634847

Quyết định 2112/QĐ-UBND năm 2024 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

634847
LawNet .vn

Quyết định 2112/QĐ-UBND năm 2024 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu: 2112/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Lữ Quang Ngời
Ngày ban hành: 23/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2112/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
Người ký: Lữ Quang Ngời
Ngày ban hành: 23/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2112/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 23 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Căn cứ Quyết định số 3267/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh nhiệm vụ Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1877/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Phòng: HC-TC, TH;
- TT: PVHCC, TH-CB;
- Lưu: VT, 01.PVHCC.

CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời

 

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

Theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021- 2025.

b) Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá khách quan, toàn diện, công bằng kết quả cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Đánh giá định lượng, kết hợp với định tính; đánh giá kết quả cải cách hành chính với tác động của cải cách hành chính; kết hợp đánh giá bên trong của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh và đánh giá bên ngoài của người dân, tổ chức đối với kết quả cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- So sánh, xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. Thông qua đó, các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh nhận rõ những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế để có giải pháp cải thiện, nâng chất lượng, hiệu quả cải cách hành chính hàng năm.

2. Yêu cầu

a) Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng trên cơ sở nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 ban hành tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và bám sát nội dung Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021- 2025 ban hành tại Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 và Quyết định số 3267/QĐ- UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

b) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

c) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến xã.

d) Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, công nghệ số để nâng cao tính công khai, minh bạch và khách quan trong công tác theo dõi, đánh giá.

đ) Hàng năm tổ chức triển khai thực hiện, công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

2. Đối tượng áp dụng

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giao thông vận tải; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Y tế; Sở Xây dựng; Sở Khoa học và Công nghệ; Ban Quản lý Các khu công nghiệp (gọi tắt là các sở, ban, ngành tỉnh).

- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

III. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC

a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh (trừ Thanh tra tỉnh và Ban Dân tộc tỉnh) được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, gồm: 39 tiêu chí (TC), 93 tiêu chí thành phần (TCTP), trong đó:

- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 8 TC và 7 TCTP;

- Cải cách thể chế: 4 TC và 11 TCTP;

- Cải cách thủ tục hành chính: 5 TC và 12 TCTP;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 TC và 13 TCTP;

- Cải cách chế độ công vụ: 8 TC và 19 TCTP;

- Cải cách tài chính công: 4 TC và 12 TCTP;

- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: 3 TC và 12 TCTP;

- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội: 3 TC, 7 TCTP.

(chi tiết Phụ lục I kèm theo)

b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của Thanh tra tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 30 TC, 75 TCTP, cụ thể là:

- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 7 TC và 4 TCTP;

- Cải cách thể chế: 3 TC và 11 TCTP;

- Cải cách thủ tục hành chính: 2 TC và 7 TCTP;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 TC và 11 TCTP;

- Cải cách chế độ công vụ: 7 TC và 16 TCTP;

- Cải cách tài chính công: 3 TC và 10 TCTP;

- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: 2 TC và 7 TCTP;

- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội: 2 TC, 9 TCTP.

(chi tiết Phụ lục IA kèm theo)

c) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của Ban Dân tộc tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 33 TC, 73 TCTP, cụ thể là:

- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 8 TC và 7 TCTP;

- Cải cách thể chế: 3 TC và 11 TCTP;

- Cải cách thủ tục hành chính: 2 TC và 7 TCTP;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 TC và 10 TCTP;

- Cải cách chế độ công vụ: 7 TC và 16 TCTP;

- Cải cách tài chính công: 3 TC và 10 TCTP;

- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: 2 TC và 7 TCTP;

- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội: 4 TC, 5 TCTP.

(chi tiết Phụ lục IB kèm theo)

d) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 41 TC, 101 TCTP, cụ thể là:

- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 9 TC và 10 TCTP;

- Cải cách thể chế: 4 TC và 11 TCTP;

- Cải cách thủ tục hành chính: 5 TC và 14 TCTP;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 TC và 11 TCTP;

- Cải cách chế độ công vụ: 9 TC và 19 TCTP;

- Cải cách tài chính công: 4 TC và 13 TCTP;

- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: 3 TC và 12 TCTP;

- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội: 3 TC, 11 TCTP.

(chi tiết Phụ lục II kèm theo)

đ) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 35 TC, 62 TCTP, cụ thể là:

- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 9 TC và 9 TCTP;

- Cải cách thể chế: 3 TC và 7 TCTP;

- Cải cách thủ tục hành chính: 5 TC và 13 TCTP;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 TC;

- Cải cách chế độ công vụ: 5 TC và 5 TCTP;

- Cải cách tài chính công: 3 TC và 7 TCTP;

- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: 3 TC và 10 TCTP;

- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội: 3 TC, 11 TCTP.

(chi tiết Phụ lục III kèm theo)

2. Thang điểm đánh giá Chỉ số CCHC

a) Thang điểm chuẩn đánh giá Chỉ số CCHC là 100 điểm.

b) Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục I, IA, IB, II và III.

3. Phương pháp đánh giá, thẩm định Chỉ số CCHC

a) Tự đánh giá

Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC và văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị mình, ghi rõ ý kiến giải trình, đính kèm tài liệu kiểm chứng chứng minh kết quả đạt được đối với từng tiêu chí thành phần trực tiếp trên Phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC (địa chỉ: parindex.vinhlong.gov.vn), thực hiện đúng quy trình quy định tại Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng Phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Long (gọi tắt là phần mềm) và gửi đúng thời gian quy định.

Riêng đối với nhóm tiêu chí được đánh giá thông qua kết quả điều tra xã hội học:

- Đối với Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh (gồm Thanh tra tỉnh và Ban Dân tộc tỉnh) và Ủy ban nhân dân cấp huyện: Sở Nội vụ (phòng Cải cách hành chính và Văn thư lưu trữ) căn cứ kết quả công bố của Bộ Nội vụ và kết quả công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nhập điểm trực tiếp trên phần mềm trong quá trình thẩm định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đối với Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã: Sở Nội vụ thông báo kết quả công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố) nhập điểm trực tiếp trên phần mềm trong quá trình thẩm định Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Thẩm định

- Đối với Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện:

+ Thành viên Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện (gọi tắt là Hội đồng thẩm định tỉnh) thẩm định kết quả thuộc lĩnh vực được giao phụ trách và nhập kết quả (ghi rõ ý kiến đạt, chưa đạt) trực tiếp trên phần mềm và bấm gửi thành viên Hội đồng thẩm định tỉnh phê duyệt đúng thời gian quy định.

+ Thành viên Hội đồng thẩm định tỉnh kiểm tra và duyệt kết quả thẩm định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Đối với Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Thành viên Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định, xác định Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã (gọi tắt là Hội đồng thẩm định huyện) thẩm định kết quả thuộc lĩnh vực được giao phụ trách và nhập kết quả (ghi rõ ý kiến đạt, chưa đạt) trực tiếp trên phần mềm và bấm gửi thành viên Hội đồng thẩm định huyện phê duyệt đúng thời gian quy định.

+ Thành viên Hội đồng thẩm định huyện kiểm tra và duyệt kết quả thẩm định Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.

c) Tính toán, xác định điểm Chỉ số CCHC

- Điểm Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm chuẩn (100 điểm).

- Điểm Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm chuẩn của từng lĩnh vực, tiêu chí.

d) Xếp hạng Chỉ số CCHC

- Kết quả Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, công bố và xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.

- Kết quả Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã hàng năm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, công bố và xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.

III. GIẢI PHÁP

1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đối với việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Chỉ số CCHC

- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm.

- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành chính.

2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính

- Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: Phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện cải cách hành chính triển khai công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả cải cách hành chính đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.

- Các cơ quan chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo phân công tại Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 và Quyết định số 3267/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách, hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý thực hiện đánh giá, tự chấm điểm Chỉ số CCHC hàng năm; tổ chức thẩm định, phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp xã theo quy định.

4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC

- Duy trì, khai thác, sử dụng hiệu quả phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC đảm bảo kết quả công khai, minh bạch, khách quan; thông tin dữ liệu kết quả Chỉ số CCHC được cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời, kết nối, chia sẻ đúng quy định để phục vụ tốt công tác lãnh đạo, chỉ đạo. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm thực hiện

a) Sở Nội vụ, cơ quan chủ trì triển khai Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh.

- Ban hành và tổ chức triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện bao gồm:

+ Tổ chức triển khai công tác tự đánh giá chấm điểm kết quả cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.

+ Tổ chức công tác điều tra xã hội học: Nghiên cứu, xác định đối tượng điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng; xác định quy mô mẫu điều tra xã hội học. Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai, thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

+ Tổng hợp, xử lý số liệu, xây dựng báo cáo Chỉ số CCHC.

+ Thành lập Hội đồng thẩm định để xem xét, đánh giá kết quả Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm.

- Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để tham mưu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế và từng nhóm cơ quan, đơn vị, địa phương đặc thù.

- Nghiên cứu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong theo dõi, đánh giá: nâng cấp, cải thiện hiệu quả các tính năng phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC đảm bảo đúng quy định và phù hợp tình hình thực tiễn; khảo sát trực tuyến; xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC.

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành và tổ chức triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý, bao gồm:

- Tổ chức triển khai công tác tự đánh giá chấm điểm kết quả cải cách hành chính của các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý theo quy định.

- Tổng hợp, xử lý số liệu, xây dựng báo cáo Chỉ số CCHC.

- Thành lập Hội đồng thẩm định để xem xét, đánh giá kết quả Chỉ số CCHC của các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.

- Công bố Chỉ số CCHC của các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý hàng năm.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện và gửi về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định.

c) Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã

- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực để triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.

- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.

- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm: Sở Tài chính; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực cải cách hành chính theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Thời gian thực hiện

a) Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị hàng năm, đính kèm báo cáo kết quả thực hiện và toàn bộ tài liệu chứng minh kết quả đạt được của địa phương và bấm gửi trực tiếp trên phần mềm chậm nhất vào ngày 30/11 hàng năm (thực hiện đúng quy trình quy định tại Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).

b) UBND cấp huyện (thường trực Hội đồng thẩm định huyện) tổng hợp kết quả thẩm định Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, công bố, xếp hạng Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã và thực hiện đúng quy trình công bố trên phần mềm trước ngày 20/12 hàng năm; báo cáo phân tích, đánh giá toàn diện kết quả đạt được, chưa được Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã và đưa ra giải pháp thực hiện trong thời gian tới. Trên cơ sở đó, hoàn thiện kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của huyện và bấm gửi trực tiếp trên phần mềm chậm nhất vào ngày 20/12 hàng năm (thực hiện đúng quy trình quy định tại Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).

c) Các sở, ban, ngành tỉnh tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị mình hàng năm, đính kèm báo cáo kết quả thực hiện, toàn bộ tài liệu chứng minh kết quả đạt được đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần và bấm gửi trực tiếp trên phần mềm chậm nhất vào ngày 15/12 hàng năm (thực hiện đúng quy trình quy định tại Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).

Thời gian các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện giải trình, bổ sung tài liệu kiểm chứng theo kết quả thẩm định lần 01 là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định tỉnh (Sở Nội vụ).

d) Thành viên Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định tỉnh thẩm định kết quả thuộc lĩnh vực được giao phụ trách trực tiếp trên phần mềm, thời gian hoàn thành kết quả thẩm định lần 01 là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; thời gian hoàn thành kết quả thẩm định lần 02 là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải trình, bổ sung tài liệu kiểm chứng của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

đ) Thành viên Hội đồng thẩm định tỉnh kiểm tra, phê duyệt kết quả thẩm định trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của thành viên Tổ giúp việc.

e) Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định tỉnh) tổng hợp kết quả thẩm định từng lĩnh vực Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và ban hành văn bản đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện giải trình, bổ sung tài liệu kiểm chứng theo kết quả thẩm định lần 01 trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của thành viên Hội đồng thẩm định; tổng hợp, hoàn chỉnh kết quả thẩm định, tham mưu Hội đồng tổ chức thẩm định, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm trước ngày 15/01 của năm sau liền kề.

3. Kinh phí thực hiện

a) Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).

b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phản ánh về Sở Nội vụ (phòng Cải cách hành chính và Văn thư lưu trữ) tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác