534984

Quyết định 2178/QĐ-UBND giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

534984
LawNet .vn

Quyết định 2178/QĐ-UBND giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu: 2178/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 19/08/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2178/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 19/08/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2178/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 giai đoạn I: từ năm 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương cho các địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025; vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Công văn số 623/BDT-CSTT ngày 03 tháng 8 năm 2022 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 164/TTr- SKHĐT ngày 15 tháng 8 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với tổng số tiền: 1.491.625.000.000 đồng (Một nghìn bốn trăm chín mươi mốt tỷ, sáu trăm hai mươi lăm triệu đồng), trong đó:

- Ngân sách trung ương: 1.329.553.000.000 đồng;

- Ngân sách tỉnh: 162.072.000.000 đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

2. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với tổng số tiền: 279.381.000.000 đồng (Hai trăm bảy mươi chín tỷ, ba trăm tám mươi mốt triệu đồng), trong đó:

- Ngân sách trung ương: 259.381.000.000 đồng;

- Ngân sách tỉnh: 20.000.000.000 đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

* Ghi chú: Đối với các dự án do Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư sẽ phân bổ kế hoạch vốn sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.

3. Phê duyệt danh mục, mức vốn và giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được HĐND tỉnh thống nhất tại Điều 2 Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 20/7/2022, như sau:

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

* Đối với dự án Xây dựng đường giao thông tuyến ĐH4 từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đi xã Ga ri, huyện Tây Giang (thuộc địa phận xã Chơ Chung, huyện Nam Giang): giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, làm việc với Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan để xác định rõ nguồn vốn đầu tư bổ sung, quy mô đầu tư thực hiện công trình, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Ban Dân tộc căn cứ tổng nguồn vốn đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh giao hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn cho các địa phương, đơn vị theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Dân tộc rà soát khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND bổ sung 2.072.000.000 đồng để đảm bảo vốn đối ứng ngân sách tỉnh triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, giám sát, đôn đốc các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo đúng quy định, đạt tiến độ, kế hoạch yêu cầu; kịp thời báo cáo, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các phát sinh, vướng mắc (nếu có)

4. Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ danh mục, tổng mức dầu tư, cơ cấu nguồn vốn, mục tiêu, sự cần thiết đầu tư của các dự án tại Phụ lục III để lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện các thủ tục tiếp theo theo quy định.

5. Ủy ban nhân dân các huyện có tên tại Phụ lục:

- Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh được giao tại các Phụ lục khẩn trương xây dựng danh mục chi tiết công trình sử dụng kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trình HĐND cấp huyện phê duyệt để thực hiện; gửi danh mục công trình đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được HĐND cấp huyện phê duyệt cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc để tổng hợp, theo dõi, báo cáo HĐND tỉnh, UBND tỉnh và Bộ, ngành Trung ương theo quy định.

- Căn cứ tổng vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh năm 2022 được phân bổ để chỉ đạo, triển khai thực hiện các thủ tục liên quan về đầu tư các công trình, dự án theo đúng quy định về quản lý đầu tư trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Phân bổ chi tiết nguồn vốn theo danh mục công trình, mã số dự án cho UBND các xã/chủ đầu tư liên quan và bố trí vốn ngân sách địa phương (cấp huyện, xã), huy động khác (nếu có) để đối ứng theo tỷ lệ, mức quy định; báo cáo kết quả phân bổ vốn kế hoạch năm 2022 về UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan trong vòng 07 ngày kể từ ngày phân bổ.

- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.

- Định kỳ hàng tháng, báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư cho các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc để tổng hợp theo dõi, báo cáo UBND tỉnh, Bộ ngành Trung ương theo quy định.

6. Đề nghị Hội đồng nhân dân cấp huyện tăng cường giám sát việc thực hiện của Ủy ban nhân dân cùng cấp; phê duyệt danh mục chi tiết công trình đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, đảm bảo hiệu quả, chất lượng, hạn chế đầu tư dàn trải, không để xảy ra lãng phí trong đầu tư, nợ đọng xây dựng cơ bản.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thường trực HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, có tên tại các Phụ lục và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP, Ủy ban Dân tộc, các Bộ: KH và ĐT, Tài chính;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, KTTH, KTN,TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Tuấn

 


PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NSTW, NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021- 2025
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Các đơn vị, địa phương

Tổng cộng Chương trình

Chi tiết đến dự án thành phần

Chi tiết đến dự án thành phần

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị (thực hiện Tiểu dự án 2)

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng ĐBDTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc ( thực hiện Tiểu dự án 1)

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (thực hiện Tiểu dự án 1)

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình (thực hiện Tiểu dự án 2)

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

 

TỔNG VỐN

1.491.625

1.329.553

162.072

195.439

174.178

21.261

108.119

95.999

12.120

33.443

29.724

3.719

790.810

705.679

85.131

247.924

221.064

26.859

51.586

45.814

5.773

33.583

29.985

3.598

30.721

27.110

3.611

I

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

96.830

84.200

12.630

13.800

12.000

1.800

23.000

20.000

3.000

5.814

5.056

758

17.250

15.000

2.250

12.711

11.053

1.658

10.537

9.163

1.374

0

0

0

13.717

11.928

1.789

1

Ban Dân tộc

84.119

73.147

10.972

13.800

12.000

1.800

23.000

20.000

3.000

5.814

5.056

758

17.250

15.000

2.250

0

0

0

10.537

9.163

1.374

0

 

0

13.717

11.928

1.789

2

Sở Giáo dục - Đào tạo

12.711

11.053

1.658

0

 

0

0

 

0

0

0

0

0

0

0

12.711

11.053

1.658

0

 

0

0

 

0

0

0

0

II

CÁC HUYỆN

1.394.795

1.245.353

149.442

181.639

162.178

19.461

85.119

75.999

9.120

27.628

24.668

2.960

773.560

690.679

82.881

235.212

210.011

25.201

41.049

36.651

4.398

33.583

29.985

3.598

17.004

15.182

1.822

1

Huyện Phước Sơn

197.009

175.901

21.108

30.610

27.330

3.280

16.131

14.403

1.728

3.947

3.524

423

117.515

104.924

12.591

22.129

19.758

2.371

3.750

3.348

402

0

 

0

2.928

2.614

314

2

Huyện Nam Giang

256.250

228.795

27.455

37.822

33.770

4.052

12.221

10.912

1.309

3.947

3.524

423

155.290

138.652

16.638

39.991

35.706

4.285

3.750

3.348

402

0

 

0

3.229

2.883

346

3

Huyện Tây Giang

223.513

199.565

23.948

35.214

31.441

3.773

14.665

13.094

1.571

3.947

3.524

423

116.000

103.571

12.429

41.703

37.235

4.468

9.916

8.854

1.062

0

 

0

2.068

1.846

222

4

Huyện Bắc Trà My

214.308

191.346

22.962

25.816

23.050

2.766

14.055

12.549

1.506

3.947

3.524

423

114.726

102.434

12.292

46.423

41.449

4.974

6.710

5.991

719

0

 

0

2.631

2.349

282

5

Huyện Nam Trà My

259.328

231.543

27.785

16.846

15.041

1.805

11.548

10.311

1.237

3.947

3.524

423

124.010

110.723

13.287

59.807

53.399

6.408

6.956

6.211

745

33.583

29.985

3.598

2.631

2.349

282

6

Huyện Đông Giang

169.900

151.696

18.204

24.417

21.801

2.616

14.665

13.094

1.571

3.947

3.524

423

105.868

94.525

11.343

14.622

13.055

1.567

3.750

3.348

402

0

 

0

2.631

2.349

282

7

Huyện Hiệp Đức

67.206

60.005

7.201

6.739

6.017

722

1.832

1.636

196

3.947

3.524

423

37.056

33.086

3.970

10.538

9.409

1.129

6.217

5.551

666

0

 

0

876

782

94

8

Huyện Tiên Phước

1.553

1.387

166

0

 

0

0

 

0

0

0

0

1.548

1.382

166

0

0

0

0

 

0

0

 

0

6

5

1

9

Huyện Đại Lộc

5.729

5.115

614

4.175

3.728

447

0

 

0

0

0

0

1.548

1.382

166

0

0

0

0

 

0

0

 

0

6

5

1

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Các đơn vị, địa phương

Tổng cộng Chương trình

Chi tiết đến dự án thành phần

Chi tiết đến dự án thành phần

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị (thực hiện Tiểu dự án 2)

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng ĐBDTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc ( thực hiện Tiểu dự án 1)

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (thực hiện Tiểu dự án 1)

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình (thực hiện Tiểu dự án 2)

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

Tổng

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh đối ứng

 

TỔNG VỐN

279.381

259.381

20.000

54.183

50.347

3.836

18.635

17.280

1.355

6.907

6.394

513

136.795

127.023

9.772

42.861

39.792

3.069

8.898

8.268

630

5.808

5.397

411

5.294

4.880

414

I

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

13.762

12.565

1.197

 

 

 

2.190

2.000

190

1.500

1.370

130

5.476

5.000

476

2.180

1.990

190

 

 

 

 

 

 

2.415

2.205

210

1

Ban Dân tộc

11.582,06

10.575

1.007,06

 

 

 

2.190,46

2.000

190,46

1.500,5

1.370

130,5

5.476,15

5.000

476,15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.415

2.205

210

2

Sở Giáo dục - Đào tạo

2.179,51

1.990

189,51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.179,51

1.990

189,51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CÁC HUYỆN

265.619

246.816

18.803

54.183

50.347

3.836

16.444

15.280

1.164

5.407

5.024

383

131.319

122.023

9.296

40.682

37.802

2.880

8.898

8.268

630

5.808

5.397

411

2.879

2.675

204

1

Huyện Phước Sơn

34.152,7

31.735

2.418

9.604,9

8.925

679,9

 

 

 

 

 

 

18.534

17.222

1.312

3.900,1

3.624

276,1

1.617,5

1.503

114,5

 

 

 

496,1

461

35,1

2

Huyện Nam Giang

53.432,5

49.650

3.782,5

11.499

10.685

814

5.380,9

5.000

380,9

0,00

 

 

23.380,1

21.725

1.655,1

11.008,3

10.229

779,3

1.617,5

1.503

114,5

 

 

 

546,7

508

38,7

3

Huyện Tây Giang

53.920

50.103

3.817

8.611,6

8.002

609,6

5.682,3

5.280

402,3

2.703,4

2.512

191,4

25.930,7

24.095

1.835,7

9.024,9

8.386

638,9

1.617,5

1.503

114,5

 

 

 

349,8

325

24,8

4

Huyện Bắc Trà My

34.293,7

31.866

2.427,7

8.399,6

7.805

594,6

 

 

 

 

 

 

17.658

16.408

1.250

6.173

5.736

437,0

1.617,5

1.503

114,5

 

 

 

445,5

414

31,5

5

Huyện Nam Trà My

47.529,7

44.165

3.364,7

3.231,8

3.003

228,8

5.380,9

5.000

380,9

2.703,4

2.512

191,4

22.063,9

20.502

1.561,9

7.085,6

6.584

501,6

810,4

753

57,4

5.808

5.397

411

445,5

414

31,5

6

Huyện Đông Giang

27.719,3

25.757

1.962,3

5.598,3

5.202

396,3

 

 

 

 

 

 

17.420,2

16.187

1.233,2

2.637,7

2.451

186,7

1.617,5

1.503

114,5

 

 

 

445,5

414

31,5

7

Huyện Hiệp Đức

10.077,4

9.364

713,4

3.231,8

3.003

228,8

 

 

 

 

 

 

5.843,7

5.430

413,7

852,3

792

60,3

 

 

 

 

 

 

149,6

139

10,6

8

Huyện Tiên Phước

244,3

227

17,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

244,3

227

17,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Đại Lộc

4.249,9

3.949

300,9

4.005,6

3.722

283,6

 

 

 

 

 

 

244,3

227

17,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Huyện Núi Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TRIỂN KHAI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

TT

Tên dự án (*)

Địa điểm đầu tư

Đơn vị thực hiện

Dự kiến tổng mức đầu tư (triệu đồng)

Trong đó

Triển khai năm 2022 (*)

Ghi chú

Vốn ngân sách TW

Vốn ngân sách tỉnh

Vốn đối ứng

Vốn khác

1

Dự án Cấu trúc làng và sắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số trong xây dựng nông thôn mới đối với đồng bào dân tộc Co

Thôn 02, xã Trà Nú, huyện Bắc Trà My

Ban Dân tộc tỉnh

14.950

13.000

1.950

 

x

Thực hiện nội dung Dự án 1, Dự án 2 và Dự án 6.

2

Dự án Cấu trúc làng và sắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số trong xây dựng nông thôn mới đối với đồng bào dân tộc Cơ Tu

TT xã A Tiêng, huyện Tây Giang

Ban Dân tộc tỉnh

14.950

13.000

1.950

 

x

3

Dự án Cấu trúc làng và sắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số trong xây dựng nông thôn mới đối với đồng bào dân tộc Gié Triêng

Xã Phước Chánh, huyện Phước Sơn

Ban Dân tộc tỉnh

14.950

13.000

1.950

 

 

4

Xây dựng Trung tâm giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao

Xã Tà Pơơ, huyện Nam Giang

Ban Dân tộc tỉnh

5.811

5.053

758

 

x

Vốn Tiểu dự án 2- Dự án 3.

5

Xây dựng đường giao thông tuyến ĐH 4 từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đi xã Ga ri, huyện Tây Giang (thuộc địa phận xã Chơ Chun, huyện Nam Giang)

Xã Chơ Chun huyện Nam Giang

Ban Dân tộc tỉnh

 

 

 

 

x

Vốn Dự án 4

6

Trường PTDTNT Nam Trà My

Huyện Nam Trà My

Sở Giáo dục và Đào tạo

6.095

5.300

795

 

x

Vốn Tiểu dự án 1- Dự án 5

7

Trường PTDTNT Nước Oa

Huyện Bắc Trà My

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.352

2.045

307

 

 

8

Trường PTDTNT Phước Sơn

Huyện Phước Sơn

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.951

3.436

515

 

 

9

Trường PTDTNT tỉnh

Thành phố Hội An

Sở Giáo dục và Đào tạo

313

272

41

 

 

10

Ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS và miền núi

Ban Dân tộc tỉnh

Ban Dân tộc tỉnh

13.717

11.928

1.789

 

x

Vốn Tiểu dự án 2 - Dự án 10

Tổng cộng

 

 

77.089

67.034

10.055

 

x

Chưa bao gồm dự án Xây dựng đường giao thông tuyến ĐH 4 từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đi xã Ga ri, huyện Tây Giang (thuộc địa phận xã Chơ Chun, huyện Nam Giang)

Ghi chú: (*) Phân bổ sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác