệp vụ...).
+ Đề xuất các giải pháp khắc phục tới Chính phủ, Bộ Y tế, UBND các cấp...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây