345541

Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 100/NQ-CP nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

345541
LawNet .vn

Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 100/NQ-CP nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu: 212/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Trần Thanh Liêm
Ngày ban hành: 02/02/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 212/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Trần Thanh Liêm
Ngày ban hành: 02/02/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 212/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 02 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 100/NQ-CP NGÀY 18/11/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2016-2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 100/NQ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 02/TTr-SKHĐT ngày 06/01/2017 vviệc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 100/NQ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 100/NQ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP, BKHĐT;
- TTTU, TT.HĐND;
- CT - PCT;
- Như điều 2(60);
- LĐVP, CV các phòng, TH;
- Lưu VT./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Liêm

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 100/NQ-CP NGÀY 18/11/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2016-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số
212/QĐ-UBND ngày 02/02/2017)

Căn cứ Nghị quyết số 100/NQ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 100/NQ-CP), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Chương trình hành động thực hiện như sau:

I. Mục đích, yêu cầu:

- Triển khai thực hiện Nghị quyết 100/NQ-CP đến các ngành, các cấp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

- Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh được giao tại Nghị quyết s100/NQ-CP nhằm thống nhất từ nhận thức và đến hành động trong các ngành các cấp; phấn đấu hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ mà Nghị Quyết đã đề ra.

II. Mục tiêu:

- Thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra tại Nghị quyết Đại hội đại biu Đảng btỉnh Bình Dương lần thứ X, các chương trình của Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh trong giai đoạn 2016-2020 và năm 2021.

Tập trung nâng cao chất lượng tăng trưởng, tăng quy mô nn kinh tế đảm bảo phát triển bền vững và tăng trưởng hợp lý. Giải quyết tốt các vấn đxã hội; nâng cao đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của người dân. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

- Xây dựng Bình Dương trở thành đô thị văn minh, giàu đẹp, “Thành phố thông minh” nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của công dân, giảm chi phí xã hội và sử dụng tài nguyên hợp lý, đồng thời cải thiện sự giao tiếp và tương tác giữa người dân và chính quyền.

III. Những nhiệm vụ chủ yếu:

1. Thực hiện cải cách hành chính; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, đủ năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ:

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; siết chặt kỷ luật, kcương. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển dịch vụ công trực tuyến và có giải pháp khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng.

- Xây dựng bộ máy nhà nước tinh gọn, trong sạch, vững mạnh, lấy nhân dân và doanh nghiệp làm đối tượng phục vụ, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, kinh doanh; phát huy dân chủ; tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động.

- Đ cao trách nhiệm cá nhân trong công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách; tăng cường trách nhiệm trong phối hợp công tác; thường xuyên nắm bắt thông tin, chủ động, kịp thời đề xuất hoàn thiện cơ chế, chính sách, phối hợp xử lý những vấn đề đột xuất, phát sinh và những vấn đề bức xúc.

- Tăng cường công tác đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực công tác, tinh thần trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao. Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các chủ trương, chính sách, các giải pháp, xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức, cơ quan, đơn vị trong phòng chống tham nhũng, lãng phí.

2. Tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đổi mới mô hình và nâng cao chất lượng tăng trưởng, tăng năng suất lao động và nâng cao năng lực cạnh tranh:

- Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường và động lực cho phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, xây dựng và đầu tư công, quản lý nợ công, thuế, phí và lệ phí, kế toán, kiểm toán. Rà soát, quản lý tốt các nguồn thu, giảm nợ đọng thuế; tăng cường thanh tra, kiểm tra ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Triệt để tiết kiệm, sử dụng hiệu quả kể cả chi đầu tư và chi thường xuyên, các khoản chi hội họp, sử dụng xe công, đi công tác nước ngoài.

- Thực hiện các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng, góp phần tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát hoạt động thị trường tiền tệ và hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn trong việc huy động vốn.

- Tập trung đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư phát triển, nhất là xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn và dịch vụ giáo dục, y tế. Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị và dịch vụ công thông qua các hình thức hợp đồng PPP phù hợp như: BOT, BT, BTO... Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình huy động và phát huy các nguồn lực tcác thành phần kinh tế để tiếp tục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện đại, nhất là các công trình lớn, quan trọng, thiết yếu, có tính liên kết, lan tỏa đến phát triển kinh tế xã hội.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Đầu tư công. Tăng cường các giải pháp chống đầu tư phân tán, dàn trải; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi các khoản vốn ứng trước; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm, gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn của Nhà nước.

- Thực hiện Kế hoạch tái cơ cấu nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020, trong đó tiếp tục tập trung: tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công; tái cơ cấu doanh nghiệp, trọng tâm là tổng công ty nhà nước; tái cơ cấu mạnh mẽ và hiệu quả các ngành, lĩnh vực. Tiếp tục thực hiện, hoàn thành công tác cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

- Tăng cường đổi mới, sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và năng lực cạnh tranh. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng ưu tiên phát triển dịch vụ - công nghiệp gắn với quá trình đô thị hóa, đầu tư phát triển nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao.

- Quan tâm phát triển đồng bộ hạ tầng các khu, cụm công nghiệp. Phát triển công nghiệp ở phía Nam theo hướng tăng sản phẩm công nghiệp có hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao, sử dụng ít lao động và giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường, phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị, dịch vụ; khuyến khích phát triển công nghiệp ở phía Bắc gắn với xây dựng nông thôn mới, ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến, gắn với phát triển các vùng nguyên liệu.

- Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, trong đó ưu tiên phát triển những ngành dịch vụ có lợi thế và giá trị giá tăng cao; đồng thời xây dựng và thực hiện tốt cơ chế, chính sách, tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích đầu tư, phát triển mạnh các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, thể thao...; nhất là dịch vụ chất lượng cao về đào tạo ngun nhân lực và y tế, chăm sóc sức khỏe.

- Tăng cường các biện pháp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Phấn đấu đến năm 2020, đạt 100% số xã và 3 đến 4 huyện thị đạt chuẩn nông thôn mới.

- Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Tập trung hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp. Đổi mới phương thức xúc tiến đầu tư theo hướng có trọng tâm, trọng điểm đối với từng ngành lĩnh vực, khu vực và đối tác. Tăng cường đối thoại chính sách với cộng đồng doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư nước ngoài.

- Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của đất nước. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đào tạo và dạy nghề, nhất là giáo dục mầm non, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.

- Phát triển đô thị theo hướng đồng bộ, hiện đại, bền vững. Kim soát chặt chẽ quá trình phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch. Tăng cường quản lý, khai thác sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm các nguồn tài nguyên, khoáng sản, đất đai, nguồn nước, chống biến đổi khí hậu. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với các doanh nghiệp về việc chấp hành các quy định về đảm bảo môi trường.

3. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những vấn đề bức thiết; bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền vững:

- Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách người có công, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội; triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh hàng năm, đến năm 2020, tỉnh Bình Dương cơ bản không còn hộ nghèo theo chuẩn đa chiu của tỉnh.

- Thực hiện mục tiêu tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 90% dân số đến năm 2020. Củng cố, phát triển y tế cơ sở, chăm sóc sức khỏe ban đu và phát triển y tế chuyên sâu. Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân, chất lượng khám, chữa bệnh và y đức của cán bộ y tế ở tất cả các tuyến. Tập trung nguồn lực đầu tư, phần đấu hoàn thành Bệnh viện đa khoa 1.500 giường và một số bệnh viện chuyên khoa.

4. Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; tập trung xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc:

- Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết Hội nghị lần thứ chín Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam. Xây dựng con người Bình Dương phát triển với những chuẩn mực văn hóa góp phần giáo dục, rèn luyện con người về nhân cách, lối sống hướng tới chân - thiện - mỹ; phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa, đô thị hóa; tác phong công nghiệp; có tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, tự trọng, tự chủ; sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật; có ý chí tự lực tự cường, trí tuệ, năng động, sáng tạo, hiếu khách, sống có nghĩa có tình, ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, nếp sống văn minh.

- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong điều kiện phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị và hiện đại hóa nông thôn hướng đến mục tiêu xây dựng tỉnh Bình Dương trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.

- Thực hiện hiệu quả các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, góp phần thực hiện thành công Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020.

5. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập quốc tế:

- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về quốc phòng - an ninh của chính quyền các cấp. Tăng cường các biện pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”; tiếp tục xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, xây dựng khu vực phòng thủ.

- Kết hợp hiệu quả giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế với xây dựng quốc phòng - an ninh, nâng cao công tác tuyên truyền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Tích cực xây dựng tiềm lực quốc phòng đảm bảo cho khu vực phòng thủ tỉnh ngày càng vững chắc. Xây dựng lực lượng vũ trang của tỉnh vững mạnh toàn diện, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; xây dựng tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang trong sạch, vững mạnh.

- Tích cực chủ động tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi, tranh thủ khai thác có hiu quả các nguồn lực bên ngoài nhằm phục vụ phát triển kinh tế nhanh, bền vững. Duy trì và củng cố mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với các Cơ quan đại diện ngoại giao các nước, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu quan ở Trung ương địa phương và các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài nhằm đẩy mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại, mở rộng các mối quan hệ hợp tác quốc tế. Phấn đấu xây dựng Bình Dương trở thành “Thành ph thông minh” trong tương lai.

6. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền:

Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, nhất là về quan điểm, cơ chế chính sách phát triển, tình hình kinh tế - xã hội. Thực hiện nghiêm Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. Tăng cường công tác đối thoại chính sách, cung cấp thông tin kịp thời của các cơ quan nhà nước. Tập trung tuyên truyền xây dựng xã hội lành mạnh, sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật.

IV. Tổ chức thực hiện:

- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong Chương trình hành động này và chức năng, nhiệm vụ được phân công, có trách nhiệm tổ chức quán triệt và chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động này, đồng thời cụ thể hóa thành các nhiệm vụ của kế hoạch hàng năm nhằm đề ra các giải pháp thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết 100/NQ-CP.

- Ngoài những nhiệm vụ được giao trong Chương trình hành động này, các Sở, ban, ngành căn cứ trên các chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 100/NQ-CP do các bộ, ngành Trung ương ban hành để chủ động xây dựng các kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.

- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy hướng dẫn các cơ quan truyền thông đại chúng có chuyên mục tuyên truyền về nội dung Nghị quyết 100/NQ-CP và Chương trình hành động này.

- Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện và định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo đầy đủ, nghiêm túc đánh giá tình hình triển khai kết quả thực hiện Nghị quyết này, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác