Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tuyển dụng viên chức giáo dục và đào tạo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tuyển dụng viên chức giáo dục và đào tạo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 2118/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Xuân Thân |
Ngày ban hành: | 15/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2118/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Lê Xuân Thân |
Ngày ban hành: | 15/08/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2118/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC- BNV-UBDT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức, Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 857/TTr-SGDĐT ngày 21 tháng 7 năm 2014 về việc ban hành Quy định về việc tuyển dụng viên chức giáo dục và đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc tuyển dụng viên chức giáo dục và đào tạo tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chưa được giao quyền tự chủ và chưa được phân cấp thẩm quyền tổ chức tuyển dụng viên chức.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh triển khai thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TUYỂN DỤNG VIÊN
CHỨC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2118/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Thẩm quyền tuyển dụng
- Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc tổ chức tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc chưa được giao quyền tự chủ và chưa được phân cấp thẩm quyền tổ chức tuyển dụng viên chức.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc chưa được giao quyền tự chủ và chưa được phân cấp thẩm quyền tổ chức tuyển dụng viên chức.
Điều 2. Hội đồng tuyển dụng
1. Thành phần Hội đồng tuyển dụng:
- Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo, có 05 hoặc 07 thành viên, gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: 01 Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ - Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng: Công chức làm công tác tổ chức cán bộ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Các Ủy viên khác: Là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng.
- Đối với cấp huyện, có 05 hoặc 07 thành viên, gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phụ trách công tác Giáo dục và Đào tạo;
+ Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: là Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Là Trưởng phòng Nội vụ;
+ Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng: Công chức làm công tác tổ chức cán bộ thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo;
+ Các Ủy viên khác: Là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Điều 3. Đối tượng dự tuyển
Việc xác định đối tượng dự tuyển được thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Điều 4. Hình thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức giáo dục và đào tạo trong toàn tỉnh thực hiện theo hình thức xét tuyển, trong đó có xét tuyển đặc cách theo quy định tại Mục 3, Chương II, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư số 15/2012/TT-BNV.
Điều 5. Thời gian tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức giáo dục và đào tạo phải được thống nhất về thời gian trên phạm vi toàn tỉnh. Tổ chức xét tuyển đối tượng đủ điều kiện xét đặc cách trước. Nếu còn chỉ tiêu, tổ chức xét tuyển các đối tượng còn lại. Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể và phải đảm bảo hoàn thành việc tuyển dụng trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
Điều 6. Nội dung kiểm tra, sát hạch trong xét tuyển viên chức
Việc kiểm tra, sát hạch trong xét tuyển viên chức được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP thống nhất toàn tỉnh thực hiện thông qua thực hành. Cụ thể như sau:
- Đối với người dự tuyển làm giáo viên:
Soạn giáo án và dạy 02 (hai) tiết thực tế theo phân phối chương trình của cấp học, môn học tương ứng với vị trí việc làm của người dự tuyển. Ứng viên đăng ký dự tuyển vào đơn vị nào thì bốc thăm tiết dạy, lớp dạy theo thời khóa biểu của đơn vị đó.
Việc đánh giá tiết dạy thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn số 10227/THPT ngày 11 tháng 9 năm 2001 về việc đánh giá tiết dạy của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với giáo viên Trung học phổ thông và Trung học cơ sở) và Công văn số 10358/BGDĐT-GDTH ngày 28 tháng 9 năm 2007 hướng dẫn việc sử dụng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong quá trình đánh giá, xếp loại của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với giáo viên tiểu học).
- Đối với người dự tuyển làm viên chức văn phòng:
Soạn quy trình thực hiện một nội dung công việc cụ thể liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển (thời gian theo yêu cầu từng vị trí việc làm; chiếm 85% tổng số điểm sát hạch).
Trình bày tóm tắt quy trình đã soạn trước Ban kiểm tra, sát hạch (thời gian tối đa 10 phút/một ứng viên; chiếm 15% tổng số điểm sát hạch).
Mỗi hội đồng tuyển dụng sử dụng một bộ đề sát hạch chung. Đề sát hạch do ban đề thi của mỗi Hội đồng tuyển dụng chịu trách nhiệm theo chế độ bảo mật. Đề thực hành gồm các câu hỏi tương ứng với đối tượng dự tuyển và nội dung sát hạch.
Điều 7. Cách tính điểm xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP. Riêng trường hợp xét tuyển đặc cách chỉ tính điểm kiểm tra sát hạch theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 15/2012/TT-BNV.
Điều 8. Xác định người trúng tuyển
Áp dụng quy định tại Điều 13 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV. Việc xét tuyển đặc cách viên chức thực hiện theo Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và Thông tư số 15/2012/TT-BNV.
Người đăng ký dự tuyển vào đơn vị nào thì xét theo chỉ tiêu tuyển dụng của đơn vị đó.
Trong cùng một đơn vị, nếu người đăng ký dự tuyển đặc cách nhiều hơn chỉ tiêu cần tuyển dụng thì người đạt kết quả nhưng không trúng tuyển sẽ được xét vào đơn vị khác còn chỉ tiêu theo đúng chuyên môn, chuyên ngành cần tuyển dụng.
Thứ tự ưu tiên xét người trúng tuyển áp dụng theo Khoản 2 Điều 10 Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012. Đối với trường hợp được đào tạo 2 môn chuyên ngành thì ưu tiên xét môn chuyên ngành 1 trước.
Điều 9. Đối tượng xét tuyển đặc cách
- Người đủ điều kiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 và Điểm a và b Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BNV đăng ký dự tuyển vào vị trí giảng dạy (làm giáo viên). Vị trí làm công tác văn phòng, các trường hợp hợp đồng lao động để giảng dạy không thực hiện việc xét tuyển đặc cách mà thực hiện tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển theo quy trình tuyển dụng.
- Người thuộc đối tượng cử tuyển theo quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Ủy ban Dân tộc.
Điều 10. Lệ phí xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20 tháng 10 tháng 2010 hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển và phí thi nâng ngạch công chức, viên chức.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai công tác tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo theo đúng chức năng, nhiệm vụ đã được quy định; đồng thời, phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra công tác tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo trên phạm vi toàn tỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây