Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
Số hiệu: | 2102/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 26/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2102/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 26/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2102/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BÃI VEN SÔNG CHỨA CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 08/3/1993, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 31/2005/QĐ-UB ngày 20/5/2005 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng tạm thời bãi sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 55/2009/QĐ-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2005/QĐ-UB ngày 20/5/2005;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 484/TTr-TNMT ngày 14/12/2012,
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 đã được Hội đồng thẩm định thành lập theo Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh nghiệm thu, với nội dung chủ yếu như sau:
- Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi phải đi trước một bước để làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý việc cấp phép hoạt động bến bãi, đáp ứng yêu cầu bến bãi trung chuyển cát, sỏi trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2020.
- Phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020; Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát sỏi lòng sông của tỉnh đến năm 2020 và phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Phải đảm bảo an toàn đê điều, phòng, chống lụt bão; bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.
- Quy hoạch bãi ven sông chứa cát sỏi có quy mô phù hợp với nhu cầu sử dụng cát sỏi lòng sông trong khu vực, được quy hoạch ở những vị trí thuận tiện về hạ tầng giao thông. Khi xây dựng và sử dụng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đê điều, phòng chống lụt bão, cũng như pháp luật khác có liên quan.
- Việc quy hoạch, sử dụng các bãi ven sông chứa cát sỏi nhằm hoạch định, sắp xếp bãi chứa, trung chuyển cát sỏi, bảo đảm an toàn cho dòng chảy, đê điều, thoát lũ và môi trường ven sông; phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời quản lý bảo vệ tài nguyên cát, sỏi, tăng nguồn thu ngân sách, khai thác hiệu quả quỹ đất ven sông.
- Huy động nguồn vốn và phát huy năng lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia xây dựng theo quy định của pháp luật. Phát huy nguồn lực và tính chủ động của các tổ chức để đẩy mạnh việc quy hoạch và xây dựng.
3.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định các diện tích khu vực ven sông lập quy hoạch làm bãi tập kết và kinh doanh cát sỏi đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an toàn đê điều, khả năng thoát lũ, cảnh quan môi trường, góp phần chấn chỉnh tình trạng khai thác, tập kết và kinh doanh trái phép cát sỏi lòng sông.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định nguồn cung cấp cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh; khảo sát, đánh giá hiện trạng tập kết, kinh doanh cát, sỏi bãi ven sông trên địa bàn tỉnh. Đánh giá tác động của việc tập kết cát sỏi bãi ven sông đến môi trường, ảnh hưởng đến sự an toàn đê điều, khả năng thoát lũ và các công trình giao thông.
- Dự báo nhu cầu tiêu thụ cát, sỏi xây dựng tại địa phương; nhu cầu sử dụng bến bãi ven sông để làm bãi tập kết, trung chuyển và chứa cát sỏi; làm cơ sở xây dựng kế hoạch sử dụng bãi ven sông tập kết, kinh doanh cát sỏi.
- Trên cơ sở các tài liệu thu thập được và kết quả khảo sát, tiến hành xây dựng và luận chứng các phương án quy hoạch. Quy hoạch các khu vực đủ điều kiện làm bãi tập kết, kinh doanh cát sỏi ven sông trên địa bàn tỉnh; đánh giá hiệu quả quy hoạch; đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi ven sông.
II. QUY HOẠCH BÃI VEN SÔNG CHỨA CÁT SỎI ĐẾN NĂM 2020
1. Quy hoạch các khu vực ven sông làm bãi tập kết cát, sỏi trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
Qua kết quả khảo sát hiện tại trên toàn tỉnh có 110 bãi chứa cát, sỏi với diện tích khoảng 1.500.000 m2, với sức chứa trên 3.000.000 m3. Quy hoạch 61 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích là 841.551 m2, sức chứa khoảng 1.683.102 m3, cụ thể như sau:
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 12 bãi chứa cát, sỏi với diện tích 320.000 m2, sức chứa khoảng 640.000 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 02 bãi ven sông chứa cát sỏi, với tổng diện tích 97.960 m2, sức chứa khoảng 195.920 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 09 bãi ven sông chứa cát sỏi, với tổng diện tích: 148.500 m2, sức chứa khoảng 297.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 03 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích 11.000 m2, sức chứa khoảng 22.000 m3.
- Huyện Tân Yên: Gồm 01 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích 5.000 m2, sức chứa khoảng 10.000 m3.
- Huyện Yên Thế: Gồm 03 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích 6.000 m2, sức chứa khoảng 12.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 11 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích là 69.131 m2, sức chứa khoảng 138.262 m3.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 07 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích 84.000 m2, sức chứa khoảng 168.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 10 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích 61.960 m2, sức chứa khoảng 123.920 m3.
- Thành phố Bắc Giang: Gồm 03 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích là: 38.000 m2, sức chứa khoảng 76.000 m3.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
2. Khoanh định các khu vực bãi ven sông cấm tập kết, kinh doanh cát sỏi đến năm 2020
Khu vực bãi ven sông cấm tập kết, kinh doanh cát sỏi: Là những khu vực không được phép hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi dưới bất kỳ hình thức nào do không đáp ứng yêu cầu về quy mô công suất và kinh phí đầu tư; những khu vực có cơ sở hạ tầng không thuận lợi cho trung chuyển từ sông lên bờ và đi tiêu thụ; khu vực có điều kiện địa hình, địa chất không phù hợp; những khu vực nằm trong phạm vi cấm hoạt động khoáng sản; những khu vực có lòng sông, bãi bồi hẹp, có hiện tượng sạt lở bờ sông dễ ảnh hưởng tới sự an toàn của đê điều và khả năng thoát lũ, gồm 60 khu vực.
(Chi tiết tại Phụ lục II)
Các khu vực này cần hoàn thiện hệ thống biển báo khu vực nghiêm cấm các hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi. Vốn đầu tư trích từ nguồn kinh phí quản lý đê điều hàng năm.
Tổng vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch bãi ven sông chứa cát sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 khoảng trên 51,0 tỷ đồng, bao gồm:
Kinh phí đầu tư xây dựng cảng sông, đường trung chuyển ra vào bãi chứa cát sỏi, tiền sửa chữa đường giao thông, kè đê... đối với các bãi trong Quy hoạch khoảng 50,0 tỷ đồng, do các chủ đầu tư được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh bến bãi đầu tư, thực hiện.
Kinh phí cắm biển báo khu vực hành lang an toàn đê điều, nghiêm cấm các hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi tại 60 khu vực bãi ven sông cấm kinh doanh tập kết cát sỏi khoảng 500 triệu đồng, do ngân sách nhà nước cấp tỉnh đầu tư, được thực hiện trong 02 năm (2013-2014).
Kinh phí cho công tác tuyên truyền, công tác kiểm tra hoạt động bến bãi hàng năm do ngân sách Nhà nước cấp huyện đầu tư, thực hiện.
Kinh phí hỗ trợ đối với các bến bãi đã được cấp phép hoạt động, nhưng không phù hợp với quy hoạch phải di dời, xóa bỏ được xác định cụ thể đối với từng dự án, do ngân sách nhà nước cấp tỉnh đầu tư, được thực hiện trong 02 năm (2013-2014).
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về tổ chức và quản lý
- Công bố công khai Quy hoạch bãi ven sông chứa cát sỏi trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và tăng cường quản lý Quy hoạch; giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chức năng, UBND cấp huyện, cấp xã quản lý các hoạt động của bến bãi theo Quy hoạch.
- Triển khai quy hoạch tới cấp huyện, cấp xã và giao trách nhiệm quản lý, bảo vệ bến bãi theo quy định; thông báo rộng rãi quy trình, thủ tục hành chính cấp giấy phép hoạt động bến bãi ven sông để các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
- Chỉ đạo các đơn vị chức năng ở cấp huyện, cấp xã tiến hành rà soát, đình chỉ, thu hồi những văn bản, hợp đồng, những thoả thuận dưới mọi hình thức cấp phép sai thẩm quyền cho sử dụng bãi ven sông chứa cát sỏi. Xây dựng lộ trình giải tỏa tất cả các bến bãi không nằm trong quy hoạch, phấn đấu đến ngày 31/12/2014 chấm dứt hoạt động các bãi không nằm trong quy hoạch.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các hoạt động kinh doanh, mua, bán, vận chuyển, tiêu thụ cát sỏi không có nguồn gốc hợp pháp đối với các chủ bến bãi; yêu cầu các chủ bến bãi ký cam kết với chính quyền địa phương đảm bảo kinh doanh đúng theo quy định của pháp luật, nếu không sẽ bị thu hồi giấy phép hoạt động kinh doanh theo quy định.
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng các quy định của nhà nước về Luật Đê điều, Pháp lệnh Phòng chống lụt bão, các quy định của nhà nước về quản lý, khai thác, kinh doanh cát, sỏi lòng sông và Quy hoạch này tới mọi tầng lớp nhân dân, nhất là các địa phương có liên quan nhằm nâng cao nhận thức của mọi người về pháp luật về đê điều, khoáng sản nói chung và quản lý, bảo vệ đê điều, bảo vệ tài nguyên cát sỏi lòng sông nói riêng.
- Phát động phong trào quần chúng tham gia bảo vệ đê điều, bảo vệ tài nguyên cát sỏi lòng sông. Có cơ chế để tạo điều kiện cho nhân dân tham gia hoặc hỗ trợ việc giám sát bảo vệ các công trình phòng chống lụt bão, ảnh hưởng luồng lạch và các công trình quan trọng khác.
- Đề cao vai trò của Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức xã hội tham gia trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát thực thi pháp luật về Luật Đê điều, Pháp lệnh Phòng, chống lụt bão, các quy định của nhà nước về quản lý, khai thác, kinh doanh cát, sỏi lòng sông và Quy hoạch này.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên môn về tài nguyên, môi trường, giao thông, thủy lợi của cấp huyện, cấp xã để nắm bắt được nội dung các văn bản pháp luật của nhà nước về Luật Đê điều, Pháp lệnh phòng chống lụt bão, các quy định của nhà nước về quản lý, khai thác, kinh doanh cát, sỏi lòng sông.
3. Các giải pháp về chính sách
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ đối với các bến bãi đã được cấp phép hoạt động, nhưng không phù hợp với quy hoạch phải di dời, xóa bỏ.
- Xây dựng cơ chế đóng góp đối với các Chủ đầu tư bến bãi trong việc đầu tư nâng cấp hạ tầng khu vực.
- Bố trí kinh phí, trang thiết bị cho địa phương kiểm tra, xử lý các hoạt động các bến bãi trên địa bàn; thực hiện cơ chế khen thưởng cho người dân khi phát hiện các vi phạm và báo tin cho các cấp chính quyền theo quy định của pháp luật.
Song song với việc giải quyết tốt cân đối về tài chính, cần ưu tiên bố trí vốn tập trung phát triển cơ sở hạ tầng như xây dựng các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ để thuận tiện cho công tác vận chuyển cát sỏi.
- Việc đầu tư xây dựng cảng sông, đường trung chuyển ra, vào bãi chứa cát sỏi, tiền sửa chữa đường giao thông, kè đê... đối với các bãi trong quy hoạch do các chủ đầu tư được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh bến bãi đảm nhiệm. Tổng vốn đầu tư cho đầu tư khoảng 50,0 tỷ đồng.
- Ngân sách nhà nước cấp tỉnh đầu tư cho việc cắm biển báo các bãi cát sỏi tuyệt đối cấm khai thác để giao cho địa phương quản lý, bảo vệ. Bố trí khoanh vùng, cắm biển báo khu vực hành lang an toàn đê điều, nghiêm cấm các hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi tại 60 khu vực bãi ven sông cấm kinh doanh tập kết cát sỏi khoảng 500,0 triệu đồng, do ngân sách nhà nước cấp tỉnh đầu tư, được thực hiện trong 02 năm (2013-2014).
- Hàng năm UBND các huyện, thành phố bố trí nguồn, kinh phí cho công tác tuyên truyền, công tác kiểm tra hoạt động bến bãi, do ngân sách nhà nước cấp huyện đầu tư. Nguồn kinh phí đề nghị được trích từ nguồn thu thuế, phí bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh bến bãi ven sông chứa cát sỏi.
- Các dự án sử dụng, khai thác bến bãi trước khi cấp phép phải thực hiện nghiêm việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập Bản cam kết bảo vệ môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Trong quá trình hoạt động phải thực hiện nghiêm các quy định của Luật Bảo vệ môi trường, định kỳ quan trắc, phân tích các thông số ô nhiễm. Thực hiện đầu tư kinh phí bảo vệ và khắc phục sự cố môi trường do việc tập kết gây ra. Cải tiến, đổi mới công nghệ khai thác khoáng sản nhằm giảm thiểu tác động xấu tới môi trường.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Công bố Quy hoạch, quản lý và hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy hoạch sau khi được phê duyệt theo quy định; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch. Công bố danh mục các bãi chứa cát sỏi đã được Quy hoạch định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế; tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định thay thế Quyết định số 31/2005/QĐ-UB ngày 20/5/2005 của UBND tỉnh về việc Quy định về quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng tạm thời bãi sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 55/2009/QĐ-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 31/2005/QĐ-UB ngày 20/5/2005 cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực tế của địa phương.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đẩy mạnh công tác hậu kiểm sau cấp phép, phát hiện kịp thời và kiên quyết xử lý đối với các hành vi vi phạm trong quản lý cũng như trong các hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện khoanh vùng, cắm biển báo các khu vực bãi ven sông cấm tập kết, kinh doanh cát sỏi để giao cho địa phương quản lý, bảo vệ; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và UBND các huyện xây dựng lộ trình xóa bỏ các bến bãi không đưa vào quy hoạch, các bến bãi vi phạm hành lang an toàn đê điều để giao cho các địa phương tổ chức thực hiện.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm quản lý tốt các bãi tập kết cát sỏi, các giải pháp về bảo vệ đê điều, giao thông, môi trường và phòng chống tệ nạn xã hội trong khu vực bãi chứa cát sỏi; nghiên cứu xây dựng cơ chế đóng góp đối với các Chủ đầu tư bến, bãi trong việc đầu tư nâng cấp hạ tầng khu vực.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tăng cường công tác kiểm tra, phối hợp với các ngành liên quan xử lý những trường hợp tập kết cát sỏi vi phạm hành lang an toàn các công trình thủy lợi và hệ thống đê điều. Chủ trì thực hiện cắm biển báo các khu vực bãi ven sông cấm tập kết, kinh doanh cát sỏi để giao cho địa phương quản lý, bảo vệ; xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ đối với các bến bãi đã được cấp phép hoạt động, nhưng không phù hợp với quy hoạch phải di dời, xóa bỏ. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng lộ trình xóa bỏ các bến bãi không đưa vào quy hoạch, các bến bãi vi phạm hành lang an toàn đê điều, ảnh hưởng dòng chảy và khả năng thoát lũ.
3. Sở Xây dựng: Theo chức năng nghiệm vụ của ngành có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, quản lý thực hiện theo quyết định đã phê duyệt. Tổ chức thẩm định hồ sơ xin cấp phép xây dựng bến, bãi theo quy hoạch, đúng các quy định của pháp luật.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thẩm định, trình UBND cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án xây dựng bãi tập kết cát, sỏi trong Quy hoạch đã được phê duyệt; tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ, tạo điều kiện cho các dự án đầu tư xây dựng bãi chứa cát sỏi để đưa vào sử dụng theo quy hoạch đạt hiệu quả.
5. Các Sở, ngành liên quan khác:
- Công an tỉnh: Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các phương tiện, chủ phương tiện hoạt động, vận chuyển không đúng các quy định về an toàn giao thông, xử lý nghiêm các bãi chứa cát sỏi gây ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng tới công tác phòng chống đê điều, thoát lũ và gây mất trật tự trị an trong khu vực.
- Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho công tác cắm biển báo khu vực quy hoạch, khu vực bãi ven sông cấm tập kết, kinh doanh cát sỏi để quản lý và bảo vệ. Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng cơ chế đóng góp đối với các Chủ đầu tư bến bãi trong việc đầu tư nâng cấp hạ tầng khu vực, cơ chế hỗ trợ đối với các bến bãi đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động nhưng không phù hợp với quy hoạch phải di dời, xóa bỏ.
- Các sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện.
- Cục Thuế tỉnh: Có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc kê khai và nộp các loại thuế và phí trong hoạt động, kinh doanh của các chủ đầu tư.
- Quản lý và bảo vệ các bãi ven sông chứa cát sỏi trên địa bàn khi chưa có đơn vị được cấp phép sử dụng, ngăn ngừa tình trạng tập kết tràn lan.
- Thường xuyên kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm trong việc sử dụng bãi chứa cát sỏi trên địa bàn không đúng mục đích và tập kết loại cát sỏi không rõ nguồn gốc.
- Kiểm tra, đình chỉ hoạt động và giải tỏa đối với các bãi tập kết cát, sỏi không lập trong quy hoạch.
- UBND các huyện, thành phố căn cứ Quy hoạch tổ chức quản lý, giám sát và tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai dự án theo quy định của pháp luật; đề xuất UBND tỉnh về cơ chế khen thưởng cho người dân khi phát hiện và thông báo cho chính quyền các trường hợp vi phạm về Quy hoạch theo quy định hiện hành.
- UBND các xã có các điểm bến, bãi trong Quy hoạch có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép trên địa bàn; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại khu vực.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ Quy hoạch bãi ven sông chứa cát sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 cho UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan; chủ trì, tổ chức công bố, quản lý và thực hiện Quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Bắc Giang; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY
HOẠCH BÃI VEN SÔNG CHỨA CÁT SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang)
STT |
Tuyến sông |
Địa điểm quy hoạch |
Tọa độ |
Quy mô bãi |
Hiện trạng sử dụng bãi |
Số hiệu trên bản đồ |
Mô tả bãi chứa cát sỏi |
|||
X (m) |
Y (m) |
Diện tích (m2) = “dài (m) x rộng (m)” |
Chiều cao chất tải (m) |
|||||||
I |
HUYỆN HIỆP HÒA |
|||||||||
1 |
Sông Cầu |
Soi Tân Chung, thôn Tân Chung, xã Đồng Tân |
2370509 |
599345 |
(200x150) = 30.000 |
2 |
Đang sử dụng |
1 |
Bãi bồi ven sông Cầu, cách đê 10m |
|
2 |
Soi Đồng Vân, thôn Đồng Vân, xã Đồng Tân |
2367704 |
599038 |
(150x100) = 5.000 |
2 |
Đang sử dụng |
3 |
Bãi bồi sông Cầu, cách đê bối Hoàng Vân 8m |
||
3 |
Soi Đền, thôn Vân Xuyên, xã Hoàng Vân |
2366082 |
597797 |
(200x100) = 20.000 |
2 |
Đang sử dụng |
4 |
Bãi bồi bờ tả Cầu cách đê bối Hoàng Vân 10m |
||
4 |
Bến Đò, thôn Giang Tân, xã Thái Sơn |
2363643 |
597351 |
(140x50) = 7.000 |
2 |
Đang sử dụng |
6 |
Bãi bồi cách đê tả Cầu 10m đoạn Km0+400 |
||
5 |
Bãi Đồng Soi, thôn Đồng Hòa, xã Hòa Sơn |
2363753 |
595873 |
(200x75) = 15.000 |
2 |
Đang sử dụng |
7 |
Bãi bồi cách đê tả sông Cầu 20 m |
||
6 |
2358000 |
593323 |
(390x40) = 15.600 |
2 |
Đang sử dụng |
8 |
Bãi bồi cách sát đê tả sông Cầu đoạn Km12+710 -Km13+100 |
|||
7 |
Bãi Vành Dây, thôn Trung Hưng, xã Mai Trung |
2355476 |
595154 |
(200x75) = 15.000 |
2 |
Đang sử dụng |
9 |
Bãi bồi cách đê tả Cầu 30m đoạn Km17+500 |
||
8 |
Sông Cầu |
Soi Giáp Ngũ, thôn Giáp Ngũ, xã Mai Đình |
2348515 |
598054 |
(200x150) = 30.000 |
2 |
Đang sử dụng |
11 |
Bãi bồi cách đê tả Cầu 20m đoạn Km26+300 - Km26+500 |
|
9 |
Chùa Mai Hạ thôn Mai Hạ, xã Mai Đình |
2347496 |
600635 |
(245x165) = 40.000 |
2 |
Đang sử dụng |
12 |
Bãi bồi cách đê tả Cầu 20m đoạn Km30+600 - Km30+800 |
||
10 |
Soi Ngọ khổng, thôn Ngọ Khổng, xã Châu Minh |
2349504 |
602358 |
(190x70) = 13.300 |
2 |
Đang sử dụng |
13 |
Bãi bồi cách đê tả Cầu đoạn Km35+800 - Km35+990 |
||
11 |
Soi Ngọ khổng, thôn Ngọ Khổng, xã Châu Minh |
2349540 |
602330 |
(450x50) = 2.250 |
2 |
Đang sử dụng |
14 |
Bãi bồi cách chân đê tả Cầu 20 m đoạn Km36+450 - Km36+900 |
||
12 |
Cổng Mới, thôn Yên Ninh, xã Đồng Lỗ |
2351362 |
603572 |
(345x145) = 50.000 |
2 |
Đang sử dụng |
15 |
Bãi bồi cách đê tả Cầu 15 m đoạn Km38 +400 - Km38+550 |
||
II |
|
HUYỆN VIỆT YÊN |
||||||||
13 |
Sông Cầu |
2345134 |
614546 |
(60x584) = 29.960 |
2 |
Đang sử dụng |
21 |
Cách đê tả Cầu 10m, đoạn Km52+500 - Km53+084 |
||
14 |
2345169 |
614382 |
(340x200) = 68.000 |
2 |
Đang sử dụng |
20 |
Cách đê tả Cầu 20m, đoạn Km54 +500 – Km54+840, cách công trình thủy lợi 20m, đường giao thông 20m |
|||
III |
|
HUYỆN YÊN DŨNG |
||||||||
15 |
Sông Cầu |
2343559 |
621196 |
(50x30) = 1.500 |
2 |
Đang sử dụng |
26 |
Cách đê tả Cầu Ba Tổng 25m, đoạn Km3, cách đường giao thông 25m |
||
16 |
2342517 |
626248 |
(300x300) = 90.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
27 |
Cách đê tả Cầu Ba Tổng 15 m, đoạn Km9+600 |
|||
17 |
2341340 |
630610 |
(100x70) = 7.000 |
2 |
Đang sử dụng |
28 |
Cách đê 10m tả Cầu Ba Tổng 15 m, đoạn Km13+800 |
|||
18 |
Khu vực Bến Đò, thôn Cựu Dưới, xã Đồng Phúc |
2337078 |
634381 |
(50x30) = 1.500 |
2 |
Đang sử dụng |
29 |
Cách đê bối Đồng Phúc 25m, cách đường giao thông 25m |
||
19 |
Sông Thương |
Khu vực Cổ Phao, thôn Bến, xã Đồng Việt |
2339984 |
636794 |
(40x25) = 1.000 |
2 |
Đang sử dụng |
30 |
Cách đê bối Đồng Việt 25m, cách đường giao thông 25m cách di tích lịch sử văn hóa 150m |
|
20 |
Khu vực Ghềnh, thôn Nghệ, xã Đức Giang |
2343132 |
635384 |
(40x25) = 1.000 |
2 |
Đang sử dụng |
31 |
Cách đê hữu Thương Ba Tổng 25m, đoạn Km13+500, cách đường giao thông 500m |
||
21 |
Ngòi Mạn ven sông Thương, thôn Sơn Hùng, xã Trí Yên |
2347045 |
635396 |
(50x30) = 1.500 |
2 |
Chưa sử dụng |
32 |
Cách đê bối xã Trí Yên 25m |
||
22 |
Sông Thương |
2350141 |
627976 |
(250x100) = 25.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
34 |
Cách đê tả Thương 25m đoạn Km16+700 - Km16+900, cách công trình thuỷ lợi 25m |
||
23 |
Khu vực Bãi Ải, thôn Buồng, xã Tiến Dũng |
2347756 |
630902 |
(250x80) = 20.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
36 |
Cách đê hữu Thương Ba Tổng 25m đoạn Km1+500, cách đường giao thông 1000m |
||
IV |
|
THÀNH PHỐ BẮC GIANG |
||||||||
24 |
Sông Thương |
Bãi chứa cát sỏi xã Tân Tiến |
2350928 |
625245 |
(200x90) = 18.000 |
2 |
Đang sử dụng |
37 |
Đê tả Thương từ Km16+100 - K16+700 |
|
25 |
2352046 |
624674 |
(125x80) = 10.000 |
2 |
Đang sử dụng |
38 |
Từ đê hữu Thương, Km41+990 - Km42+190 |
|||
26 |
Bãi chứa cát sỏi thôn Vĩnh An, xã Song Mai từ Km32+300 - Km32+500 |
2356087 |
623759 |
(125x80) = 10.000 |
2 |
Đang sử dụng |
39 |
Bãi bồi sông Thương, cách đê 10m |
||
V |
|
HUYỆN LẠNG GIANG |
||||||||
27 |
Sông Thương |
2369625 |
622295 |
(40x25) = 1.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
60 |
Cách đê bối Tiên Lục 20m, cách đường giao thông 1500m |
||
28 |
2370588 |
624029 |
(100x50) = 5.000 |
2 |
Đang sử dụng |
61 |
Cách đê bối Đào Mỹ 20m |
|||
29 |
2372717 |
626746 |
(100x50) = 5.000 |
2 |
Đang sử dụng |
62 |
Cách đê bối Nghĩa Hưng 20m |
|||
VI |
|
HUYỆN TÂN YÊN |
||||||||
30 |
Sông Thương |
2364037 |
622668 |
(125x40) = 5.000 |
2 |
Đang sử dụng |
64 |
Cách đê hữu Thương 25m đoạn Km8+800 - Km9+000, cách đường giao thông 25m |
||
VII |
|
|
||||||||
31 |
Sông Thương |
Bãi chứa thôn Liên Tân, xã Bố Hạ |
2370494 |
622128 |
(80x50) = 4.000 |
2 |
Đang sử dụng |
68 |
Cách đê bối hữu Thương 20m, cách đường giao thông 500m |
|
32 |
|
2371311 |
621746 |
(50x20) = 1.000 |
2 |
Đang sử dụng |
69 |
Cách đê bối tả Sỏi 500m, cách đường giao thông 20m |
||
33 |
|
Bãi chứa thôn Đình Quynh, xã Đông Sơn |
2372774 |
627190 |
(50x20) = 1.000 |
2 |
Đang sử dụng |
71 |
Cách đường giao thông 10m |
|
VIII |
|
HUYỆN LỤC NAM |
||||||||
34 |
Sông Lục Nam |
Bãi chứa Quán Ngói, thôn Chiều, xã Đan Hội |
2344124 |
637842 |
(125x80) = 10.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
73 |
Cách đê bối 50m |
|
35 |
2349654 |
638395 |
(50x40) = 2.000 |
2 |
Đang sử dụng |
75 |
Cách đê hữu Lục Nam 20m đoạn Km13+500 |
|||
36 |
Khu Bờ Sông, thôn Dăm, xã Vũ Xá |
2348781 |
640498 |
(32x25) = 800 |
2 |
Đang sử dụng |
77 |
Cách đường giao thông 30m |
||
37 |
2350159 |
642801 |
(150x100) = 15.000 |
2 |
Đang sử dụng |
80 |
Cách đê hữu Lục Nam 25m, đoạn Km9 |
|||
38 |
Khu Cống Dừa, thôn Bình An, xã Huyền Sơn |
2351048 |
645169 |
(25x20) = 500 |
2 |
Đang sử dụng |
82 |
Cách đê 25m, cách công trình thuỷ lợi 50m |
||
39 |
Bãi chứa thôn Già Khê Làng, xã Tiên Hưng |
2353873 |
645087 |
(125x80) = 10.000 |
2 |
Đang sử dụng |
85 |
Cách đường giao thông 50m |
||
40 |
Bãi chứa cát, sỏi thôn Cẩm Y, xã Tiên Hưng |
2354867 |
645376 |
(158x95) = 15.000 |
2 |
Đang sử dụng |
88 |
Cách đê hữu Lục Nam 20m, từ Km1+300 - Km1+500 |
||
41 |
2356919 |
645116 |
(28x25) = 700 |
2 |
Đang sử dụng |
91 |
Bờ tả sông Lục Nam |
|||
42 |
Khu Ngòi Nứa, thôn An Nguyễn, xã Cương Sơn |
2356269 |
647058 |
(83x45) = 3.711 |
2 |
Đang sử dụng |
94 |
Cách đường giao thông 40m |
||
43 |
2358048 |
648925 |
(54x30) = 1.620 |
2 |
Đang sử dụng 95 |
Cách công trình thủy lợi 50m |
|
|||
44 |
Khu ven sông thôn Ngạc Làng, xã Nghĩa Phương |
2357417 |
652216 |
(125x80) = 10.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
97 |
Cách công trình thủy lợi 900m |
||
IX |
|
HUYỆN LỤC NGẠN |
||||||||
45 |
Sông Lục Nam |
Bãi chứa Trại 1, xã Phương Sơn |
2362200 |
658250 |
(316x95) = 30.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
98 |
Cách đường giao thông 600m |
|
46 |
Bãi chứa thôn Cầu Cát, xã Nghĩa Hồ |
2363484 |
663420 |
(236x85) = 20.000 |
2 |
Đang sử dụng |
99 |
Cách đường giao thông 500m |
||
47 |
Bãi Khả Lã 5, thôn Khả Lã, xã Tân Lập |
2363898 |
666555 |
(125x40) = 5.000 |
2 |
Đang sử dụng |
100 |
Cách đường giao thông 500m |
||
48 |
Khu vực Khả Lã 1, thôn khả Lã, xã tân Lập |
2363156 |
668118 |
(140x50) = 7.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
101 |
|
||
49 |
Khu vực Đồng Con, thôn Đồng Con, xã Tân Lập |
2362640 |
670761 |
(100x50) = 5.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
103 |
|
||
50 |
Bãi chứa thôn Sàng Bến, xã Tân Quang |
2363063 |
669734 |
(125x80) = 10.000 |
2 |
Đang sử dụng |
102 |
|
||
51 |
Bãi Xạ To, xã Đèo Gia |
2359037 |
675703 |
(100x70) = 7.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
104 |
|
||
X |
|
HUYỆN SƠN ĐỘNG |
||||||||
52 |
Sông Lục Nam |
Bãi chứa thôn Chùa, xã Tuấn Đạo |
2352525 |
682303 |
(58x35) = 2.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
105 |
Cách bờ 10m |
|
53 |
Bãi chứa thôn Đào Tấn, xã Tuấn Đạo |
2356617 |
684208 |
(50x20) = 1.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
107 |
|
||
54 |
Khu ngầm Trại Chùa, thôn Trại Chùa, xã Yên Định |
2358534 |
685771 |
(59x25) = 1.460 |
2 |
Đang sử dụng |
109 |
Cách đường giao thông 9m |
||
55 |
Bãi Dốc Điếm, thôn Nhân Định, xã Yên Định |
2360446 |
686135 |
59x25) = 2.000 |
2 |
Đang sử dụng |
113 |
Cách đường giao thông 10m |
||
56 |
Bãi chứa thôn gốc gạo, xã Cẩm Đàn |
2365293 |
684149 |
59x25) = 1.500 |
2 |
Đang sử dụng |
114 |
Cách đường giao thông 10m |
||
57 |
Bãi nước Ấm, Thôn Dầu, xã An Bá |
2357198 |
687105 |
(125x80) = 10.000 |
2 |
Đang sử dụng |
115 |
|
||
58 |
Bãi bồi thôn Dầu, xã An Bá |
2357664 |
688453 |
(300x100) = 30.000 |
2 |
Đang sử dụng |
116 |
Cách đường giao thông 15m |
||
59 |
Bãi Hâm Lở, làng An Lập, xã An Lập |
2360111 |
693261 |
(100x30) = 3.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
117 |
|
||
60 |
Bãi Gốc Vối, thôn Nà Phai xã Lệ Viễn |
2361612 |
696080 |
(100x80) = 8.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
120 |
|
||
61 |
Lổi Lải, thôn Mục, xã Dương Hưu |
2351405 |
697356 |
(100x80) = 8.000 |
2 |
Chưa sử dụng |
121 |
Cách đường giao thông 100m |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHU
VỰC BÃI VEN SÔNG CẤM TẬP KẾT, KINH DOANH CÁT SỎI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
STT |
Tuyến sông |
Địa điểm tên bãi, thôn, xã |
Tọa độ |
Diện tích bãi chứa (m2) |
Số hiệu trên bản đồ |
Hiện trạng sử dụng bãi |
Khoảng cách tới các công trình (m) |
||||
X (m) |
Y (m) |
Đê |
Công trình thuỷ lợi |
Đường giao thông |
Di tích lịch sử- văn hóa |
||||||
I. |
HUYỆN HIỆP HOÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sông Cầu |
Khu vực soi Giang Đông, thôn Giang Đông, xã Đồng Tân |
2369163 |
599303 |
15.000 |
2 |
Bãi bồi ven sông |
|
|
|
|
2 |
Khu vực soi Ấp, thôn Vạn Thạch, xã Hoàng Vân |
2365278 |
597825 |
20.000 |
5 |
Bãi bồi ven sông |
|
|
|
|
|
3 |
Khu vực soi Cầm Hoàng, thôn Cẩm Hoàng, xã Xuân Cẩm |
2354285 |
595669 |
20.000 |
10 |
Bãi bồi ven sông |
|
|
|
||
II. |
HUYỆN VIỆT YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sông Cầu |
Khu vực bãi Phù Tài thôn Phù Tài, xã Tiên Sơn |
2351305 |
604749 |
20.000 |
16 |
UBND giao thầu cho các hộ |
20 |
|
|
|
5 |
Khu vực bãi Lương Tài, thôn Lương Tài, xã Tiên Sơn |
2350800 |
606023 |
5.000 |
17 |
Đất 5% ruộng canh tác tập thể quản lý |
20 |
|
|
|
|
6 |
Sông Cầu |
Khu vực bãi Thần Chúc, thôn Thần Chúc, xã Tiên Sơn |
2350174 |
606889 |
3.600 |
18 |
Đất 5% ruộng canh tác tập thể quản lý |
20 |
|
|
|
7 |
Khu vực bãi chứa cát thôn Giá Sơn, xã Ninh Sơn |
2346817 |
611531 |
500 |
19 |
Nguyễn Tiến Song |
20 |
20 |
|
|
|
8 |
Khu vực bãi 2 Quang Biểu, thôn Quang Biểu, xã Quang Châu |
2345061 |
615282 |
40.000 |
22 |
Đang sử dụng |
20 |
|
|
270 |
|
9 |
Khu vực Ngoài Đê, thôn Trúc Tay, xã Vân Trung |
2346182 |
616514 |
53.794 |
23 |
Chưa sử dụng |
20 |
20 |
125 |
250 |
|
10 |
Khu vực Nghè, thôn Trúc Tay, xã Vân Trung |
2346738 |
617821 |
44.060 |
24 |
Chưa sử dụng |
20 |
20 |
120 |
|
|
11 |
2346630 |
618069 |
10.024 |
25 |
Chưa sử dụng |
20 |
20 |
100 |
|
||
III. |
HUYỆN YÊN DŨNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Sông Thương |
Khu vực vòng Ngang, thôn Tân Mỹ, xã Lãng Sơn |
2347991 |
631578 |
1.500 |
16 |
Đang sử dụng |
25 |
|
25 |
|
13 |
2347441 |
629229 |
13.000 |
17 |
Đang sử dụng |
25 |
|
150 |
|
||
IV. |
THÀNH PHỐ BẮC GIANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Sông Thương |
Km12+060 đê tả Thương, phường Lê Lợi |
2352355 |
624295 |
500 |
40 |
Hộ kinh doanh vật liệu Nguyễn Văn Xã |
5 |
|
|
|
15 |
Km11+960 đê tả Thương, phường Lê Lợi |
2352371 |
624217 |
1.000 |
41 |
Doanh nghiệp tư nhân Dũng Sinh |
5 |
|
|
|
|
16 |
Km11+600 đê tả Thương, phường Lê Lợi |
2352246 |
623885 |
5.000 |
42 |
Công ty TNHH Nam Thành |
25 |
|
|
|
|
17 |
Km9+350 đê tả Thương, phường Trần Phú |
2353662 |
622761 |
8.000 |
43 |
Công ty TMDV Sông Thương |
10 |
|
|
|
|
18 |
Km9+400 đê tả Thương, phường Trần Phú |
2353714 |
622743 |
3.000 |
44 |
Công ty TNHH MTV VLXD Nam Thắng |
10 |
|
|
|
|
19 |
Km9+200 đê tả Thương, phường Trần Phú |
2353858 |
622688 |
1.000 |
45 |
Hộ dinh doanh vật liệu Hà Quang Thiết |
10 |
|
|
|
|
20 |
Km8+300 đê tả Thương, phường Thọ Xương |
2355089 |
622968 |
10.000 |
46 |
Công ty TNHH MTV Vệ Hằng |
10 |
|
|
|
|
21 |
Km7+100 đê Tả thương, phường Thọ Xương |
2355643 |
623453 |
2.000 |
47 |
Hộ kinh doanh vật liệu Nguyễn Thanh Nga |
25 |
|
|
|
|
22 |
Km6+700 đê tả Thương, phường Thọ Xương |
2355940 |
624033 |
7.500 |
48 |
Hộ kinh doanh vật liệu Hà Văn Kiều |
05 |
|
|
|
|
23 |
Km36+500 đê Hữu thương, xã Đa Mai |
2353651 |
622608 |
1.500 |
49 |
Hộ kinh doanh vật liệu Lương Thế Đại |
25 |
|
|
|
|
24 |
Km36+250 đê Hữu thương, xã Đa Mai |
2353766 |
622566 |
2.500 |
50 |
Hộ kinh doanh vật liệu Đỗ Trọng Thành |
25 |
|
|
|
|
25 |
Km35+800 đê Hữu thương, xã Song Mai |
2354142 |
622528 |
4.500 |
51 |
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Nhã |
10 |
|
|
|
|
26 |
Km35+785 đê Hữu thương, xã Song Mai |
2354162 |
622533 |
1.500 |
52 |
Hộ kinh doanh vật liệu Phạm Trí Thời |
10 |
|
|
|
|
V. |
HUYỆN LẠNG GIANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Sông Thương |
Khu vực Bãi Sông thôn Lẻ, xã Xuân Hương |
2359104 |
622755 |
3000 |
53 |
Chưa sử dụng |
150 |
200 |
150 |
|
28 |
Khu vực Đồng quanh sông thôn Đức Thọ, xã Dương Đức |
2361115 |
623609 |
20000 |
54 |
Chưa sử dụng |
25 |
|
25 |
|
|
29 |
Khu vực Vòng Ông Bảo thôn Thị, xã Mỹ Hà |
2366041 |
621525 |
2000 |
55 |
Đang sử dụng |
10 |
|
|
|
|
30 |
Khu vực Lò Vôi thôn Thị, xã Mỹ Hà |
2366136 |
621506 |
2000 |
56 |
Đang sử dụng |
10 |
|
|
|
|
31 |
Khu vực Vòng Ông Toàn thôn Thị, xã Mỹ Hà |
2366281 |
621472 |
1000 |
57 |
Đang sử dụng |
10 |
|
|
50 |
|
32 |
Khu vực Vòng Ông Thiệu, thôn Thị, xã Mỹ Hà |
2366422 |
621413 |
1000 |
58 |
Đang sử dụng |
10 |
|
|
|
|
33 |
Khu vực Vòng Ông An, thôn Trung Phố, xã Mỹ Hà |
2366562 |
621257 |
1000 |
59 |
Đang sử dụng |
10 |
|
|
|
|
VI. |
HUYỆN TÂN YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Sông Thương |
Khu vực Kè Bến thôn Đồng Bến, xã Quế Nham |
2358809 |
622253 |
400 |
63 |
Đang sử dụng |
20 |
60 |
100 |
|
35 |
Khu vực Bến Củi thôn Tiến Sơn Đông, xã Hợp Đức |
2365277 |
621550 |
50000 |
65 |
Đất canh tác |
|
|
|
|
|
36 |
Khu vực Đồng Bến thôn Lục Liễu Trên, xã Hợp Đức |
2366630 |
620753 |
40000 |
66 |
Đất canh tác |
|
|
|
|
|
37 |
Khu vực Sân Kho thôn Lục Liễu Trên, xã Hợp Đức |
2367268 |
620729 |
10000 |
67 |
Đang sử dụng |
|
|
|
|
|
VII. |
HUYỆN YÊN THẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Sông Thương |
Khu vực Bến Than, thị trấn Bố Hạ |
2370911 |
622848 |
3000 |
70 |
Đang sử dụng |
10 |
|
20 |
|
VIII. |
HUYỆN LỤC NAM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Sông Lục Nam |
Khu vực Cửa chợ Xa, thôn Chiều xã Đan Hội |
2344121 |
637645 |
15000 |
72 |
Chưa sử dụng |
20 |
|
|
|
40 |
Khu Cột Bia, trại Cầu Đồng, xã Yên Sơn |
2349629 |
638185 |
8000 |
74 |
Đang sử dụng |
20 |
|
|
|
|
41 |
Khu vực Cầu Cũ, thôn Quỳnh Độ, xã Bắc Lũng |
2349299 |
640621 |
15000 |
76 |
Đang sử dụng |
25 |
|
|
|
|
42 |
2348999 |
641026 |
1500 |
78 |
Đang sử dụng |
|
|
|
|
||
43 |
Khu vực Bãi Bồi thôn Dăm, xã Vũ Xá |
2349089 |
641423 |
1900 |
79 |
Đang sử dụng |
|
|
|
|
|
44 |
Khu vực Cầu Sập thôn Bình An xã Huyền Sơn |
2350558 |
644639 |
1000 |
81 |
Bãi chứa VL. XD |
5 |
|
5 |
|
|
45 |
Khu vực Cống Dừa, thôn Bình An, xã Huyền Sơn |
2351050 |
645237 |
500 |
83 |
Đang sử dụng |
5 |
50 |
5 |
|
|
46 |
Sông Lục Nam |
Khu vực Cống Vàng, thôn Vàng xã Huyền Sơn |
2353515 |
645441 |
1000 |
4 |
Đang sử dụng |
5 |
100 |
5 |
|
47 |
2354386 |
645278 |
4000 |
86 |
Đang sử dụng |
100 |
|
|
|
||
48 |
Khu vực Trạm Bơm Đầng thôn Đầng xã Huyền Sơn |
2354497 |
645602 |
500 |
87 |
Đang sử dụng |
5 |
|
5 |
|
|
49 |
Bến thôn Chằm Mới 2, xã Tiên Hưng |
2355457 |
645595 |
5000 |
89 |
Đang sử dụng |
50 |
|
|
|
|
50 |
2356336 |
645387 |
5000 |
90 |
Đang sử dụng |
50 |
|
|
|
||
51 |
Khu vực Bãi ven Sông Tổ dân phố Chàng 1, thị trấn Lục Nam |
2357283 |
645280 |
560 |
92 |
Chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
52 |
Khu vực bãi ven sông Tổ dân phố Chàng 3, thị trấn Lục Nam |
2357536 |
645427 |
424 |
93 |
Đang sử dụng |
|
|
|
|
|
53 |
Khu vực ven sông thôn Ngạc Lâu, xã Nghĩa Phương |
2357841 |
651708 |
15000 |
96 |
Đang sử dụng |
|
400 |
|
|
|
IX. |
HUYỆN SƠN ĐỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
Sông Lục Nam |
Khu vực bãi chứa thôn Đồng Thủm, xã Tuấn Đạo |
2356814 |
683479 |
1000 |
106 |
Chưa sử dụng |
|
|
|
|
55 |
Khu vực bãi chứa thôn Lãn Chè, xã Tuấn Đạo |
2357955 |
685630 |
1000 |
108 |
Chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
56 |
Khu vực Trạm Bơm thôn Trại Chùa, xã Yên Định |
2358448 |
686024 |
500 |
110 |
Chưa sử dụng |
|
|
7 |
|
|
57 |
Khu ngầm Khe Táu, Trại Chùa, thôn Khe Táu, xã Yên Định |
2358576 |
686277 |
1710 |
111 |
Chưa sử dụng |
|
|
10 |
|
|
58 |
Khu vực Hố Ma, thôn Nhân Định, xã Yên Định |
2358788 |
686225 |
400 |
112 |
Chưa sử dụng |
|
|
40 |
|
|
59 |
Khu vực bến Toa, thôn Han 1, xã An Lập |
2361396 |
694749 |
3000 |
118 |
Chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
60 |
Khu vực Đồng Mát, thôn Nà Phai, xã Lệ Viễn |
2362088 |
695345 |
6000 |
119 |
Chưa sử dụng |
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây