Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 2155/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 11/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2155/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 11/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2155/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 11 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 487/TTr-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2012,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục I).
Điều 2. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục II).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC |
|
1 |
Tên thủ tục “Thủ tục thẩm định việc thành lập tổ chức sự nghiệp nhà nước” được sửa đổi thành “Thủ tục thành lập tổ chức sự nghiệp công lập” |
|
II |
LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG |
|
1 |
Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh. |
|
2 |
Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh. |
|
3 |
Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc. |
|
4 |
Tên thủ tục “Tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể, Trung ương theo đợt hoặc theo chuyên đề” được sửa đổi thành: “Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc theo chuyên đề”. |
|
5 |
Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất. |
|
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU.
I. LĨNH VỰC THÀNH LẬP TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC:
1. Thành lập tổ chức sự nghiệp công lập:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ (phòng 101, tầng 1, khối B1, khu trung tâm hành chính – chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3- Xử lý hồ sơ thành lập:
1. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ theo chức năng, thẩm quyền của mình có trách nhiệm xử lý hồ sơ thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy chế làm việc của cơ quan để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
2. Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu cơ quan đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập phải có văn bản giải trình bổ sung hoặc theo ủy quyền của người có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức họp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập hoàn tất hồ sơ và các thủ tục theo quy định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
Bước 4- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ.
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp), trả kết quả giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gồm:
1. Hồ sơ thẩm định:
a) Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
c) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập:
a) Văn bản thẩm định, văn bản tham gia góp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và các tài liệu khác có liên quan;
b) Dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập đã được hoàn chỉnh về nội dung và thể thức.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập biết rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Xác định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ;
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
+ Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Quyết định số 82/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
II. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG:
1. Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Tổng hợp - Hành chính Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không nộp trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3. Quá trình xử lý hồ sơ:
Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 4. Nhận kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả kết quả cho người đến nhận sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
+ Văn bản đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo thành tích của tập thể hoặc cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ).
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định hành chính.
+ Bằng khen.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng bằng khen cấp tỉnh (đối với tập thể) theo mẫu số 1 tại Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
+ Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng bằng khen cấp tỉnh (đối với cá nhân) theo mẫu số 2 tại Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bằng khen cấp tỉnh để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và nghĩa vụ công dân;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
+ Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Đạt 2 lần liên tục danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
Bằng khen cấp tỉnh để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
+ Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua;
+ Bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm;
+ Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể;
+ Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
+ Đạt 2 lần liên tục danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức Đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng Đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức Đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC đà đƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
NGƯỜI
BÁO
CÁO
THÀNH TÍCH |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động… việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
2. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Tổng hợp - Hành chính Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không nộp trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3. Quá trình xử lý hồ sơ:
Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 4. Thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
Bước 5. Nhận kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả kết quả cho người đến nhận sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
+ Văn bản đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản Họp hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu số 2 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP).
+ Giấy chứng nhận sáng kiến của Hội đồng khoa học sáng kiến cấp tỉnh.
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định hành chính.
+ Bằng khen và huy hiệu.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh (đối với cá nhân) theo mẫu số 2 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” được xét tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn sau đây:
+ Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân ba lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
+ Thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có tác dụng ảnh hưởng đối với tỉnh và do Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp tỉnh xem xét, công nhận;
+ Có đăng ký thi đua hàng năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện nghị định số 42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI
BÁO
CÁO
THÀNH TÍCH |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động… việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
3. Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không nộp trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3. Quá trình xử lý hồ sơ:
Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 4. Nhận kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả kết quả cho người đến nhận sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
+ Văn bản đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo thành tích của các tập thể đề nghị khen thưởng (theo mẫu số 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP).
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định hành chính.
+ Bằng khen.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Tập thể lao động xuất sắc (đối với tập thể ) theo mẫu số 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;
+ Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
+ Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
+ Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
+ Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
+ Có đăng ký thi đua hàng năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện nghị định số 42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức Đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng Đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức Đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
4. Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc theo chuyên đề.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Tổng hợp - Hành chính Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không nộp trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3. Quá trình xử lý hồ sơ: Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì công chức tiếp nhận hồ sơ phải soạn thảo văn bản trình Lãnh đạo Ban ký đề nghị đơn vị hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Nhận kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả kết quả cho người đến nhận sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ : 01 bộ
+ Văn bản đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức hoặc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo thành tích của các tập thể và cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu số 7 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP).
+ Văn bản chỉ đạo của cấp trên.
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định hành chính.
+ Bằng khen.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc theo chuyên đề (đối với tập thể và cá nhân) theo mẫu số 7 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tập thể, cá nhân đạt được thành tích xuất sắc, tiêu biểu sau khi kết thúc thực hiện một đợt thi đua, chương trình, một chuyên đề công tác, kết thúc nhiệm vụ trọng tâm do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phát động hoặc nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập chẵn 10 năm, 20 năm…; kết thúc nhiệm kỳ Đại hội của các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp hoặc khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tổ chức các sự kiện về kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện nghị định số 42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 07
ĐƠN
VỊ CẤP
TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ………1
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …. 2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ4 |
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
5. Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tổng hợp - Hành chính Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không nộp trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3: Quá trình xử lý hồ sơ: Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh vướng mắc thì công chức tiếp nhận hồ sơ phải soạn thảo văn bản trình Lãnh đạo Ban ký đề nghị đơn vị hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả kết quả cho người đến nhận sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
+ Văn bản đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo thành tích của các tập thể và cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu số 6 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP).
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu .
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định hành chính.
+ Bằng khen.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất (đối với tập thể và cá nhân ) theo mẫu số 6 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất như: Hành động dũng cảm trong phòng chống tội phạm, cứu người, bảo vệ tài sản của Nhà nước, nhân dân; trong đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn, bảo vệ an ninh trật tự xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn,... hay trong những hoàn cảnh hiểm nghèo khác.
+ Tập thể và cá nhân đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi quốc tế; đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong các kỳ thi, hội thi, hội diễn cấp quốc gia và giải nhất cấp tỉnh.
+ Tập thể, cá nhân ngoài tỉnh và người nước ngoài có công lao đóng góp trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện nghị định số 42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 06
ĐƠN
VỊ CẤP
TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ3 |
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
PHỤ LỤC 2
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10
năm
2012 của Chủ tịch Ủy
ban
nhân
dân
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU.
Stt |
Tên thủ tục hành chính mới |
Tên thủ tục hành chính cũ |
1 |
“Thủ tục tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập” |
Thủ tục thẩm định việc giải thể tổ chức sự nghiệp nhà nước (T-VTB-111675-TT) |
Thủ tục thẩm định việc tổ chức lại tổ chức sự nghiệp nhà nước (T-VTB-113043-TT) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THẾ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
1. Thủ tục tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ (phòng 101, tầng 1, khối B1, khu trung tâm hành chính – chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3- Xử lý hồ sơ tổ chức lại, giải thể:
1. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ theo chức năng, thẩm quyền của mình có trách nhiệm xử lý hồ sơ tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập theo quy chế làm việc của cơ quan để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu cơ quan đề nghị tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập phải có văn bản giải trình bổ sung hoặc theo ủy quyền của người có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức họp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan đề nghị tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập hoàn tất hồ sơ và các thủ tục theo quy định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 4- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ.
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp), trả kết quả giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gồm:
+ Đề án tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Tờ trình đề án tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
+ Trong thời hạn 25 (hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tổ chức lại, giải thể. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan đề nghị việc tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập biết rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Tổ chức lại:
+ Thực hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
* Việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện sau:
+ Không còn chức năng, nhiệm vụ;
+ Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;
+ Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Quyết định số 82/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây